Chuyên đề Bài tập hóa 12 - Aminoaxit-Peptit

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1383Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bài tập hóa 12 - Aminoaxit-Peptit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bài tập hóa 12 - Aminoaxit-Peptit
Ôn 12 (Aminoaxit-Peptit)
Câu 1: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với.
A. 0,730	B. 0,810.	C. 0,756.	D. 0,962.
Câu 2: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43	B. 6,38.	C. 10,45.	D. 8,09.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 23,80.	B. 31,30	C. 16,95.	D. 20,15.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47.	B. 18,83.	C. 18,29.	D. 19,19
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
 A. 6,53.	B. 7,25	C. 8,25.	D. 5,06.
Câu 6: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.	B. (H2N)2C3H5COOH. C. H2NC3H5(COOH)2.	D. (H2N)2C2H3COOH
Câu 7: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
 	A. 11,82.	B. 17,73	C. 23,64.	D. 29,55.
Câu 8: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
 	A. 10,526%	B. 10,687%.	C. 11,966%.	D. 9,524%.
Câu 9:Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2 D. 87,4.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 1,22.	B. 1,46	C. 1,36.	D. 1,64.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là 
	A. 20 gam.	B. 13 gam	C. 10 gam.	D. 15 gam.
Câu 12: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y 
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72	B. 54,30. 	C. 66,00.	D. 44,48.
Câu 13: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 
	A. 44,65	B. 50,65.	C. 22,35.	D. 33,50.
Câu 14: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
A. 81,54	B. 66,44.	C. 111,74.	D. 90,6.
Câu 15: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là 
	A. 3,56.	B. 5,34.	C. 2,67	D. 4,45.
Câu 16: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là 
A. 0,65	B. 0,70.	C. 0,55.	D. 0,50.
Câu 17: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 120	B. 60.	C. 30.	D. 45.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng 
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là 
A. 112,2	B. 165,6.	C. 123,8.	D. 171,0.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.	B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly	D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Câu 20: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75.	B. 24,25.	C. 26,25	D. 29,75.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm m1 gam valin và m2 gam Ala-Gly. Cho toàn bộ X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của m2 gần nhất với
	A. 16,06.	B. 10,22.	C. 7,82.	D. 6,97
Câu 22: Đun nóng hỗn hợp A gồm tetrapeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y tạo bởi các aminoaxit đều có một nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử (tỉ lệ mol nX : nY = 2:1) với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch được 45,5 gam muối khan. Mạt khác, khi thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp A như trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 56,125.	B. 53,475	C. 46,275.	D. 56,175.
Câu 23:Thủy phân hết một lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly, 10,85 gam Ala-Gly-Ala, 16,24 gam Ala-Gly-Gly, 26,28 gam Ala-Gly, 8,9 gam Alanin, còn lại là m gam hỗn hợp Gly-Gly và Glyxin (tỉ lệ mol nGly-Gly : nGlyxin = 5 : 4). Giá trị của m là
	A. 28,8	B. 43,2.	C. 32,4.	 	D. 19,44.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm một số aminoaxit no (phân tử chỉ có một nhóm chức–COOH và nhóm –NH2, không có nhóm chức khác) có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 48 : 19). Để phản ứng vừa đủ với 27,93 gam hỗn hợp X cần 266 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 39,9 gam hỗn hợp X cần 41,776 lit O2 (đktc) thu được m gam CO2. Giá trị của m là
	A. 66,00	B. 61,60.	C. 59,84.	D. 63,36.
----------o0o----------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_aminaminoaxitpeptit.doc