Đề thi Chuyên đề lần 1 năm học 2014 - 2015 môn: Hóa học 12 thời gian làm bài: 90 phút;

pdf 12 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Chuyên đề lần 1 năm học 2014 - 2015 môn: Hóa học 12 thời gian làm bài: 90 phút;", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Chuyên đề lần 1 năm học 2014 - 2015 môn: Hóa học 12 thời gian làm bài: 90 phút;
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 1/12 - Mã đề 132 
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC 
Trường THPT Nguyễn Thái Học 
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM HỌC 2014-2015 
MÔN: HÓA HỌC 12 
Thời gian làm bài: 90 phút; 
(50 câu trắc nghiệm) 
 Mã đề thi 
132 
Họ, tên thí sinh:..................................................Số báo danh:.......................................... 
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; C =12; N =14; O =16; Na=23; Mg =24; Al =27; P =31; S 
= 32; Cl =35,5; K =39; Ca =40; Ag =108; Fe =56; Cu = 64; Zn =65; Br =80; Ba =137; 
Câu 1: Cho các polime: PVA, PVC, PS, Nhựa phenolfomandehit, Thủy tinh Plexiglat, Tơ nilon -6,6, Tơ 
polieste. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: 
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 
Câu 2: Cho cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) = 2SO3 (k) H< 0 
Nếu : 1,Tăng nhiệt độ; 2, Giảm thể tích bình phản ứng ; 3, Thêm He nhưng giữ cho áp suất không 
đổi. Trường hợp làm cho cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tạo SO3 là: 
A. 2 B. 1 C. 2 và 3 D. 1 và 2 
Câu 3: Cho các chất sau: Al, ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, KHCO3, 
Pb(OH)2, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH. Số chất có tính lưỡng tính là: 
A. 5 B. 7 C. 6 D. 8 
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng 
A. Các amino axit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao 
B. Tính bazơ của amoniac mạnh hơn anilin nhưng lại yếu hơn etylamin 
C. Các peptit và protein có phản ứng màu biure, hòa tan Cu(OH)2 cho hợp chất có màu xanh lam đặc 
trưng 
D. Anilin tác dụng vừa đủ với dd HCl, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với NaOH lại thu được 
anilin 
Câu 5: Trộn 400 ml dung dịch X chứa Na+, K+ và x mol OH– (tổng số mol Na+ và K+ là 0,06) với 600 ml 
dung dịch Y chứa 0,01 mol 2
4
SO
 , 0,03 mol Cl
–
, y mol H
+. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là 
A. 1,0. B. 12,0. C. 2,0. D. 13,0. 
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch 
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn 
hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình 
tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
A. HCOOH và HCOOCH3 B. HCOOH và HCOO C2H5 
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3 D. CH3COOH và CH3COOC2H5 
Câu 7: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời 
gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 
gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy 
nhất). Giá trị của V là: 
A. 1,68 lít B. 1,344 lít C. 1,14 lít D. 1,568 lít 
Câu 8: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 2M, thu được 
hỗn hợp X gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là 
A. 0,450. B. 0,550. C. 0,575. D. 0,610. 
Câu 9: Khi tiến hành đồng trùng hơp̣ acrilonitrin và buta-1,3-đien thu đươc̣ môṭ loaị cao su Buna-N chứa 
8,69% Nitơ về khối lươṇg. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3- đien trong cao su thu đươc̣ là: 
A. 1:2 B. 3:1 C. 1:1 D. 2:1 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 2/12 - Mã đề 132 
Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác 
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản 
ứng este hoá đều đạt 80%). Giá trị của m là 
A. 8,10 B. 6,48 C. 16,20 D. 10,12 
Câu 11: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và 
A. ancol đơn chức. B. este đơn chức. 
C. glixerol. D. phenol. 
Câu 12: Phát biểu không đúng là: 
A. Glucozơ, Fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t
0
 ) cho poliancol 
B. Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương 
C. Ở nhiệt độ thường Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam 
D. Glucozơ, Fructozơ, Mantozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. 
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng ? 
A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử 
B. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n>2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất là của X là 
HXO4 
C. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M chỉ thuộc chu kì 4, nhóm IA 
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron 
Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 
100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho 
Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều 
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
A. CH4 và C2H6. 
B. C2H4 và C3H6. 
C. C2H6 và C3H8. 
D. C3H6 và C4H8. 
Câu 15: Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI ; (2) F2 + H2O ; (3) MnO2 + HCl (t
o
) ; 
 (4) Cl2 + dung dịch H2S ; (5) Cl2 + NH3 dư ; (6) CuO + NH3 (t
o
); (7) KMnO4 (t
o
) ; (8) H2S + SO2 ; 
 (9) NH4Cl + NaNO2 (t
o
) ; (10) NH3 + O2 (Pt, 800
oC). Số phản ứng tạo ra đơn chất là 
A. 6 B. 7 C. 9 D. 8 
Câu 16: Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3. 
Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là: 
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 
Câu 17: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là 
A. 18,96 gam. B. 16,80 gam. C. 18,60 gam. D. 20,40 gam. 
Câu 18: Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2 , NaOH, Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1:1. Khuấy kỹ hỗn 
hợp vào H2O dư. Dung dịch thu được có chứa: 
A. CaCO3, NaHCO3 B. Na2CO3 C. NaHCO3 D. Ca(OH)2 
Câu 19: Trong công nghiệp người ta điều chế nước giaven bằng cách: 
A. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3 
B. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH 
C. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3 
D. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 3/12 - Mã đề 132 
Câu 20: Trong số các polime : Tơ nilon -7; Tơ nilon – 6,6; Tơ capron ;Tơ tằm, Tơ visco; Tơ lapsan, tơ 
tefron .Tổng số tơ chứa nguyên tử nitơ trong phân tử là: 
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 
gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 
20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là: 
A. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít. B. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít. 
C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít. D. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít. 
Câu 22: Cho các phát biểu: 
- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương. 
- Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh. 
- Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thủy phân thành glucozơ. 
- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom trong CCl4. 
- Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 
Câu 23: Hợp chất X có công thức phân tử C11H22O4. Biết X tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ 
Y mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan – 2 – ol. Kết luận nào sau đây không đúng? 
A. Công thức của Y là HOOC–[CH2]2–COOH 
B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon – 6,6. 
C. Tên gọi của X là etyl propyl ađipat. 
D. X là đieste. 
Câu 24: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống 
tuần hoàn là 
A. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA B. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA 
C. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA 
Câu 25: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau 
phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu 
được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là 
A. 25%. B. 55%. C. 45%. D. 50%. 
Câu 26: Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H2 ở đktc. 
Giá trị của V là 
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. 
Câu 27: Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COONa, 
NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là 
A. 8 và 6 B. 8 và 5 C. 7 và 5 D. 7 và 6 
Câu 28: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với 
H2SO4 đặc ở 140
0C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. 
Công thức phân tử của hai ancol trên là 
A. CH3OH và C2H5OH 
B. C2H5OH và C3H7OH 
C. C3H5OH và C4H7OH 
D. C3H7OH và C4H9OH 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 4/12 - Mã đề 132 
Câu 29: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung 
dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 35,5 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 37,7 gam. 
Câu 30: Kết luận sai về phân tử CO2 là: 
A. Phân tử CO2 có hai liên kết đôi B. Phân tử có hình dạng góc 
C. Liên kết giữa oxi và cacbon bị phân cực. D. Phân tử CO2 không phân cực. 
Câu 31: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và 
nước. Chất X thuộc loại 
A. axit no đơn chức. B. axit không no đơn chức. 
C. ancol no đa chức. D. este no đơn chức. 
Câu 32: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các 
chất sau khi phản ứng với H2
(dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là: 
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. 
C. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan. D. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. 
Câu 33: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng 
muối CH3COONa thu được là 
A. 12,3 gam. B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. 
Câu 34: Xét các chất sau: xiclopropan, stiren, cumen, toluen, benzen, phenol, alanin, naphtalen, fructozơ, 
axetanđehit, axeton, glyxeryl stearopanmitooleat. Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là: 
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 
Câu 35: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn 
hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là 
A. 11 : 28 B. 8 : 15 C. 38 : 15 D. 6 : 11 
Câu 36: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử 
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino. 
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. 
Câu 37: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, 
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 38: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C3H10O3N2. Cho m gam X tác dụng với NaOH 
vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là: 
A. 3,705 gam B. 3,66 gam C. 3,795 gam D. 3,84 gam 
Câu 39: Dãy chuyển hóa nào sau đây không đúng ? 
A. C3H6 
o
2Cl ,450 CX2 
oNaOH,tpropan-1,2-điol 
B. Toluen 
o
2Br , as, t CX4 
oNaOH,t ancol benzylic 
C. Benzen 2 2 4
HONO /H SOX1 
o
2Br /Fe,tm-bromnitrobenzen 
D. C2H2 
o
ho¹ t tÝnh
600 C
C
 X3 2
Cl ,asC6H6Cl6 
Câu 40: X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C7H9NO2. Cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, cô 
cạn dung dịch thu được một muối khan có khối lượng là 144 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. C6H5COONH4. B. HCOOH3NC6H5. C. HCOOC6H4NO2. D. HCOOC6H4NH2. 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 5/12 - Mã đề 132 
Câu 41: Cho các dữ kiện thực nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 ; 
(2) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl ; (3) cho Ba vào dd H2SO4 loãng ; (4) Cho H2S vào dd 
CuSO4 ; (5) Cho H2S vào dd FeSO4 ; (6) Cho NaHCO3 vào dd BaCl2 ; (7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2 ; 
(8) Cho Ba vào dd Ba(HCO3)2 ; (9) Cho H2S vào FeCl3 ; (10) Cho SO2 vào dd H2S. 
Số trường hợp xuất hiện kết tủa là ? 
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9 
Câu 42: Cho các chất sau: axetilen, etilen, but-1-in, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, axit axetic, 
glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là 
A. 8 B. 9 C. 6 D. 7 
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử khác 
nhau 28 đvC thu được 0,3 mol CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai ancol là 
A. C3H6O và C4H10O. 
B. C2H6O2 và C3H8O2. 
C. C3H6Ovà C5H10O. 
D. CH4O và C3H8O 
Câu 44: Chất X có công thức phân tử là C7H8. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 thu 
được chất Y. Biết Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 214. Số đồng phân cấu 
tạo của X trong trường hợp này là 
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 45: Đốt cháy hết 5,4 gam chất hữu cơ A, chỉ thu được CO2 và H2O. Cho hấp thu hết sản phẩm cháy 
vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 19 gam. Trong bình có 35 gam kết tủa. Hơi A nhẹ 
hơn hơi cumen (isopropylbenzen). Nếu A là một hợp chất thơm và tác dụng được dung dịch kiềm thì 
công thức phân tử tìm được của A có thể ứng với bao nhiêu chất? 
A. Hai chất B. Ba chất C. Bốn chất D. Năm chất 
Câu 46: Cho các hợp chất hữu cơ : 
 (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; 
 (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; 
 (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; 
 (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; 
 (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. 
 Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là : 
A. (3), (5), (6), (8), (9) B. (3), (4), (6), (7), (10) 
C. (2), (3), (5), (7), (9) D. (1), (3), (5), (6), (8) 
Câu 47: Tổng số chất hữu cơ mac̣h hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là 
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 
Câu 48: Anken C4H8 có tổng số mấy đồng phân ( kể cả đồng phân cis-trans )? 
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 
40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 
51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là 
A. 37,2 B. 50,6 C. 23,8 D. 50,4 
Câu 50: Chất nào sau đây là este? 
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COOC2H5. 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 6/12 - Mã đề 132 
LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 
NĂM HỌC 2014-2015 
MÔN: HÓA HỌC 12 
Câu 1: 
 Các chất thỏa mãn là phenolfomandehit, nilon-6,6 , tơ polieste 
=> Đáp án A 
Câu 2: 
1, tăng nhiệt độ mà phản ứng tỏa nhiệt => chiều nghịch 
2. giảm thể tích => dịch chuyển theo chiều tạo số mol khí nhiều hơn => chiều nghịch 
3. Tương tự như xúc tác, không ảnh hưởng 
=> Đáp án B 
Câu 3: Gồm các chất ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, KHCO3, 
HOOCCH2CH(NH2)COOH 
=> Đáp án C 
Câu 4: 
ý C sai vì peptit phải có điều kiện có 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu biure 
=> Đáp án C 
Câu 5: Ta có OH- 0,06 mol và H+ có 0,05 mol 
=> Sau khi trộn còn dư 0,01 mol OH- và V = 1 lít 
=> pH = 12 
=> Đáp án B 
Câu 6: Từ gỉa thuyết đề bài cho => 2 chất trong X là CnH2nO và CmH2mO với (m>n) 
Số mol của CmH2mO là 0.336/22.4=0.015 
Sô mol của CnH2nO là 0.4*0.1 *0.015 =0.025 
Đốt chấy hỗn hợp X thu được : tổng số mol CO2 và H2O là 0.03m +0.05n 
Mà tổng số mol CO2 và H2O =6.82/(44+18) =0.11 (Khối lượng bình tăng là khối lượng 
của CO2 và H2O) 
=> 0.03 m + 0.05n = 0.11 3m + 5n = 11(m>n,m,n là số nguyên) 
=> m=2,n=1 
=>HCOOH và HCOOCH3 
=> Đáp án A 
Câu 7: Ta có nCO2 = 0,09 mol 
Đặt số mol Fe2O3 và FeO lần lượt là x và y, ta có hệ: 
x + y = 0,09 và 160x + 72y = 10,32 + 0,09*16 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 7/12 - Mã đề 132 
=> x = 0,06; y = 0,03 
=> V = (0,03 + 0,09.2) : 3 . 22,4 = 1,344 
=> Đáp án B 
Câu 8: dư 0,05 mol sắt => axit hết 
n mol e cho = 0,15.2 + 0,3.2 = 0,9 mol 
n mol e nhận = 0,05.10 + 0,1.3 = 0,7 
=> nNH4NO3 = 0,025 mol 
Sau phản ứng có: 
=> nHNO3 = 0,15.2 + 0,3.2 + 0,05.2 + 0,1.1 + 0,025.2 = 1,15 mol 
=> V = 0,575 
=> Đáp án C 
Câu 9: 
pnCH2=CH-CH=CH2 + pmCH2=CHCN => [(-CH2-CH=CH-CH2-)n-(-CH2CHCN-)m]p 
(cao su buna-N) 
%N = 14m*100/(54n + 53m)= 8,96 => n:m= 2:1 
=> Đáp án D 
Câu 10: 
Từ tỉ lệ mol và tổng khối lượng X => nX = nY = 0,05 mol. 
Khi phản ứng với C2H5OH sẽ tạo ra hỗn hợp các Este. Do nC2H5OH 
 dư nên ta tính lượng Este theo các Axit. 
=>m Este = 0,05.(88+74) = 8,1g. H=80% => m Este = 6,48g. 
=> Đáp án B 
Câu 11: do chất béo là este của glixerol và axit béo nên sau khi thủy phân trong môi trường kiềm sẽ thu 
được axit béo và glixerol 
=> Đáp án A 
Câu 12: 
ý B sai vì saccarozo không tham gia phản ứng tráng gương 
=> Đáp án B 
Câu 13: 
ý B sai vì với n= 2 là F không thỏa mãn do F chỉ có số oxi hóa -1 
ý C sai vì còn có đồng, crom 
ý D sai vì H chỉ có proton 
=> Đáp án A 
Câu 14: Vì tỉ lệ thể tích tương tự tỉ lệ số mol nên ta quy đổi về số mol 
Ta có nH2O = 3 mol, nCO2 + nN2 = 2,5 mol 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 8/12 - Mã đề 132 
nH2O - nCO2 - nN2 = 0,05 mol = 1/2 n hỗn hợp 
=> Hai HC không thể là ankan 
Từ đáp án => hai HC này là hai anken 
Đặt công thức chung hai anken là CnH2nCnH2n -> nCO2 + nH2O 
C2H7N -> 2CO2 + 7/2 H2O + 1/2N2 
Đặt nH-C = a, nC2H7N = b 
Ta có hệ sau: a + b = 1 
Số mol CO2 + N2: an + 2b + b/2 = 0,25 
Số mol H2O: an + 7b/2 = 0,3 
Giải hệ ta được a= 0,5; b= 0,5; n =2,5 
=> Hai anken là C2H4 và C3H6 
=> Đáp án B 
Câu 15: 
Các phản ứng có tạo đơn chất là 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 
=> Đáp án D 
Câu 16: 
Trừ Zn(NO3)2, còn lại các dung dịch đều làm đổi màu quỳ 
=> Đáp án C 
Câu 17: 
Đặt công thức chung của 3 chất là C3Hn, dựa vào M trung bình, ta tìm được n trung bình là 6,4 
=> Tổng khối lượng: m = 0,1 . (3.44 + 6,4.18/2) = 18,96 
=> Đáp án A 
Câu 18: 
Theo bài ra, ban đầu có 4 mol HCO3-, 1 3 mol OH- 
=> 3 mol HCO- sẽ tác dụng với 3 mol OH- trước tạo 3 mol CaCO3 => hết Ca2+ 
Còn lại 1 mol Na+ tác dụng nốt với 1 mol HCO3- 
=> CaCO3, NaHCO3 
=> Đáp án C 
Câu 19: 
Phương pháp điều chế trong công nghiệp => rẻ, đơn giản 
=> Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn 
=> Đáp án D 
Câu 20: 
Các tơ thỏa mãn gồm Tơ nilon -7; Tơ nilon – 6,6; Tơ capron ;Tơ tằm, 
=> Đáp án C 
Câu 21: 
Ta có nCO2 =0.04(mol) nH2O= 0.07(mol) 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 9/12 - Mã đề 132 
=> nH/nC = 7/2 là C2H5NH2 
Sơ đồ cháy 2C2H5NH2 + O2 ---> 4CO2 + 7H2O + N2 
Bảo toàn ng tố N2 (từ phản ứng đốt cháy) => Nx/2=0.02/2 = 0.01 
Bảo toàn Oxi = 0.075 (mol) 
=> N2( từ không khí) = 4nO2 = 4*0.075 = 0.3(mol) 
=> tổng (mol) N2thu được = 0.3 + 0.01 =0.31 (mol) 
=> V=22.4*0.31 = 6.944 (lit) 
=> Đáp án B 
Câu 22: 
phát biểu 1 sai, không thể bân biệt 
phát biểu 2 sai, vì tinh bột có 2 loại, 1 loại phân nhánh, 1 loại không 
ý số 3 đúng 
ý số 4 đúng 
ý số 5 sai, vì chúng có phân tử khối chênh lệch rất lớn (số măt xích chênh lệch lớn) 
=> Đáp án C 
Câu 23: 
Dễ thấy ý A sai vì tổng số C là 4, thêm 5C ở rượu = 9, bảo toàn C không thỏa mãn 
=> Đáp án A 
Câu 24: 
Cấu hình e của X là 1s2 2s2 2p6 32s 3p2 => có 14e nên ở ô số 14 
=> có 4e lớp ngoài cùng => nhóm IV A 
Có 3 lớp e => chu kì 3 
=> Đáp án B 
Câu 25: 
Giả sử có x mol mantozo bị thủy phân. Sau phản ứng có 2x mol Glucozo và 0,1 - x mol mantozo 
Ta có nAg = 0,29 
=> 2x.2 + 2(0,1-x) = 0,29 
=> x = 0,045 
=> hiệu suất 45% 
=> Đáp án C 
Câu 26: 
Vì Cu không phản ứng với HCl nên chỉ có Fe phản ứng. 
Ta có nFe = 0,1 mol => nH2=0,1 mol => V = 2,24l 
=> Đáp án D 
Câu 27: 
Chất điện ly trừ rượu và saccarozo, điện ly mạnh trừ HF và CH3COOH 
=> 7 và 5 
 Truy cập:  để học hóa hiệu quả nhất 10/12 - Mã đề 132 
=> Đáp án C 
Câu 28: 
2 R-OH --> R-O-R + H2O 
a-----------------------0,5a 
Số mol H2O = 0,5a = 1,8/18 = 0,1 ==> a = 0,2 
m rượu = m ete + m H2O = 6 + 1,8 = 7,8 
Phân t

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_thi_thu_chuyen_Nguyen_Thai_Hoc_Vinh_Phuc_2015_co_loi_giai_chi_tiet.pdf