Ôn tập hóa học 12 - Bài tập : Peptit-Protein

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1818Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập hóa học 12 - Bài tập : Peptit-Protein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập hóa học 12 - Bài tập : Peptit-Protein
 BÀI TẬP : PEPTIT-PROTEIN GV : Nguyễn Trái 
 Năm học : 2015-2016
1)Phát biểu nào sau đây đúng ?
 A.Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit 
 B.Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit 
 C.Trong phân tử peptit mạch hở ,số liên kêt peptit bao giờ cũng bằng số gốc -aminoaxit 
 D.Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc -aminoaxit , số liên kết peptit bằng n-1 
2)Số đồng phân đi peptit tạo thành từ glyxin và alanin là 
 A.2 B.3 C.4 D.1
3)Từ 3 -aminoaxit X,Y,Z có thể tạo thành mấy tri peptit trong đó có đủ cả X,Y,Z ?
 A.2 B.6 C.3 D.1 
4)Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là 
 A.Protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn B.Phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ 
 C.Phân tử protein luôn có nhóm chức OH D.Protein luôn là chất hữu cơ no 
5)Trong các nhận xét dưới đây ,nhận xét nào không đúng ?
 A.Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các -aminoaxit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ 
 B.Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ 
 C.Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím 
 D.Enzim có xúc tác đặc hiệu đối với peptit :mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự phân cắt một số liên kết
 nhất định 
6)Khi nấu canh cua ,riêu cua nổi lên trên được giải thích là do 
 A.Có phản ứng hoá học của NaCl với chất có trong nước lọc khi giã cua 
 B.Các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết 
 C.Sự đông tụ của protit 
 D.Cả a,b,c đều đúng 
7)Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit ,đun nóng không tạo ra glucôzơ là 
 A.Protein B.Tinh bột C.Săccarozơ D.Xenlulozơ 
8)Tên của tripeptit sau là H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH
 │ │ 
 CH3 CH(CH3)2
 A.Ala-Gly-Val B.Gly-Ala-Val C.Gly-Ala-Glu D.Gly-Ala-Lys 
9)Chọn câu không đúng ?
 A.Protein tồn tại ở dạng chính là : dạng hình sợi và dạng hình cầu 
 B.Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc -aminoaxit 
 C.Khi cho axit hoặc bazơ vào dung dịch protein thì protein tạo thành sản phẩm cuối cùng là các -aminoaxit 
 D.Hầu hết các protein tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo 
10)Tetrapeptit được tạo ra từ glyxin có phân tử khối là 
 A.246 B.228 C.300 D.296 
11)Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X được các amino axit : A,B,C,D,E mỗi loại 1 mol Nếu thuỷ phân từng phần X được các đipeptit và tripeptit AD,DC,BE,DCB .Trình tự các amino axit trong peptit X là 
 A.BCDEA B.DEBCA C.ADCBE D.EBACD 
12)Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit A thu được các amino axit X,Y,Z,T,U mỗi loại 1 mol Khi thuỷ phân từng phần X thu được các đi peptit và tri peptit XT,ZY,TZ,YU,TZY .
 Trình tự các amino axit trong peptit A là 
 A.X,T,Z,Y,U B.X,Y,Z,T,U C.Z,T,U,Y,Z D.X,T,Y,Z,U 
13)Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol glixin (Gly) , 1mol methionin (Met), 1mol phenylalanin(Phe) và 1mol alanin(Ala) .Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe .Thuỷ phân từng phần X thu được các đi peptit 
 Met-Gly , Gly-Ala và Gly-Gly .Trình tự các amino axit trong peptit X là 
 A.Met-Gly-Ala-Gly-Phe B.Met-Gly-Gly-Phe-Ala C.Met-Gly-Gly-Ala-phe D.Gly-Gly-Phe-Ala-Met 
14)Brađikini có tác dụng làm giảm huyết áp .Đó là một nona peptit có công thức là 
 Arg-Pro-Pro- Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg 
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được số tripeptit có chứa phenyl alanin (Phe) là 
 A.4 B.5 C.6 D.7 
15)Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng như ( chì , thủy ngân , ) thì bị ngộ độc là do 
 A.Ion kim loại nặng có độc tính 
 B.Ion kim loại nặng bị cơ thể hấp thụ không thải ra ngoài được 
 C.Ion kim loại nặng làm kết tủa và biến tính protein dẫn đến mất chức năng của chúng gây rối loạn các hoạt động trong cơ thể 
 D.Ion kim loại nặng tạo kết tủa không tan , độc 
16)Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala –Gly và Gly-Ala là 
 A.Dung dịch HCl B.Cu(OH)2 C.Dung dịch NaCl D.Dung dịch NaOH 
17)Phát biểu nào sau đây là đúng ?
 A.Amino axit là hợp chất có tính chất lưỡng tính 
 B.Trong môi trường kiềm ,đi peptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím 
 C.Trong một phân tử tetra peptit mạch hở có 4 liên kết peptit
 D.Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit
18)Khi nói về peptit và protein phát biểu nào sau đây sai ?
 A.Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit 
 B.Tất cả các protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo 
 C.Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 
 D.Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp các α - amino axit 
19)Thủy phân không hoàn toàn penta peptit mạch hở : Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu 
đi peptit ?
 A.1 	 B.2 	 C.3 	 D.4
20)Thủy phân không hoàn toàn penta peptit X(mạch hở) Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tri peptit ?
 A.2 	 B.4 	 C.3 	 D.1 
21) Khi thủy phân penta peptit X : Gly-Ala-Val-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure ?
 A.9 	 B.5	 C.4 	 D.2 
22)Khi thuỷ phân anbumin có trong lòng trắng trứng ta thu được 2500 -aminoaxit .Số liên kết peptit trong anbumin này là : 
 A.1250 B.1251 C.2499 D.250 
23)Một loại proteit X có chứa 4 nguyên tử S trong phân tử .Biết trong X , S chiếm 0,32% về khối lượng Khối lượng phân tử của X là 
 A.5.104 B.4.104 C.3.104 D.2.104 
24)Cho một protein X chứa 0,004% Fe (về khối lượng ).Mỗi phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử Fe Khối lượng phân tử protein X là : 
 A.14000u B.224u C.25000u D.1400000u 
25)Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 14,85 gam glyxin .Nếu phân tử khối của protein X
 là 500000 đvC thì số mắc xích glyxin trong X là 
 A.201 B.189 C.200 D.198
26)Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin .Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC
 thì số mắc xích alanin có trong phân tử X là 
 A.453 B.382 C.328 D.479 
27)Thủy phân hoàn toàn 419 gam protein X thu được 234 gam valin .Nếu phân tử khối của X là 4190 gam thì 
số mắc xích valin trong phân tử X là 
 A.100 B.10 C.20 D.200
28)Thủy phân hết m gam tetra peptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly ; 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly . Giá trị của m là 
 A.66,42 B.91,02 C.73,8 D.54,12 
29)Thủy phân hết m gam tetra peptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala ; 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala .Giá trị của m là 
 A.90,6 B.111,74 C.81,54 D.66,44
30)Thủy phân m gam penta peptit X có công thức : Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly ;
0,792 gam Gly-Gly ; 1,701 gam Gly-Gly-Gly ; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly và 0,303 gam 
Gly-Gly-Gly-Gly-Gly .Giá trị của m là 
 A.5,8345 gam B.6,672 gam C.5,8176 gam D.8,5450 gam 
 BÀI TẬP : PEPTIT-PROTEIN (tt) GV : Nguyễn Trái 
 Năm học : 2015-2016
 I/DẠNG 1: ĐIỀU CHẾ PEPTIT VÀ PROTEIN 
1)Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu dược tri peptit mạch hở trong đó tỉ lệ gốc của glyxin và alanin là 2 : 1. Hãy cho biết có bao nhiêu tri peptit được tạo ra 
 A.2 chất B.3 chất C.4 chất D.5 chất 
2)Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tri peptit mạch hở. Giá trị 
của m là 
 A.22,10 gam B.23,9 gam C.20,3 gam D.18,5 gam 
3)Khối lượng tri peptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là 
 A.253 gam B.235 gam C.217 gam D.199 gam 
4)Thực hiện phản ứng trùng ngưng 8,9 gam alanin và 30 gam glyxin thu được m gam protein .Biết hiệu suất phản ứng trùng ngưng đều là 70% .Giá trị của m là 
 A.29,9 gam B.18,23 gam C.23,51 gam D.20,93 gam 
 II/DẠNG 2: THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM :
1)Khi thủy phân hoàn toàn 20,3 gam tri peptit X có công thức cấu tạo Ala-Gly-Gly bằng dung dịch NaOH 
vừa đủ .Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
 A.35,9 gam B.30,5 gam C.28,7 gam D.10,3 gam 
2)Thủy phân hoàn toàn m gam đi peptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch X Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan .Giá trị của m là 
 A.1,22 B.1,46 C.1,36 D.1,64 
3)X là một tetra peptit (tạo bởi các -amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) .Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối . Phân tử khối của X có giá trị là 
 A.284 B.306 C.377 D.324
4)X là tetra peptit Ala-Gly-Val-Ala , Y là tri peptit Val-Gly-Val .Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M .Giá trị của m là 
 A.68,1 gam B.64,86 gam C.77,04 gam D.65,13 gam
5)X là tetra peptit có công thức Gly-Ala-Val-Gly .Y là tri peptit có công thức Gly-Val-Ala .Đun m gam hỗn hợp A gồm X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan .Giá trị của m là 
 A.167,38 gam B.155,44 gam C.150,88 gam D.212,12 gam 
6)Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetra peptit mạch hở X và 2a mol tri peptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) .Sau khi các phản ứng kết thúc , cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử .Giá trị của m là 
 A.51,72 gam B.54,3 gam C.66,00 gam D.44,48 gam
7)Thủy phân hoàn toàn a gam đi peptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư , đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối .Giá trị của a là 
 A.34,5 gam B.33,3 gam C.35,4 gam D.32,7 gam 
8)Thủy phân hoàn toàn a gam đi peptit Glu-Gly trong dung dịch NaOH dư , đun nóng thu được 17,28 gam 
hỗn hợp muối .Giá trị của a là 
 A.12,24 gam B.11,44 gam C.13,25 gam D.13,32 gam 
9)Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ) .Sau phản ứng thu được dung dịch Y .Cô cạn dung dịch Y , thu được 52 gam muối khan .Biết rằng X tạo thành từ các -amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH . Số liên kết peptit trong X là 
 A.10 B.9 C.5 D.4 
10)Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm 
 -COOH ) bằng một lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng , cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam .Số liên kết peptit trong X là 
 A.9 B.10 C.18 D.20
11)Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là : 
 A. 6,53.	 B.7,25	 C. 5,06	 D. 8,25.
III/DẠNG 3: THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT 
1)Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam một tri peptit Ala-Ala-Gly trong dung dịch HCl dư , sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là 
 A.37,95 gam B.54,375 gam C.48,9 gam D.40,65 gam 
2)Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp 2 đi peptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm (các -aminoaxit 
chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử) .Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl
(dư),cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối thu được là 
 A.7,82 gam B.8,15 gam C.16,3 gam D.7,09 gam 
3)Đi peptit X và tetra peptit Y đều được tạo thành từ một amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và
 1 nhóm -COOH) .Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối .Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là 
 A.1,15 B.0,5 C.1,8 D.0,9 
4)X là một tetra peptit cấu tạo từ một amino axit Y no, mạch hở có 1 nhóm -COOH ; 1 nhóm -NH2 .Trong Y 
%N = 15,73% về khối lượng .Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tri peptit ; 
25,6 gam đi peptit và 92,56 gam Y .Giá trị của m là 
 A.161 gam B.143,45 gam C.159 gam D.141,74 gam 
 IV/DẠNG 4: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY PEPTIT:
1)Oligopeptit X (mạch hở) tạo nên từ -aminoaxit Y , Y có công thức phân tử là C3H7O2N.Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 gam H2O .Vậy X là 
 A.Đi peptit B.Tri peptit C.Tetra peptit D.Penta peptit
2)Đi peptit mạch hở X và tri peptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,mạch hở ,trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH ).Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y , thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X ,sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư ,tạo ra m gam kết tủa .Giá trị của m là 
 A.45 B.30 C.120 D.60 
3)Tri peptit mạch hở X và tetra peptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một - amino axit no ,mạch hở trong phân tử có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2 , H2O , N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 109,8 gam .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là 
 A.4,5 B.9 C.6,75 D.3,375 
4)Tri peptit mạch hở X và tetra peptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một - amino axit no ,mạch hở trong phân tử có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 95,6 gam .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư , sau phản ứng khối lượng dung dịch này 
 A.Giảm 81,9 gam B.Giảm 89 gam C.Giảm 91,2 gam D.Giảm 89,1 gam 
10)Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Glytrong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng , thu được dung dịch X .Cho X tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M .Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y .Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan .Giá trị của m là 
 A.12,99 B.11,57 C.11,21 D.12,72 
7)Thủy phân m gam tri peptit X (dung dịch H2SO4 làm xúc tác) thu được 7,5 gam glyxin và 17,8 gam alanin.
Công thức cấu tạo của X không thể là 
 a/Ala-Gly-Ala b/Gly-Ala-Ala c/Ala-Ala-Gly d/Ala-Gly-Gly
8)Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 14,85 gam glyxin .Số mắc xích glyxin trong X là (Biết phân tử khối của protein X là 500000 đvC 
 a/201 b/189 c/200 d/198
9)Thủy phân hoàn toàn 419 gam protein X thu được 234 gam valin .Nếu phân tử khối của X là 4190 u ,thì số mắc xích valin trong phân tử X là : 
 a/10 b/20 c/100 d/200 
13)Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly , 
26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly .Giá trị của m là 
 a/66,42 b/91,02 c/73,8 d/54,12
17)Từ 18 kg glixin ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là : 
 a/16,38 kg b/10,39 kg c/18 kg d/13,68 kg 
18)Glixin phản ứng với alanin tạo ra hai đi peptit X và Y .Lấy 7,3 gam X hoặc Y phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M .Thể tích của dung dịch HCl cần dùng là 
 a/50ml b/100ml c/200ml d/150ml 
20)Khi thuỷ phân anbumin có trong lòng trắng trứng ta thu được 2500 -aminoaxit .Số liên kết peptit trong anbumin này là : a/1250 b/1251 c/2499 d/250 
21)Một trong những điểm khác nhau của protein so với chất béo và xenlulozơ là 
 a/protein luôn chứa chức hiđroxyl b/protein luôn chứa nitơ 
 c/protein luôn là hợp chất hữu cơ no d/protein có phân tửkhối lớn hơn 
23)Khi bị dây axit HNO3 vào da thì chỗ da đó bị vàng .Điều đó được giải thích như sau :
 a/da bị oxi hóa bởi HNO3 
 b/da có môi tường bazơ nên khi tiếp xúc với HNO3 chuyển sang vàng 
 c/da là protein mà trong phân tử có nhóm phenol tác dụng với HNO3 cho sản phẩm màu vàng 
 d/a,b,c đều đúng 
25)Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glixin và 44,5 gam alanin thu được m gam protein với hiệu suất chung là 80% .Giá trị của m là : 
 a/42,08 gam b/49,2 gam c/38,4 gam d/52,6 gam 
26)Cho một protein X chứa 0,004% Fe (về khối lượng ).Mỗi phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử Fe Khối lượng phân tử protein X là : 
 a/14000u b/224u c/25000u d/1400000u 
27)Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala(mạch hở )thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 
 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala .Giá trị của m là 
 a/90,6 b/111,74 c/81,54 d/66,44 
28)Thuỷ phân hoàn toàn 35,5 gam một peptit X thu được 44,5 gam một aminoaxit Y .Công thức của Y là 
 a/H2N-CH2-COOH b/H2N-CH(CH3)-COOH 
 c/CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH d/H2N-CH2-CH2-COOH
29)Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin.
 Giá trị của m là: 
a/ 77,6 b/ 83,2 c/ 87,4 d/ 73,4

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_peptitprotein_luyen_thi_dai_hoc_2016.doc