Các dạng bài tập về sắt

docx 18 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng bài tập về sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các dạng bài tập về sắt
Phần 3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
 Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố Fe có 
A.8 e ở lớp vỏ ngoài cùng.	B. 6 electron d.	C.2 electron hoá trị.	D. 56 hạt mang điện.
Câu 2. Tìm cấu hình electron đúng của Fe2+.
1s22s22p63s23p63d64s2.	B. [Ar]3d6.	C. 1s22s22p63s23p64s23d4	D. [Ar]d5.
Câu 3. Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+.
	A. S	B. Br2	C. AgNO3	D.H2SO4.
Câu 4. Cho Oxit Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch không thể hoà tan được Ni. Oxit Fe đó là:
	(1) FeO	(2) Fe2O3	(3). Fe3O4.
	A. (1).	B. (2),(3).	C. (1), (2), (3).	D.(2), (3).
Câu 5. Oxit Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và không thấy có khí thoát ra. Oxit Fe là:
	(1) FeO	(2) Fe2O3	(3). Fe3O4.
	A. (1).	B. (2),	C. (3).	D.(1), (2), (3).
Câu 6. Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dugn dịch X. Tìm phát biểu sai.
Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.	D.Dung dịch X không thể hòa tan Cu.
Cho NaOH dư vào dd X thu được kết tủa để lâu ngoài không khí kết tủa có khối lượng tăng lên.
Dung dịc X tác dụng đwocj với Ag2SO4.
Câu 7. Dung dịch nào sau đây cothể oxi hoá Fe thành Fe3+?
	A. HCl	B. H2SO4 loãng.	C. FeCl3	D. AgNO3
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu phản ứng hoá học sai.
(1). Fe3O4 + HCl ® FeCl2 + FeCl3 + H2O. (2). Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng ® Fe2(SO4)3 + SO2 + H2).
(3). FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. (4). FeCl2 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O.
(5). Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + H2 (6). FeO + H2SO4 đặc nguội ® Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 9. Có 3 chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe, FeO, Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể nhận biết đồng thời ba chất này.
	A. HCl	B. H2SO4 đặc.	C. HNO3 loãng. 	D. Tất cả đúng.
Câu 10. Fe không tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng ở nhiệt độ cao Fe có thể khử hơi nước . Sản phẩm của phản ứng khử hơi nước ở nhiệt độ 800oC là: A. FeO	B.Fe(OH)2	C. Fe3O4	D. Fe2O3.
Câu 11. Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất.
A.Hematit đỏ ( Fe2O3).	C. Manhetit ( Fe3O4). B. Pirit. ( FeS2)	D. Xederit ( FeCO3).
Câu 12. Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất.
	A. Tóc.	B. Xương.	C. Máu	D. Da.
Câu 13. Tìm phản ứng hoá học chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử.
A.FeCl2 + 2 NaOH ® Fe(OH)2 + 2 NaCl B.Fe(OH)2 + 2 HCl ® FeCl2 + 2 H2O.
C.3 FeO + 10 HNO3 ® 3 Fe(NO3)3 + 5 H2O + NO D.FeO + CO Fe + CO2.
Câu 14. Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa.
A. Fe3O4 + 4H2 3 Fe + 4 H2O. B. FeCl3 + 3 AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 3AgCl.
C. Fe2O3 + 6 HNO3 ® 2Fe(NO3)3 + 3 H2O. D. không có phản ứng nào.
Câu 15. Nhỏ từ từ đến dư dd FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả hiện tượng quan sát được.
A.Dd màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng. B.dd màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu.
C.dd màu tím hồng bị chuyển dần sang màu nâu đỏ.
D.dd màu tím bị mất ngay, sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng.
Câu 16. Thực hiện thí nghiệm có hai mẫu kim loại Fe. Mỗi mẫu là 5.6 gam.
a.Cho một mẫu tác dụng hết với Clo. b.Cho một mẫu tan hết trong dung dịch HCl.
Khối lượng muối sắt clorua trong thí nghiệm thu được.
Ở a lớn hơn 	B. Ở b lớn hơn	C. Trong hai trường hợp bằng nhau.	D.Không x.định được.
Câu 17. Cho mạc Fe vào dung dịch X , khi phản ứng kết thúc thấy khối luợng của chất rắn giảm hơn so với khối lượng ban đầu. X là dung dịch nào sau đây. A. CuCl2.	B. NiSiO4	C. AgNO3.	D. Một dung dịch khác.
Câu 18. Cho 0,3 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng và 0,3 mol Fe vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tỉ lệ mol khí thoát ra ở hai thí nghiệm là: A. 1:3	B. 2:3	C. 1:1	D. 1: 1,2
Câu 19. Cho Fe vào trong dung dịch HNO3 loãng thì sinh ra một chất khí không màu bị hoá nâu ngoài không khí. tỉ lệ mol Fe và HNO3 là: A. 1:2	B. 1:1	C. 1:4	D. 1:6
Câu 20. Lần lượt đốt nóng FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 trong không khí đến khối lương không đổi. Một số học sinh nêu nhận xét.
1.Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau. 2.Mỗi thí nghiệm tạo một sản phẩm khí khác nhau.
3.Chất có độ giảm khối lượng nhiều nhất là Fe(NO3)3. 4.Nếu lấy mỗi chất ban đều là một mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol.
Số nhận xét đúng – số nhận xét sai tương ứng là: A. 1-3.	B. 2-2	C. 3-1	D. 4 -0	E. 0-4.
Câu 21. Gang và thép là hợp kim của Fe . tím phát biểu đúng.
Gang là hợp kim Fe – C ( 5 đến 10%).	D. Thép là hợp kim Fe –C ( 2 à 5%).
Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.
C.Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang. (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.
Câu 22. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở cả hai quá trình luyện gang và luyện thép.
A.FeO + CO Fe + CO2.	B.. SiO2 + CaO CaSiO3. C.FeO + Mn Fe + MnO.	D. S + O2 SO2.
Câu 23. Phương pháp nào có thể luyện được những loại thép có chất lượng cao và tận dụng sắt thép phế liệu.
Phương pháp Betxơmen. ( lò thổi Oxi).	C. Phương pháp Mactanh ( lò bằng).
Phương pháp lò điện .	D. Phương pháp Mactanh và lò điện.
Câu 24. Khi tham gia phảnứng hoá học, trong hợp chất Fe có số oxi hoá là:
chỉ có số oxi hoá: +2.	B. chỉ có số oxi hoá +3.
Chí có số oxi hoá +2 và +3.	D. Có các số oxi hoá từ +1 à +6.
Câu 25. Trong phản ưng hoá học.
	10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H2SO4 ® 5 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2O.
	vai trò của Fe trong phản ứng là:
Chất Oxi hoá.	C. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
Chất khử.	D. Phản ứng không phảilà phản ứng oxi hoá khử.
Câu 26. Có thể điều chế Fe2O3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
Fe + O2 	C. Nhiệt phân Fe2(SO4)3.
Fe + H2O.	D. nhiệt phân Fe(OH)3.
Câu 27. Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
Fe + Cl2.	C. FeCl2 + Cl2
Fe + HCl.	D. Fe2O3 + HCl.
Câu 28. Gang là hợp kim của Fe-C. và một số nguyên tố khác. Trong đó C chiếm.
0 – 2%	B. 2% - 5%.	C. 8% - 12%	D. Trên 15%.
Câu 29. Đốt một ít bột Fe trong một bình đựng O2 đủ dư cho phản ứng. Sau đó để nguội. Cho dung dịch HCl hoà tan hết chất tạo thành. dung dịch thu được là:
CHỉ có muối FeCl2.	C. Chí có muối FeCl3.
Hỗn hợp FeCl2 và FeCl3.	D. Có HCl, Cl2 tan trong nước.
Câu 30. Có 4 kim loại để riêng biệt: Ag, Al, Mg, Fe.
	Chỉ dùng hai thuốc thử có thể phân biệt được từng chất.
Dung dịch NaOH, phênol phtalêin.	C. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
Dung dịch HCl, giấy quỳ xanh.	D. dung dịch HCl, dung dịch AgNO3.
Câu 31. Trong số các hợp chất FeO, Fe3O4, FeS2, FeS, FeSO4, Fe2(SO4)3.
	Chất có tỉ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ nhất là:
FeS, FeSO4.	B. Fe3O4, FeS2.	C. FeSO4, Fe3O4.	D. FeO, Fe2(SO4)3.
Câu 32. Có các phương trình hoá học, phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
(1)FeS + 2 HCl ® FeCl2 + H2S.	(3). 2 FeCl3 + Fe ® 3 FeCl2.
(2)Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2­.	(4). 2 Fe + 3 Cl2® 2 FeCl3.
	A. (1).	B. (1), (3).	C. (2), (3).	D. (3), (4).
Câu 33. Cho các phương trình hoá học:
4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O ® 4 Fe(OH)3.
Fe2O3 + 6 HCl ® 2 FeCl3 + 3 H2O.
2 FeCl3 + Fe ® 3 FeCl2.
2 FeCl2 + Cl2 ® 2 FeCl3.
Fe(OH)2 FeO + H2O.
Fe2O3 + CO 2 FeO + CO2.
2 FeCl3 + Cu 2 FeCl2 + CuCl2.
3 FeO + 10 HNO3 ® 3 Fe(NO3)3 + 5 H2O + NO­.
Câu 33.1: Các phản ứng trong đó từ Fe2+ ® Fe3+ + 1e.
(1), (2), (3).	C. (4), (5), (6).
(1), (4), (8).	D. (6), (7), (8).
Câu 33.2: Các phản ứng trong đó Fe3+ + 1e ® Fe2+.
(2, 3, 4).	C. (4, 6, 8).
( 3,5,7).	D. (3, 6, 7).
Đề34: Có các chất Cl2, S, dung dịch H2SO4, dd HNO3 , H2SO4 đặc, dung dịch CuSO4, Khi tác dụng với Fe.
	Câu 34.1: Fe bị oxi hoá đến Fe2+ 
S, Cl2, CuSO4.	C. dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3.
CuSO4, dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3.	D. S, CuSO4, dung dịch H2SO4.
Câu 34.2:  Fe bị oxi hoá đến Fe3+.
Cl2, dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3.
Cl2, dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nóng.
Cl2, S2.
dung dịch HNO3, H2SO4 đặc.
Câu 35: Cho phản ứng sau : A + HNO3 đặc nóng à Fe(NO3)3 + NO2 + H2O A có thể là:
	A: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3	B. FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4
	C: FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS	D. Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2.
Câu 36: Cho phản ứng sau: A + HNO3 loãng à B + H2SO4 + NO + H2O A sẽ là:
	A: FeS, FéS2, Fe2S3, Fe	B. FeS, FeS2, S, Na2S
	C. FeS, FeS2, S, NaCl	D. Tất cả đều sai.
Câu 37: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 với HNO3 đặc nóng: sau một thời gian thấy HNO3 phản ứng hết, Fe vẫn còn dư, Dung dịch thu được là:
	A; Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3	B. Fe(NO3)2
	C. Fe(NO3)3	C. Tất cả đều sai.
Câu 38: khi cho Fe2O3 và Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng: thì sản phẩm sau phản ứng là:
	A: Fe(NO3)3, Fe(NO302, khí NO2.	b. Fe(NO3)3 và khí NO2
	C: Fe(NO3)2 và khí NO2	D: Dung dịch Fe(NO3)3 và H2O.
Câu 39: Khi cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc thì tổng số electron cho nhận là:
	A. 1 electron.	B. 3 electron	C. 6 electron	D. Kết quả khác.
Câu 40: Khi hoà tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí không màu N2 và dung dịch A. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy dung dịch A sẽ là:
	A. Fe3+ và Cu2+	B. Fe2+, Fe3+, Cu2+.	C. Fe3+, Fe2+	D. Fe2+, và Cu2+.
Câu 41. Đun nóng hỗn hợp Al và Fe3O4 ( H < 90%), Phản ứng chỉ theo một chiều hướng tạo ra Fe. Cho hỗn hợp sau phản ứng hoà tan trong HCl dư. Hỏi có bao nhiêu phản ứng ứng học trong thí nghiệm trên:
	A. 
Câu 42. (1). Quặng sắt. (2). Quặng Cromit.	(3) Quặng Boxit.	(4) Than cốc. (5) Than đá.
	 (6) CaCO3, 	( 7) . SiO2.
	Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:
(1), (3), (4), (5).	C. (1), (4), (7).
(1), (3), (5), (7).	D. (1), (4), (6).(7).
Câu 43. Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là:
than non.	B.Than đá.	C. Than gỗ.	D. Than cốc.
Câu 44. Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác. trong đó C chiếm khoảng.
trên 2%	C. 5 à 10%
 0,01% đến 2%	D. Không chứa C.
Câu 45. Trong quá trình luyện gang thành thép, vai trò của oxi là:
Oxi hoá Fe ® Fe2+ , Fe3+.
Oxi hoá C, S , Si , P tạo thành các oxit.
Đóng vai trò đốt cháy nhiên liệu.
Cả, A, B, C
Câu 46. Để điều chế 1 mol H2 (đktc). Từ Fe và dung dịch Axit. Nên dùng dung dịch axit nào để có số mol axit nhỏ hơn.
dung dịch HCl.	C. dung dịch hai axit có số mol bằng nhau.
dung dịch H2SO4.	D. Phụ thuộc lượng Fe.
Câu 47. Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng 1,88 gam. 
	Câu 47.1 giả sử nếu chất rắn đầu chỉ có Mg, và Mg vừa tan hết.
	A. 0,64 gam.	B. 0,88 gam.	C. 0.24 gam	D, 1.52 gam.
	Câu 47.2. giả sử nếu Fe và Mg vừa tan hết và CuSO4 dư sau phản ứng
	A. 3.2 gam.	B. 1.28gam	C. 1.88gam	D. 1.92 gam.
	Câu 47.3 Điểm dừng của thí nghiệm trên là:
Mg chưa tan hết.	C. Mg đã tan hết Fe chưa tan hết.
Fe đã tan hết Mg chưa tan hết.	D. Fe và Mg tan hết, CuSO4 còn dư.
	Câu 47.4. Chất rắn sau phản ứng gồm có:
	A. Cu	B. CU, Fe dư	C. Cu và Mg dư	D. Mg, Cu, Fe
	Câu 47.5. Nồng độ CM của dung dịch CuSO4 là:
	A. 0.1 M	B. 1M	C. 0.116M	D. Kết quả khác.
Câu 48. Dẫn khí Cl2 qua dung dịch FeSO4. Có bao nhiêu mol Cl2 đã tác dụng với 1 mol Fe2+.
	A. 0,5 mol.	B. 1.5 mol.	C. 2 mol	D. Sốkhác.
Câu 49. Cho 0.1 mol FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 có dư, độ giảm khối lượng dung dịch là:
6.6 gam.	C. 1,055gam
14.6 gam	D. 1,65 gam.
Câu 50. Cho 0.1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO3 dư. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
24.2 gam.	C. 8 gam
18 gam.	D. 16 gam.
Câu 51. Hoà tan 4 gam FexOy cần 52.14 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1.05g/ml). Oxit Fe là 
	A. FeO.	B. Fe2O3	C. Fe3O4	D. Giả thiết không phù hợp.
Câu 52. Khử 6.4 gam một oxit Fe cần 2,688 lít khí H2 (đktc). Oxit này là:
	A. FeO	B. Fe2O3	C. Fe3O4. 	D. Giả thiết không phù hợp.
Câu 53. Khử 5.8 gam oxit Fe với CO một thời gian thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 dư rồi cô cạn dung dịch thu được 18.15 gam muối khan. Oxit Fe là:
	A. FeO	B. Fe2O3	C. Fe3O4 	D. Giả thiết không phù hợp.
Câu 55. Cho 20 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl có 11,2 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thì khối lượng hỗn hợp muối là.
45.5 gam.	B. 50.7 gam.	C. 55.5 gam.	D.60.3 gam.
Câu 56. Khi ngâm một kim loại vào dung dịch HCl thì có 0.336 lít khí H2 tạo thành thì đã có 0.84 gam kim loại tham gia phản ứng. Kim loại đó là:
	A. Fe	B. Cr	C. Sn	D. Ca
Câu 57. Cho một dung dịch chứa 3.25 gam muối sắt clorua tác dụng hết với dung dịch AgNO3 tạo ra 8.61 gam kết tủa. Công thức của sắt clorua ban đầu là:
	A. FeCl2.	B. FeCl3	C. Hỗn hợp 1 FeCl2 và 2 FeCl3 . 	D. hỗn hợp 1 FeCl3 và 2 FeCl3.
Câu 58. Chọn câu trả lời đúng.Cho khí CO khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Feo, Fe2O3, Fe3O4. có 6, 72 lút CO2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn, thể tích CO đã tham gia phản ứng là:
	A. 4.48 lít	B. 2.24 lít	C. 6.72 lít	D. 8.96 lít.
Câu 59. Cho 12.5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2.24 lít khí H2. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp ban đầu là:
A.50.2% Fe và 49.8% Fe2O3.	B. 45,9% Fe và 54.1% Fe2O3.C.44.8% Fe và 55.2% Fe2O3.	D. 48.3% Fe và 51.7% Fe2O3.
Câu 60. Để bảo quản dung dịch FeCl2 trong phòng thí nghiệm ta:
A.Ngâm trong môi trường HCl dư. B.Ngâm mẫu Cu trong lọ đựng FeCl2.
C.Ngâm một mẫu dây Fe trong lọ đựng FeCl2. D.Cho thêm một lượng nhỏ Clo.
Câu 61. Khi đốt nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 nếu có 5.6 gam Fe tạo thành thì lượng bột Al cần dùng là:
3.2 gam.	B. 2.4 gam.	C. 2.8 gam.	D. 3.02 gam.
Câu 62. Không thể dùng dung dịch HCl để hoà tan hoàn toàn một mẫu Gang hoặc thép. Nếu hoà tan 1 mẫu gang chứa 4% C thì lượng chất không tan là: A.0.3gam.	B. 0.4 gam.	C.0.5 gam.	D. 0.6 gam.
Câu 63. Trong một loại quặng để luyện gang cho chứa 80% Fe3O4 thành phần % Fe trong quặng là:
63.7%.	B. 60.5%.	C. 59.1%	D. 37.24%.
Câu 64. Khi cho 2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với axit clohiđric dư thu được 224 ml khí hiđrô (đktc). Khi dùng khí H2 để khử 2 gam hỗn hợp thu được 0.432 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 lần lượt là:
	A. 28; 18; 54.	B. 28, 17, 55.	C. 25, 28, 41	D. 26, 20, 54.
Câu 65. Đem 11,2 gam bột Fe tác dụng với 1 lít dung dịch HNO3 1,8M sản phẩm thạo ra NO duy nhất. sau phản ứng phải dùng 2 lít dung dịch NaOH d=1,553g/ml để phản ứng hoàn với dung dịch sau phản ứng.
	A. 0,206%	B. 2,06%	C. 0,103%.	D. 20,6%.
Câu 66. Chỉ ra câu đúng trong các câu sau:
(1). HỢp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III) đều có thể bị khử thành sắt tự do.
(2)B. HỢp chất sắt (II) có thể bị oxi hoá thành hợ chất Fe(III) và ngược lại.
(3). Kim loại Fe có thể bị oxi hoá thành ion Fe3+ và Fe2+.
	A. (1), (2).	B. (2), (3).	C. (3), (4).	D. (1),(2), (3).
Câu 67. Để tinh chế Fe có lần tạp chất là Zn, Al và Al2O3 người ta cần dùng thêm một chất nào trong số các chất dưới đây.
	(1). dd HCl	(2). dd NaOH.	(3). dd HNO3.	
	A. (1).	B. (2).	C. (3).	D. (1), (2), (3).
Câu 68. Để tinh chế Fe2O3 có lẫn tạp chất Na2O và Al2O3 người ta chỉ cần dùng thêm một chất nào sau đây:
	A. H2O.	B. dd HCl	C. NaOH.	C. a, c đúng.
Câu 69. Để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, CuO có thể dùng các chất và phương pháp hoá học ( kể cả phương pháp điện phân).
A. dd HCl, bột Fe, khí O2, nung, cô cạn, điện phân nóng chảy. B. dd H2SO4 loãng, bột Fe, khí O2, nung, dung dịch NaOH.
C. CO dư, nung, dung dịch HCl, khí O2, cô cạn, điện phân nóng chảy. D. (A, B< C) đều không tiến hành được.
Câu 70. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Chỉ cần dùng thêm hoá chất duy nhất là:
A. dung dịch AgNO3.	C. Dung dịch Fe2(SO4)3. B. Dung dịch FeSO4.	D. A, C đều đúng.
I. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG KHỬ OXIT SẮT BẰNG CHẤT KHỬ CO, H2
Câu 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là bao nhiêu (trong các giá trị sau)? A. 14 gam 	B. 15 gam 	C. 16 gam 	D. 18 gam 
Câu 2: Dẫn khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202 gam. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? 
	A. 206,8 gam	 	B. 204 gam 	C. 215,8 gam 	D. 170, 6 gam 
Câu 3: Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 gam dung dịch H2SO4 80%. Nồng độ H2SO4 sau khi hấp thụ hơi nước là bao nhiêu? A. 20%	B. 30%	C. 40%	D. 50%
Câu 4: Nung 24gam một hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong một luồng khí H2 dư. Phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo ra trong phản ứng đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng của bình này tăng lên 7,2 gam. Vậy khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng là: A. 5,6g Fe; 3,2g Cu 	B. 11,2g Fe; 6,4g Cu	C. 5,6g Fe; 6,4g Cu	D. 11,2g Fe; 3,2g Cu
Câu 5: Khử 39,2 gam một hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Cho Y tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M thu được 4,48 lít khí (đktc). Vậy khối lượng Fe2O3 và khối lượng FeO trong hỗn hợp X là: 
	A. 32 gan Fe2O3; 7,2 gam FeO 	B. 16 gan Fe2O3; 23,2 gam FeO
	C. 18 gan Fe2O3; 21,2 gam FeO	D. 20 gan Fe2O3; 19,2 gam FeO
Câu 6: Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m (khối lượng Fe3O4) đã dùng và thể tích CO (đktc) đã phản ứng với Fe3O4? 
A. 11,6gam; 3,36 lít CO	B. 23,2gam; 4,48 lít CO C. 23,2gam; 6,72 lít CO	D. 5,8gam; 6,72 lít CO
Câu 7*: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Mặt khác cho luồng khí CO dư qua m gam hỗn hợp X thì thu được 22,4 gam sắt. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là: 
A. Fe: 75% và Fe2O3: 25% 	B. Fe: 18,9% và Fe2O3: 81,1% C. Fe: 50% và Fe2O3: 50% D. Fe: 41,18% và Fe2O3:58,82%
Câu 8*: Chia hỗn hợp X gồm: Fe và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau. Cho một luồng khí CO dư đi qua phần thứ nhất nung nóng thì khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Ngâm phần thứ 2 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,83% Fe và 51,17% Fe2O3 B. 75% Fe và 25% Fe2O3 C. 41,18% Fe và 58,82% Fe2O3	D. 18,9% Fe và 81,1% Fe2O3 
Câu 9: Cho một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m (g) Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 13,92 (g) chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (đktc). Vậy thể tích khí CO đã dùng (đktc) và giá trị của m(gam) là: 	A. 2,912 lít và 16 gam.	B. 2,6 lít và 15 gam.	C. 3,2 lít và 14 gam.	D. 2,5 lít và 17 gam. Câu 10: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46 (g) hỗn hợp Y gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho Y tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Vậy thể tích khí CO (lít) đã dùng (đktc) và giá trị m là: 
A. 5,6 lít và 47 gam.	 	B. 4,704 lít và 47,82 gam.	C. 5,04 lít và 	47,46 gam.	D. 3,36 lít và 45 gam. 
CHUYÊN ĐỀ 13: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Câu 1: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: 
A) 60% 	B) 40% 	C) 20% 	D) 80% 
Câu 2: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là: 
A) 0,21 	B) 0,15 	C) 0,24 	D) Ko xác định 
Câu 3: Hệ số đứng trước chất bị oxi hóa bên tác chất để phản ứng FexOy + CO => FemOn + CO2 cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là: A) mx – 2ny 	B) my – nx 	C) m 	D) nx – my 
Câu 4: Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch A là: 
A) Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M 	 C) Fe(NO3)2 0,14M 
B) Fe(NO3)3 0,1M 	D) Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M 
Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy bằng dung dịch HN

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_dang_bai_tap_ve_sat.docx