Tài liệu ôn tập môn hóa học lớp 12 THPT - Chương 3: Este

doc 147 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1681Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn hóa học lớp 12 THPT - Chương 3: Este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn tập môn hóa học lớp 12 THPT - Chương 3: Este
TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 12 THPT 
Chương 1. ESTE – LIPIT 
Phần 1. Tóm tắt lí thuyết .
Bài 1. ESTE .
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este 
Este đơn chức RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon 
Este no đơn chức : CnH2nO2 ( với n2)
Tên của este : 
Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) 
Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat 
 CH2=CH- COOCH3 : metyl acrylat 
II.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este
-Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa 
III TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
a.Thủy phân trong môi trường axit : tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
RCOOR, + H2O RCOOH + R,OH 
b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều 
RCOOR, + NaOH RCOONa + R,OH
* ESTE đơn chức đốt cháy tạo thành CO2 và H2O . ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở (CnH2nO2)
IV.ĐIỀU CHẾ : axit + ancol este + H2O
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O .
Bài 2. Lipit. 
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon 
 | 
 R2COO-CH
 |
 R3COO-CH2
Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)
2/ Tính chất vật lí:
-Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C17H33COO)3C3H5+3H2(C17H35COO)3C3H5
 lỏng rắn
b. Phản ứng xà phòng hóa: 
 [CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] +C3H5(OH)3
 tristearin Natristearat → xà phòng 
Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp 
 I. Xà phòng
 1. Khái niệm“Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia”
 ▪ muối Na của axit panmitic hoặc axit stearic (thành phần chính)
 2. Phương pháp sản xuất
- Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín, ở toC cao → xà phòng
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3
- Ngày nay, xà phòng còn được sx theo sơ đồ sau:
Ankan → axit cacboxylic→ muối Na của axit cacboxylic
 II. Chất giặt rửa tổng hợp
1. Khái niệm
“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất không phải là muối Na của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng”
hoặc:“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hoá học với các chất đó”
2. Phương pháp sản xuất
- Sản xuất từ dầu mỏ, theo sơ đồ sau:
 Dầu mỏ → axit đođexylbenzensunfonic → natri đođexylbenzensunfonat
- Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm: dùng được cho nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+
- Xà phòng có nhược điểm: khi dùng với nước cứng làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến vải sợi
III. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
 Muối Na trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,..
Phần 2. Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1. Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây :
 A. metyl axetat B. metyl propionat 	C. metyl fomat 	D. etyl fomat 
Câu 2. Đun nóng este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được muối natri và ancol metylic vậy X có CTCT là :
A. CH3COOC2H5 	 B. HCOOCH2CH2CH3 
 	C.HCOOCH(CH3)2 	 D. CH3CH2COOCH3 
Câu 3. Este nào sau đây sau khi thủy phân trong môi trường axit thu được hổn hợp sản phẩm gồm 2 chất đều tham gia phản ứng với dd AgNO3/NH3 
	A. HCOOCH2CH3 	B. CH3COOCH2CH3 
	C.HCOOCH=CH-CH3 	D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 4.Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC6H5 cần dùng bao nhiêu mol NaOH 
	A. 0,1 mol 	B. 0,2 mol 	C. 0,3 mol 	D. 0,4 mol
Câu 5. Đun 12 gam axit axetic với ancol etylic (H2SO4đ,t0) . khối lượng của este thu được là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 80 % ?
 A.14,08 gam 	B.17,6 gam 	C.22 gam 	15,16 gam 
Câu 6. Chọn câu đúng trong các câu sau:
 A.Dầu ăn là este của glixerol. B.Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
 C.Dầu ăn là este. D.Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Câu 7.:Khi cho một chất béo tác dụng với kiềm sẽ thu được glixerol và:
	A.Một muối của axit béo 	B.Hai muối của axit béo 
	C.Ba muối của axit béo 	D.Một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 8. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm: C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste (chất béo) thu được tối đa là	
 A. 6	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 9. Khi 8,8g este đơn chức mạch hở X tác dụng 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: 
 A. etyl fomat 	B. etyl propionat 	C. etyl axetat 	 D. propyl axetat
Câu 10. Một este đơn chức A có phân tử lượng 88.Cho 17,6g A tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M, đun nóng.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được 23,2g rắn khan.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.CTCT A là:
 A.HCOOCH(CH3)2 B.CH3CH2COOCH3 	 C.C2H3COOC2H5 	 D.HCOOCH2CH2CH3
ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI CAO ĐẲNG – ĐẠI HỌC
Câu 1: (CĐA-2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 
	A. 50%.	B. 75%.	C. 55%.	D. 62,5%.
Câu 2: (CĐA-2007)Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là 
	A. isopropyl axetat.	B. etyl axetat.	C. metyl propionat.	D. etyl propionat.
Câu 3: (CĐA-2007)Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
	A. CH3COOCH=CH2.	B. HCOOCH=CH2.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 4: (CĐA-2008)Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. 	B. CH3 -COO-CH=CH-CH3. 
	C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.	D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 5: (CĐA-2008)Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:	
	A. 400 ml.	B. 200 ml.	C. 300 ml.	D. 150 ml.
Câu 6: (CĐA-2008)Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:	
	A. 8,8 gam.	B. 6,0 gam.	C. 5,2 gam.	D. 4,4 gam.
Câu 7: (CĐA-2009)Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. 	B. CH3COOCH=CHCH3. 
C. C2H5COOCH=CH2.	 	D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 8: (CĐA-2010)Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
	A. CH3COOCH3 và 6,7 	 	B. HCOOC2H5 và 9,5 
	 C. HCOOCH3 và 6,7	 	 	D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu 9: (CĐA-2010)Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
	A. 62,50% 	B. 50,00%	C. 40,00% 	D. 31,25%
Câu 10: (ĐHA-2007)Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là 
A. C15H31COOH và C17H35COOH.	B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.	D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 11: (ĐHA-2007)Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
	A. 8,56 gam.	B. 3,28 gam.	C. 10,4 gam.	D. 8,2 gam.
Câu 12: (ĐHA-2007)Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là 
	A. 10,12.	B. 6,48.	C. 8,10.	D. 16,20.
Câu 13: (ĐHA-2007) Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
	A. 0,342.	B. 2,925.	C. 2,412.	D. 0,456.
Câu 14: (ĐHB-2008) Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
	A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.	B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
	C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.	D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.
Câu 15: (ĐHB-2008) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
	A. 17,80 gam.	B. 18,24 gam.	C. 16,68 gam.	D. 18,38 gam.
Câu 16: (ĐHB-2008)Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
	A. CH3COOH và CH3COOC2H5.	B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
	C. HCOOH và HCOOC2H5.	D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 17: (ĐHB-2008)Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
	A. 27,75.	B. 24,25.	C. 26,25.	D. 29,75.
Câu 18: (ĐHA-2008)Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
	A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
	B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
	C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.	
	D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 19 : (ĐHA-2009)Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
	A. 18,00.	B. 8,10.	C. 16,20.	D. 4,05.
Câu 20: (ĐHA-2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
	A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
	C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 21: (ĐHA-2009)Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
	A. CH3COOC(CH3)=CH2.	B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
	C. HCOOCH2CH=CHCH3	D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 22: (ĐHB-2010)Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
	A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.	B. C2H5OCO-COOCH3.
	C. CH3OCO-COOC3H7.	D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 23: (ĐHB-2010) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
	A. 0,015.	B. 0,010.	C. 0,020.	D. 0,005.
Câu 24: (ĐHA-2010)Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 10,56.	B. 7,20.	C. 8,88.	D. 6,66.
Câu 25: (ĐHA-2010)Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
	A. HCOOH và C2H5COOH.	B. HCOOH và CH3COOH.
	C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. CH3COOH và C2H5COOH.
-------------------------------------------
Câu 1: Este nào không thu được bằng phản ứng giữa axit và ancol?
	A Allyl axetat	B Vynyl axetat	C Etyl axetat	D Metyl arcrylat
Câu 2: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là 
	A Etyl propionat	B Etyl axetat	C Metyl axetat	D Metyl propionat
Câu 3: Ứng dụng của este trong cuộc sống cũng như trong công nghiệp là:
	A Được dùng điều chế polime để sản xuất chất dẻo 	B Dùng làm hương liệu trong CN thực phẩm
	C Dùng làm dung môi	D Tất cả đều đúng 
Câu4: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là:
	A C17H35COONa và glixerol	B C17H35COOH và glixerol
	C C17H31COONa và etanol	D C15H31COONa và glixerol
Câu 5: Cho sơ đồ: CH4 "A " B " C " D " E " CH4. Hai chất C, D lần lượt là:
	A CH3COOH và CH3COONa	B CH3CHO và CH3COOH
	C CH3COOH và CH3COO-CH=CH2	D C2H5OH và CH3COOH
Câu 6: Ở điều kiện thường chất béo tồn tại ở dạng:
	A Lỏng hoặc rắn	B Lỏng hoặc khí	C Lỏng 	D Rắn 
Câu 7: Cho hỗn hợp hai chất hữu cơ mạch thẳng X, Y tác dụng với NaOH dư thu được một rượu đơn chức và một muối của một axit hữu cơ đơn chức. Nhận xét nào sau đây không đúng?
	A X, Y là 2 este đơn chức của cùng một axit 	B X một axit hữu cơ đơn chức, Y rượu đơn chức
	C X rượu đơn chức, Y là một este đơn chức được tạo ra từ rượu X
	D X axit đơn chức, Y là một este đơn chức được tạo ra từ axit X
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Tử X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng 1 phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
	A Propyl fomat	B Etyl axetat	C Metyl propionat	D Ancol etylic
Câu 9: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Natri. Công thức cấu tạo của X là:
	A CH3COOCH3 	B HCOOCH3	C CH3COOH	D OHCCH2OH
Câu 10: Số đồng phân đơn chức và tạp chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
	A 3 và 4	B 3 và 3	C 2 và 3	D 2 và 5
Câu 11: Có bao nhiêu este có công thức phân tử C4H6O2 và chúng đều có thể tạo ra từ phân tử este hóa? 
	A 5	B 2	C 4	D 1
Câu 12: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là 
	 A X, Y, Z, T. 	B Z, R, T. 	C X, Y, R, T.	D X, Z, T.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng
	A Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
	B Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
	C Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
	D Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. 
Câu 14: Lipit là những chất hữu cơ có trong tế bào sống và?
	A Tan trong nước và được dùng làm dung môi hữu cơ không phân cực
	B Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
	C Tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
	D Không tan trong nước và không tan dung môi hữu cơ không phân cực
Câu 15: Axit béo là? 	A Những axit đơn chức có mạch cacbon ngắn phân nhánh
	B Những axit đơn chức có mạch cacbon dài phân nhánh C Những axit đơn chức có mạch cacbon ngắn, không phân nhánh	D Những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh
Câu 16: Cho các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào là este: a. CH3CH2COOCH3 ;b. CH3OOCCH3; c. HOOCCH2CH2OH; d. HCOOC2H5 
	A a, b, c, d	B a, c, d 	C a, b, d	D b, c, d
Câu 17: Chất béo có tính chất chung nào với este? 	
	A Tham gia phản ứng xà phòng hóa
	B Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ 
	C Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường bazơ 
	D Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Câu 18: Số đồng phân cấu tạo có chức este là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2 là:
	A 3	B 6	C 5	D 4
Câu 19: Chất béo nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường?	
	A (C15H31COO)3C3H5	 	B (C17H31COO)3C3H5	
	C C15H31COOC3H5(OOCC17H35)2	D (C17H35COO)3C3H5
Câu 20: Chất béo là? 
	A Đieste của glixerol với các axit 	B Trieste của glixerol với các axit 
	C Đieste của glixerol với các axit béo	D Trieste của glixerol với các axit béo
Câu 21: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là:
	A Etyl axetat	B Metyl axetat	C Metyl propionat	D Propyl axetat
Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức C4H8O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ Y, Z. Oxi hóa Y thu được Z. X là:
	A Metyl axetat	B Etyl propionat	C Etyl axetat	D Metyl propionat
Câu 23: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và rượu metylic. Công thức của X là 
	A Etyl propionat	B Metyl axetat	C Metyl propionat	D Etyl axetat
Câu 24: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có công thức phân tử C2H4O2 và tác dụng được với dung dịch NaOH là 
	A 1 	B 3 	C 4 	D 2 
Câu 25: Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây:
	A Không tan trong nước, nặng hơn nước, có thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
	B Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
	C Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
	D Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Câu 26: Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức phân tử của X là 
	A. C2H4O2..	B. C4H8O2.	C. C3H6O2.	D. CH2O2.
Câu 27: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (3);(1);(2).	B. (2);(1);(3).	C. (1);(2);(3).	D. (2);(3);(1).
Câu 28: metyl fomiat có công thức phân tử là:
A. HCOOCH3.	B. CH3COOCH3.	C. CH3COOC2H5.	D. HCOOC2H5.
Câu 29: Este có công thức phân tử CH3COOCH3 có tên gọi là:
A. metyl axetat.	B. vinyl axetat.	C. metyl fomiat.	D. metyl propionat.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
	A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit có tính thuận nghịch. 
	B. Công thức chung của este giữa axit no đơn chức và rượu no đơn chức là CnH2n O2 (n ≥ 2).
	C. phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng không có tính thuận nghịch.
	D. Este là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ với ancol.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng:
	A. tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
	B. phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
	C. khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
	D. phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc bazơ luôn thu được glixerol.
Câu 32: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương:
	A. CH3COOH.	B. C3H7COOH.	C. HCOOC3H7.	D. CH3COOCH3.
Câu 33: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là:
	A. C2H5COOCH3.	B. HCOOCH3.	C. C2H5COOC2H5.	D. HCOOC2H5.
Câu 34: Phản ứng nào 

Tài liệu đính kèm:

  • docTAI_LIEU_ON_THI_MON_HOA_HOC_12_THPT_1.doc