Kỳthi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2011 - 2012 môn thi: Hóa học (chuyên)

pdf 39 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1751Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỳthi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2011 - 2012 môn thi: Hóa học (chuyên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳthi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2011 - 2012  môn thi: Hóa học (chuyên)
6 7 8 
9 10
Họ và tên thí sinh:.... Chữ ký giám thị 1: 
Số báo danh:..... ... 
 SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 NĂM HỌC 2011 - 2012 
 * Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên) 
 * Lớp: 10 Ngày thi: 07/7/2011 
 * Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) 
ĐỀ 
Câu 1 (2,5 điểm) 
a. Bằng phản ứng hóa học hãy chứng minh: axit axetic mạnh hơn axit 
cacbonic nhưng yếu hơn axit sunfuric. 
b. Hãy phân biệt 5 chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic, etyl axetat, 
glucozơ bằng phương pháp hóa học. 
Câu 2 (2,5 điểm) 
 Chia hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau: 
 Phần 1 : Cho tác dụng vừa đủ với natri thu được 5,6 lít H2 (đktc). 
 Phần 2 : Đem đun nóng với axít H2SO4 đặc thì thu được 8,8 gam este. 
 Tính thành % theo khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu (giả sử 
hiệu suất phản ứng là 100%). 
 (Cho: C = 12, H = 1, O = 16). 
Câu 3 (2,5 điểm) 
 Hãy viết các phương trình hóa học minh họa cho chuỗi chuyển hóa sau đây: 
Fe 1 FeCl3 2 FeCl2 3 FeCl3 4 Fe(OH)3 5 
Fe2O3 Fe Fe3O4 FeO 
 Fe2(SO4)3 
Câu 4 (2,5 điểm) 
Nhúng một lá sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (có khối lượng riêng D = 
1,12 g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô rồi cân lại thấy nặng 
hơn so với ban đầu 0,16 g. 
a. Tính khối lượng sắt đã tan ra và khối lượng đồng đã bám vào lá sắt. 
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. 
HẾT 
(Gồm 01 trang) 
CHÍNH THỨC 
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 NĂM HỌC 2011 - 2012 
 * Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên) 
 * Lớp: 10 Ngày thi: 07/7/2011 
 * Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu 1 (2,5 điểm) 
a. Axit axetic mạnh hơn axit cacbonic: 
 2CH3COOH + CaCO3 ⎯⎯→ (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O (0,5đ) 
 Axit axetic yếu hơn axit sunfuric: 
 H2SO4 + (CH3COO)2Ca ⎯⎯→ 2CH3COOH + CaSO4 (0,5đ) 
b. - Mỗi lần thử sử dụng một ít hóa chất (0,25đ) 
 - Nhận ra axit axetic bằng giấy quỳ tím hóa đỏ ( 0,25đ) 
 - Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng với Ag2O/NH3 → Ag ↓ 
 C6H12O6 + Ag2O 
0
3dd NH , t⎯⎯⎯⎯⎯→ C6H12O7 + 2Ag↓ (0,25đ) 
 - Phân biệt C6H6 và C2H5OH bằng Na thấy có H2 ↑→C2H5OH 
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ (0,25đ) 
 - Nhận ra benzen bằng cách cho dung dịch brom và một ít bột Fe vào, 
đun nóng Æ màu đỏ nâu của brom bị mất dần. 
C6H6 + Br2 ⎯⎯⎯→
0Fe, t C6H5Br + HBr ↑ (0,25đ) 
 - Chất còn lại là etyl axetat (0,25đ) 
Câu 2 (2,5 điểm) 
Gọi x, y là số mol của C2H5OH và CH3COOH trong mỗi phần. (0,25đ) 
Phần 1: 
2 C2H5OH + 2 Na  2 C2H5ONa + H2 ↑ (0,25đ) 
2 mol 2 mol 2 mol 1 mol 
x mol x mol x mol 0,5x mol 
2 CH3COOH + 2 Na  2 CH3COONa + H2 ↑ (0,25đ) 
2 mol 2 mol 2 mol 1 mol 
y mol y mol y mol 0,5y mol 
(Gồm 03 trang) 
 CHÍNH THỨC 
t0
t0
t0
t0
t0
t0
Số mol H2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol 
Ta có : 0,5x + 0,5y = 0,25 hay x + y = 0,5 (0,25đ) 
Phần 2: 
CH3COOH + C2H5OH 
0
2 4 ,H SO dac t⎯⎯⎯⎯⎯→←⎯⎯⎯⎯ CH3COOC2H5 + H2O (0,25đ) 
Số mol este = 8,8 : 8,8 = 0,1 mol (0,25đ) 
- Nếu n este = n rượu = 0,1 mol n axít = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol 
 0,1 .46 x 100 
 % mC2H5OH = = 16,08 % (0,5đ) 
 0,1 .46 + 0,4 x 60 
- Nếu n este = n axít = 0,1 mol n rượu = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol 
 0,4 . 46 x 100 
 %C2H5OH = = 75,41 % (0,5đ) 
 0,4 .46 + 0,1 .60 
Câu 3 (2,5 điểm) 
Mỗi phương trình 0,25 điểm 
Viết các phương trình hóa học minh họa cho chuổi biến hóa hóa học: 
1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
2. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 
3. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 
4. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 
5. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 
6. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 
7. 3Fe + 2O2 Fe3O4 
8. Fe3O4 + CO 3FeO + CO2 
9. 2Fe3O4 + 10H2SO4đ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 
10. 2FeO + 4H2SO4đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 
Câu 4 (2,5 điểm) 
a. Gọi a là số mol Fe đã phản ứng, ta có phản ứng 
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 
 a a a a (0,25đ) 
- Khối lượng Fe tan ra là : 56a gram 
- Khối lượng Cu bám vào là : 64a gram (0,25đ) 
Mà ta có : mFe tăng = mCu bám vào – mFe tan ra 
Do đó : 
64a – 56a = 0,16 = > a = 0,02 (0,25đ) 
Vậy mFe tan ra = 1,12g 
 mCu bám vào = 1,28g (0,25đ) 
b. Ta có : 
Số mol CuSO4 ban đầu = (Vdd*d*C%)/(100%*M) 
 = (50*1,12*15)/(100*160) = 0,0525 mol (0,25đ) 
Dung dịch sau phản ứng gồm : 
CuSO4 dư = 0,0325 mol 
4 
FeSO4 = 0,02 mol (0,25đ) 
Mà: 
 m dd CuSO4 ban đầu = d.V = 1,12 * 50 = 56(g) (0,25đ) 
m dd sau phản ứng = m Fe p/ư + m dd CuSO ban đầu - m Cu  
 = 1,12 + 56 – 1,28 = 55,84g (0,25 đ) 
Vậy 
 m CuSO4 = 0,0325*160 = 5,2 (g) C% CuSO4 = 9,31% (0,25đ) 
 m FeSO4 = 0,02*152 = 3,04 (g) C% FeSO4 = 5,44% (0,25đ) 
HẾT 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỒNG THÁP 
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
NĂM HỌC 2012 – 2013 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi gồm có 01 trang) 
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 
Ngày thi: 27/6/2012 
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 
Câu 1: (2,0 điểm) 
a. Tính thể tích (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng của 7,5.1022 phân tử oxi. 
b. Cần thêm bao nhiêu gam CuSO4 vào 80 gam dung dịch CuSO4 10% để thu được dung 
dịch CuSO4 25%. 
Câu 2: (2,0 điểm) 
a. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau: 
 MnO2 + ? 
ot ? + Cl2 + ? 
 ? + H2SO4 đặc 
ot CuSO4 + ? + ? 
 FexOy + HCl  ? + ? 
b. Sau giờ thực hành, phòng thí nghiệm còn lưu lại các khí độc: H2S, HCl, SO2, CO2 (sinh 
ra trong các thí nghiệm). Tìm một dung dịch có thể loại bỏ các khí độc trên. Hãy viết phương 
trình hóa học minh họa (nếu có). 
Câu 3: (3,0 điểm) 
Hòa tan hoàn toàn 12,75 gam một oxit kim loại có hóa trị không đổi trong một lượng vừa 
đủ dung dịch axit Sunfuric. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chứa 42,75 gam 
một muối duy nhất. 
a. Tìm công thức hóa học của oxit trên. 
b. Cho vào dung dịch X 500 ml dung dịch NaOH. Khi kết thúc phản ứng người ta thu 
được 11,7 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. 
Câu 4: (3,0 điểm) 
a. Từ tinh bột (các chất cần thiết và điều kiện có đủ) hãy viết các phương trình hoá học 
điều chế etyl axetat. 
b. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít một hỗn hợp khí A gồm metan, etilen và axetilen thì thu được 
10,08 lít khí cacbon đioxit. 
b1. Xác định thành phần phần trăm về thể tích của metan trong hỗn hợp khí A. 
b2. Với tỉ lệ thể tích VEtilen : VAxetilen = 3:1. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 
hết 5,6 lít hỗn hợp khí A trên. Biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. 
(Cho: H =1; O =16; Na =23; Mg =24; Al =27; S =32; Ca =40; Fe =56; Cu = 64). HẾT. 
+ D+ Br 2 + O2, to 
+ (Y) hoặc (Z)+ Fe, to
Cu(NO3)2 
+ H2, to 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN 
 KIÊN GIANG NĂM HỌC 2012 – 2013 
 ------ --------------- 
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC 
 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) 
 Ngày thi: 26/06/2012 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Câu I: (2,0 điểm) 
Từ các hóa chất có sẵn: H2O, CaC2, NaBr, H2SO4 đậm đặc, bột Ni, bột Pd, bột Fe với những 
điều kiện thích hợp, hãy viết phương trình phản ứng hóa học điều chế 10 chất hữu cơ khác nhau (ghi rõ 
điều kiện nếu có). 
Câu II: (2,5 điểm) 
1. Cho sơ đồ biến hóa sau: Biết A là khí có mùi trứng thối. 
 (A) (C)↓ + (N) 
 (X) + (D) 
 (X) (B) (Y) + (Z) 
 (E) (A) + (H) 
Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra để thực hiện sơ đồ trên. 
 2. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy nhận biết các dung dịch muối: Al(NO3)3, Cu(NO3)2, 
NaNO3, Fe(NO3)3 đựng trong các lọ riêng biệt đã bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng (nếu có). 
Câu III: (1,5 điểm) 
 Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau phản ứng khối lượng 
thanh kim loại giảm 0,025 gam. Mặt khác, khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch AgNO3 thì sau 
phản ứng khối lượng thanh kim loại M tăng lên là 3,775 gam. Biết số mol của M phản ứng ở hai 
trường hợp bằng nhau. Xác định tên kim loại M và khối lượng của M đã tham gia phản ứng? 
Câu IV: (2,0 điểm) 
 Nung nóng 0,6 mol hỗn hợp (X) gồm Fe2O3 và Fe3O4 trong một ống sứ rồi cho dòng khí CO đi 
qua. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thu vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo 60 gam kết tủa và dung 
dịch Y, đun sôi dung dịch (Y) thu thêm 20 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp rắn trong ống sứ sau 
phản ứng là 94,4 gam. 
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 
2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (X) ban đầu. 
Câu V: (2,0 điểm) 
 Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ (A) cần đúng 6,72 lít không khí (ở đktc), dẫn toàn 
bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 3,72 gam đồng thời thu 
được 11,82 gam kết tủa.(biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích không khí). 
 1. Xác định giá trị m. 
 2. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ (A), biết rằng 13,2 gam hơi chất (A) đo ở đktc 
chiếm thể tích 4,928 lít hơi. 
Biết : Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ; Ba = 137 
H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 . 
---------------------Hết ----------------------- 
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh : ...................................................... 
Trang 1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN 
 KIÊN GIANG NĂM HỌC 2012 – 2013 
 ------ --------------- 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI - ĐỀ CHÍNH THỨC 
 MÔN HOÁ CHUYÊN 
Câu Ý NỘI DUNG Điểm 
I 2,0 điểm 
Từ các hóa chất có sẵn : H2O, CaC2, NaBr, H2SO4 đậm đặc, bột Ni, bột 
Pd, bột Fe với những điều kiện thích hợp, hãy viết phương trình phản 
ứng hóa học điều chế 10 chất hữu cơ khác nhau 
HD: Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra: 
* CaC2 + 2 H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑ 
* 2 H2O DP⎯⎯→ 2 H2 ↑ + O2 ↑ 
* C2H2 + 2 H2 
0t C
Ni⎯⎯→ C2H6 
* C2H2 + H2 
0t C
Pd⎯⎯→ C2H4 
* C2H4 + H2O 
0
2 4
t C
ddH SO⎯⎯⎯⎯→ C2H5OH 
* C2H5OH + O2 
0
â
t C
Mengi m⎯⎯⎯⎯→ CH3COOH + H2O 
* CH3COOH + C2H5OH 
02 4,H SO t C⎯⎯⎯⎯→←⎯⎯⎯⎯ CH3COOC2H5 + H2O 
* 3 C2H2 
0600 C
than⎯⎯⎯→ C6H6 
* C6H6 + 3 H2 
0t C
Ni⎯⎯→ C6H12 
* 2 NaBr + 2 H2O DPmnx⎯⎯→ H2 + 2 NaOH + Br2 
* C6H6 + Br2 
0t C
Fe⎯⎯→ C6H5Br + HBr 
* CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 
(điều chế đúng mỗi chất 0,2đ x 10 = 2đ) 
 II. 2,5 điểm 
 1. 
1,75đ 
 Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra: 
S + H2 ⎯→⎯ 0t H2S 
H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ + 2 HNO3 
S + O2 ⎯→⎯ 0t SO2 
2 H2S + SO2 ⎯→⎯ 0t 3 S + 2 H2O 
SO2 + 2 H2O + Br2 → 2 HBr + H2SO4 
S + Fe ⎯→⎯ 0t FeS 
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S ↑ 
Hay FeS + 2 HBr → FeBr2 + H2S ↑ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
Trang 2 
2. 
0,75đ 
Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy nhận biết các dung dịch muối: 
Al(NO3)3, Cu(NO3)2, NaNO3, Fe(NO3)3 đựng trong các lọ riêng biệt đã 
bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng (nếu có). 
HD: 
 Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các dung dịch muối 
* Lọ có xuất hiện kết tủa trắng keo : ban đầu là Al(NO3)3 
 Al(NO3)3 + 3 NaOH → 3 NaNO3 + Al(OH)3↓ 
* Lọ có xuất hiện kết tủa xanh: ban đầu là Cu(NO3)2. 
 Cu(NO3)2 + 2 NaOH → 2 NaNO3 + Cu(OH)2↓ 
* Lọ có xuất hiện kết tủa nâu đỏ: ban đầu là Fe(NO3)3. 
 Fe(NO3)3 + 3 NaOH → 3 NaNO3 + Fe(OH)3↓ 
* Chất cò lại không hiện tượng 
 (câu 2: nhận đúng và viết pt mỗi chất 0,25 đ x 3 = 0.75đ) 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
III. 1,5 điểm 
Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau 
phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,025 gam. Mặt khác, khi 
nhúng thanh kim loại M vào dung dịch AgNO3 thì sau phản ứng khối 
lượng thanh kim loại M tăng lên là 3,775 gam. Biết số mol của M phản 
ứng ở hai trường hợp bằng nhau. Tìm M và khối lượng của M ? 
HD: Các phương trình phản ứng: 
 * M + Cu(NO3)2 → M(NO3)2 + Cu 
 x mol x mol 
 * M + 2 AgNO3 → M(NO3)2 + 2 Ag 
 x mol 2x mol 
Hệ phương trình đại số: 
Khối lượng KL giảm= khối lượng KL pứ – khối lượng KL tạo thành 
 * xM - 64 x = 0,025 (1) 
Khối lượng KL tăng= khối lượng KL tạo thành – khối lượng KL pứ 
 * 108 . 2x - xM = 3,775 (2) 
 * x = 0,025 ⇒ M = 65 ⇒ kim loại M là kẽm(Zn) 
 * mZn = 65 . 0,025 =1,625 gam. 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
 IV. 2 điểm 
Nung nóng 0,6 mol hỗn hợp (X) gồm Fe2O3 và Fe3O4 trong một ống sứ 
rồi cho dòng khí CO đi qua. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thu vào 
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo 60 gam kết tủa và dung dịch Y, đun 
sôi dung dịch (Y) thu thêm 20 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp rắn 
trong ống sứ sau phản ứng là 94,4 gam. 
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 
2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (X) ban đầu. 
HD : 
 Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu. 
Trang 3 
1. 1đ 
2. 1đ 
Các phương trình phản ứng 
 * Fe2O3 + 3 CO 0t⎯⎯→ 2 Fe + 3 CO2 (1) 
 * Fe3O4 + 4 CO 0t⎯⎯→ 3 Fe + 4 CO2 (2) 
 * CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 
 2 CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (4) 
 * Ca(HCO3)2 0t⎯⎯→ CaCO3 ↓ + H2O + CO2 (5) 
 * Số mol CO pứ= Số mol CO2 sinh ra = n CaCO3 (1) + 2. n CaCO3 (2) 
 = 60 2.20 1
100 100
mol+ = 
 * ĐLBTKLượng : mhhX = 94,4 + (1. 44) - (1 . 28) = 110,4 gam 
 160 x + 232 y = 110,4 (1) 
 * x + y = 0,6 (2) 
 ⇒ x = 0,4 ; y = 0,2 
* %mFe2O3 = 
0,4.160.100 57,97
110.4
= 
 %m Fe3O4 = 42,03 % 
 (câu 1: mỗi ý 0,25 đ x 8 = 2,0 đ) 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ 
 V. 2,0 điểm 
1. 
0,5đ 
2. 
1,5đ 
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ (A) cần đúng 6,72 lít không 
khí (ở đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 
dư, thấy khối lượng bình tăng 3,72 gam đồng thời thu được 11,82 gam 
kết tủa.(biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích không khí). 
 1. Xác định giá trị m. 
 2. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ (A), biết rằng 
13,2 gam hơi chất (A) ở đktc chiếm thể tích 4,928 lít hơi. 
HD: 
* 
2
206, 72 1, 344
100O
V = = (l) 
=> )(06,0
4,22
344,1
2
molnO == => 2 0, 06 * 32 1, 92 ( )Om gam= = 
* Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O sinh ra. 
 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 OHCOOA mmmm 222 +=+ 
2 2 2
3, 72 1, 92 1, 8 ( )A CO H O Om m m m gam= + − = − = 
* CO2 + Ba(OH)2 ⎯→⎯ BaCO3↓ + H2O 
 0,06 mol 0,06 mol 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
Trang 4 
Phần ghi chú hướng dẫn chấm môn Hóa 
 * Trong phần lí thuyết đối với phương trình phản ứng cân bằng hệ số sai hoặc thiếu điều kiện 
thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó ; nếu thiếu cả 2 điều kiện và cân bằng hệ số sai cũng trừ đi nửa số 
điểm. Trong một phương trình phản ứng nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó 
không được tính điểm . 
 * Giải bài toán bằng những phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chính xác và dẫn 
đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm trên. Trong khi tính toán nếu lầm lẫn một câu hỏi nào 
đó dẫn đến kết quả sai thì trừ đi nửa số điểm dành cho câu hỏi đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải 
các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm các phần sau đó. 
* 
2 3
11, 82 0, 06 ( )
197C C O BaC O
n n n m ol= = = = 
0, 06 *12 0, 72 ( )Cm gam= = 
 * mH2O = 3,72 – 2,64 = 1,08 gam 
 )(12,0
18
08,1*2 gamm H == 
* mC + mH = 0,72 + 0,12 = 0,84 (gam) hợp chất có Oxi. 
 mO = 1,8 – 0,84 = 0,96 (gam) 
* CTTQ: CxHyOz 
 1:2:106,0:12,0:06,0
16
96,0:
1
12,0:
12
72,0 z :y :x === 
 Công thức đơn giản: (CH2O)n 
* )(22,0
4,22
928,4 n A mol== 
=> )(60
22,0
2,13 M A g== 
 30n = 60 => n = 2 => CTPT: C2H4O2. 
 0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN 
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 
NĂM HỌC 2011 - 2012 
Môn thi: HÓA HỌC 
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) 
Câu 1. (4,0 điểm) 
1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi: 
 a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ. 
 b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen. 
 c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. 
 d. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. 
 e. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH. 
 g. Cho Au vào nước “cường thủy” 
2. Có một miếng kim loại natri do bảo quản không cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm 
một thời gian biến thành chất rắn A. Cho A vào nước dư được dung dịch B. Hãy cho biết các chất 
có thể có trong A và dung dịch B. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 
Câu 2. (3,5 điểm) 
1. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch 
NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế Na2CO3. 
2. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau: 
 NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. 
Câu 3. (3,5 điểm) 
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): 
(1) (2) (3) (4)
2 6 10 5 6 12 6 2 5 3( )nCO C H O C H O C H OH CH COOH    
Hãy cho biết tên của các phản ứng trên? 
2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai 
muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH (axit stearic), C15H31COOH (axit panmitic). 
Viết công thức cấu tạo có thể có của X? 
Câu 4. ( 5,0 điểm) 
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít 
hỗn hợp A gồm 2 khí (ở đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 
0,5M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. 
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
2. Tính m và thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng. 
Câu 5. (4,0 điểm) 
 Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 
3 phần bằng nhau: 
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). 
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước. 
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam 
nước sinh ra. 
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este. 
2. Tính b. 
Cho nguyên tử khối của: H = 1, C =12, O =16, Na = 23, Ba =137. 
Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. 
--------------------------- Hết ---------------------------- 
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:....................... 
Đề thi chính thức 
 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 
NĂM HỌC 2011 - 2012 
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 05 trang) 
Môn: HÓA 
---------------------------------------------- 
CÂU Hướng dẫn chấm ĐIỂM 
Câu 1 4,0 đ 
 1. a. H2SO4đậc + C12H22O11 12C + H2SO4.11H2O * 
 C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O * 
 b. 2 KNO3 + 3C + S 
0t C K2S + N2 + 3 CO2 * 
 c. 3 Cl2 + 2 FeBr2 2 FeCl3 + 2 Br2 * 
 Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3 
 Cl2 + H2O  HCl + HClO 
 d. 2NO2 + 2KOH KNO2 + KNO3 + H2O * 
 Có thể có: 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO 
 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 
 e. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O * 
 3Cl2 + 6KOH 
0 075t C C 5 KCl + KClO3 + 3H2O * 
 g. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O * 
-Viết 8 pt 
chính 
(*)cho 2
đ 
- Viết 1-2 
pt còn lại 
cho 0,25đ 
- Viết 3-4 
pt còn lại 
cho 0,5đ 
2. 
+ A có thể có : Na2O2, Na2O, Na2CO3, NaOH, Na. 
+ Dung dịch B có: NaOH, Na2CO3. 
Các phản ứng hóa học xảy ra của Na trong không khí ẩm 
2Na + O2  Na2O2 
4Na + O2  2Na2O 
Na + H2O  NaOH + 1/2H2 
Na2O + H2O  2 NaOH 
Na2O + CO2  Na2CO3 
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 
Các phản ứng hóa học của A với H2O : 
Na + H2O  NaOH + 1/2H2 
Na2O + H2O  2NaOH 
Na2O2 + 2H2O  2NaOH + H2O2 
0,5 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
Câu 2 
1. Cách 1: Sục CO2 dư vào bình đựng dung dịch NaOH: 
 CO2 + NaOH NaHCO3 
 Đun nóng dung dịch thu được Na2CO3: 2NaHCO3 
0t C Na2CO3 + CO2 +H2O 
Cách 2: Lấy dung dịch NaOH vào 2 bình tam giác đến vạch chia 
(có cùng thể tích => cùng số mol). 
3,5 
0,75 đ 
Sục CO2 đến dư vào bình thứ nhất, thu đươc dung dịch NaHCO3. Sau đó đổ bình 2 
(dung dịch NaOH) vào dung dịch thu được ở bình 1 ta sẽ thu được Na2CO3. 
 NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O 
 0,75 đ 
2. 
- Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau : 
 NaCl NaOH NaHSO4 Ba(OH)2 Na2CO3 
NaCl - - - - 
NaOH - 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTuyen_tap_8_de_thi_vao_lop_10_co_dap_an.pdf