Bài tập môn Hóa học lớp 10

pdf 169 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1893Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập môn Hóa học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập môn Hóa học lớp 10
BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 10
Mục lục
Chương 1........................................................................................................ 4
NGUYÊN TỬ.................................................................................................4
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI.......................................................................... 7
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN............................................................................ 12
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM................................................................... 14
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP...................................... 16
Chương 2...................................................................................................... 28
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.......................... 28
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN...............................................................28
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI........................................................................ 32
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN............................................................................ 38
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM................................................................... 40
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP...................................... 43
Chương 3...................................................................................................... 65
LIÊN KẾT HÓA HỌC............................................................................... 65
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI........................................................................ 68
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN............................................................................ 72
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM....................................................................73
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP...................................... 78
Chương 4...................................................................................................... 98
PHẢN ỨNG HÓA HỌC.............................................................................98
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI...................................................................... 109
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN..........................................................................111
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM................................................................. 120
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP.................................... 123
Chương 5.................................................................................................... 137
NHÓM HALOGEN.................................................................................. 137
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI...................................................................... 139
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN..........................................................................143
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM................................................................. 147
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP.................................... 149
Chương 6.................................................................................................... 170
NHÓM OXI - LƯU HUỲNH................................................................... 170
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI...................................................................... 172
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN..........................................................................175
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM................................................................. 178
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP.................................... 180
Chương 7.................................................................................................... 198
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI...................................................................... 201
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN..........................................................................208
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM................................................................. 212
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP.................................... 220
Chương 1
NGUYÊN TỬ
A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
1.1 Vì sao từ những ý tưởng đầu tiên về nguyên tử, cách đây 2500 năm của Democrit, mãi
đến cuối thế kỉ XIX người ta mới chúng minh được nguyên tử là có thật và có cấu tạo phức
tạp ? Mô tả thí nghiệm tìm ra electron.
1.2 Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg.
1.3 Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng.
Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của oxi.
1.4 Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử
cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn 112 khối lượng
nguyên tử cacbon làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu ?
1.5 Mục đích thí nghiệm của Rơ-dơ-pho là gì? Trình bày thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên
tử của Rơ-dơ-pho và các cộng sự của ông.
1.6 Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các
nguyên tử có kí hiệu sau đây :
a) 7 23 39 40 2343 11 19 19 90Li, Na, K, Ca, Th
b) 2 4 12 16 32 561 2 6 8 15 26H, He, C, O, P, Fe.
1.7 Cách tính số khối của hạt nhân như thế nào ? Nói số khối bằng nguyên tử khối thì có đúng
không ? tại sao ?
1.8 Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử
khối của hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc.
1.9 Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H (99,984%), 21H (0,016%) và hai đồng
vị của clo : 3517Cl (75,53%), 3717Cl (24,47%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai
nguyên tố đó.
c) Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
1.10 Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai
dạng đồng vị 6329 Cu và 6529 Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 6329 Cu tồn tại trong tự nhiên.
1.11 Cho hai đồng vị 11H (kí hiệu là H), 21H (kí hiệu là D).
a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
c) Một lit khí hiđro giàu đơteri ( 21H ) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần %
khối lượng từng đồng vị của hiđro.
1.12 Có thể mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử bằng các quỹ đạo chuyển
động được không ? tại sao ?
1.13 Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả
bằng hình ảnh gì ?
1.14 Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s và p và nêu rõ sự định hướng khác nhau
của chúng trong không gian.
1.15 Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm các
đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%.
Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon
bằng 39,98.
1.16 Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau :
Đồng vị 24 Mg 25 Mg 26 Mg
% 78,6 10,1 11,3
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25 Mg , thì số nguyên tử tương ứng của hai
đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
1.17 Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3, 4 và cho biết các
lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp electron ?
1.18 Hãy cho biết số phân lớp, số obitan có trong lớp N và M.
1.19 Vẽ hình dạng các obitan 1s, 2s và các obitan 2px, 2py, 2pz.
1.20 Sự phân bố electron trong phân tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào ? Hãy phát
biểu các nguyên lí và quy tắc đó. Lấy thí dụ minh họa.
1.21 Tại sao trong sơ đồ phân bố electron của nguyên tử cacbon (C : 1s22s22p2) phân lớp 2p lại
biểu diễn như sau :
1.22 Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 20, Z = 21, Z = 22,
Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tố đó khác nhau như thế nào ?
1.23 Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O.
1.24 Cấu hình electron trên các obitan nguyên tử của các nguyên tố K (Z = 19) và Ca (Z = 20)
có đặc điểm gì ?
1.25 Viết cấu hình electron của F (Z = 9) và Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận
thêm 1 electron, lớp electron ngoài cùng khi đó có đặc điểm gì ?
1.26 Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải
và đúng trật tự như dãy sau không ?
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d...
Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
1.27 Viết câú hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 15, Z = 17, Z = 20, Z = 21, Z
= 31.
1.28 Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe.
Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ
như thế nào ?
1.29 Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi hạt nhân nguyên tử do sự phân ró tự nhiên, hoặc
do tương tác giữa hạt nhân với các hạt cơ bản, hoặc tương tác của các hạt nhân với nhau.
Trong phản ứng hạt nhân số khối và điện tích là các đại lượng được bảo toàn. Trên cơ sở đó,
hãy hoàn thành các phản ứng hạt nhân dưới đây:
(a) HeNe?Mg 4223102612 
(b) He?HH 4211199 
(c) n4?NePu 10221024294 
(d) nHe2?D 104221 
1.30 Biết rằng quá trình phân rã tự nhiên phát xạ các tia  242 Heα ,  eβ 01 và γ (một dạng bức xạ
điện từ). Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân:
 
1) ...PbU 2068223892 
2) ...PbTh 2088223290 
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1.31 Bằng cách nào, người ta có thể tạo ra những chùm tia electron. Cho biết điện tích và khối
lượng của electron. So sánh khối lượng của electron với khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất
trong tự nhiên là hiđro, từ đó có thể rút ra nhận xét gì?
1.32 Tính khối lượng nguyên tử trung bình của niken, biết rằng trong tự nhiên, các đồng vị của
niken tồn tại như sau:
Đồng vị 5828 Ni 6028 Ni 6128 Ni 6228 Ni 6428 Ni
Thành phần % 67,76 26,16 1,25 3,66 1,16
1.33 Trong nguyên tử, những electron nào quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố
hóa học?
1.34 Cho biết cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau:
a. 1s22s22p63s1 b. 1s22s22p63s23p5
c.1s22s22p2 d. 1s22s22p63s23p63d64s2
1. Hãy cho biết những nguyên tố nào là kim loại, phi kim?
2. Nguyên tố nào trong các nguyên tố trên thuộc họ s, p hay d?
3. Nguyên tố nào có thể nhận 1 electron trong các phản ứng hóa học?
1.35 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang
điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại và viết cấu hình electron của nguyên
tử .
1.36 Biết khối lượng nguyên tử của một loại đồng vị của Fe là 8,96. 10 - 23 gam. Biết Fe có số
hiệu nguyên tử Z = 26 . Tính số khối và số nơtron có trong hạt nhân nguyên tử của đồng vị
trên.
1.37 a, Dựa vào đâu mà biết được rằng trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo từng
lớp ?
b, Electron ở lớp nào liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất? Kém nhất ?
1.38 Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron . Hỏi
a, Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
b, Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c, Đó là kim loại hay phi kim?
1.39 Cấu hình electron của nguyên tử có ý nghĩa gì? Cho thí dụ.
1.40 Các nguyên tử A, B, C, D, E có số proton và số nơtron lần lượt như sau:
A: 28 proton và 31 nơtron.
B: 18 proton và 22 nơtron.
C: 28 proton và 34 nơtron.
D: 29 proton và 30 nơtron.
E: 26 proton và 30 nơtron.
Hỏi những nguyên tử nào là những đồng vị của cùng một nguyên tố và nguyên tố đó là
nguyên tố gì? Những nguyên tử nào có cùng số khối?
1.41 Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa.
b) 2 nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
d) 2 nguyên tố có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
e) 2 nguyên tố họ d có hóa trị II và hóa trị III bền.
1.42 Viết cấu hình eletron đầy đủ cho các nguyên có lớp electron ngoài cùng là:
a) 2s1 b) 2s22p3 c) 2s22p6
d) 3s23p3 đ) 3s23p5 e) 3s23p6
1.43 a)Viết cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z =13). Để đạt được cấu hình electron
của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử nhôm nhường hay nhận bao nhiêu
electron? Nhôm thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử clo (Z =17). Để đạt được cấu hình electron của
khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử clo nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Clo thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
1.44 Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh là 1s22s22p63s23p4. Hỏi:
a) Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu electron ?
b) Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là bao nhiêu?
c) Lớp nào có mức năng lượng cao nhất?
d) Có bao nhiều lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
e) Lưu huỳnh là kim loại hay phi kim? Vì sao?
1.45 Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 33 hạt. Tính số khối của nguyên tử.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.46 Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
1 2 3 4
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
A. 1 và 2 B. 2 và 3
C. 1, 2 và 3 D. Cả 1, 2, 3, 4
1.47 :Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có khả năng nhận 3 electron trong các phản ứng
hóa học?
1 2 3 4
A. 1 và 2 B.1 và 3
C. 3 và 4 D.1 và 4
1.48 Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
a b c d
A. a B. b
C. a và b D.c và d
↑↓ ↑↑↑↓↑↑
1.49 Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không đúng khi
nói về cấu hình đã cho?
1s2 2s2 2p3
A.Nguyên tử có 7 electron
B.Lớp ngoài cùng có 3 electron
C.Nguyên tử có 3 electron độc thân
D.Nguyên tử có 2 lớp electron
1.50 Khi phân tích một mẫu brom lỏng, người ta tìm được 3 giá trị khối lượng phân tử hơn
kém nhau 2 đơn vị, điều đó chứng tỏ:
A. Có hiện tượng đồng vị
B. Có sự tồn tại của đồng phân
C. Brom có 3 đồng vị
D. Brom có 2 đồng vị
1.51 Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những hình tròn.
B. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào.
C. Obitan là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn
nhất.
D. Obitan của các phân lớp khác nhau có hình dạng khác nhau.
1.52 Cho các nguyên tử sau N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17). Trong số đó các
nguyên tử có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:
A. N và S B. S và Cl
C. O và S D. N và Cl
1.53 Ion A2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Tổng số electron trong nguyên
tử A là:
A. 18 B. 19 C. 20 D. 21
1.54 Cấu hình electron của ion nào sau đây khác cấu hình electron của khí hiếm ?
↑↓ ↑↓ ↑↑↑
A. Na+ B. Cu2+ C. Cl- D. O2-
1.55 Các nguyên tử và ion : F-, Na+, Ne có đặc điểm nào chung ?
A. Có cùng số electron B. Có cùng số nơtron
C. Cùng số khối D. Cùng điện tích hạt nhân
1.56 Một nguyên tử có tổng cộng 7 electron ở các phân lớp p. Số proton của nguyên tử đó là :
A. 10 B. 11 C. 12 D. 13
1.57 Nguyên tử X có cấu hình electron là : 1s22s22p5. Ion mà X có thể tạo thành là :
A. X+ B. X2+ C. X- D. X2-
1.58 Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số
hạt electron có trong 5,6g sắt là
A. 15,66.1024 B. 15,66.1021
C. 15,66.1022 D. 15,66.1023
1.59 Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. 3919 K B. 4018 Ar C. 4020 Ca D. 3717 Cl
1.60 Trong nguyên tử cacbon, hai electron 2p được phân bố trên 2 obitan p khác nhau và được
biểu diễn bằng hai mũi tên cùng chiều. Nguyên lí hay quy tắc được áp dụng ở đây là
A. nguyên lí Pauli B. quy tắc Hund
C. quy tắc Kletkopski D. cả A, B và C
E. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
1.46. C 1.47. D 1.48. D 1.49. B 1.50. D
1.51. A 1.52. C 1.53. C 1.54. B 1.55. A
1.56. D 1.57. C 1.58. D 1.59. C 1.60. B
1.1 Hướng dẫn:
Trong một thời kì dài, người ta không có đủ các thiết bị khoa học để kiểm chứng ý
tưởng về nguyên tử. Sự phát triển của khoa học và kĩ thuật cuối thế kỉ XIX cho phép chế tạo
được thiết bị có độ chân không cao (p = 0,001mmHg), có màn huỳnh quang để quan sát đường
đi của các tia không nhìn thấy bằng mắt thường và nguồn điện có thế hiệu rất cao (15000V).
Thí nghiệm phát minh electron của Tom-xơn (1897)
Tom-xơn đã cho phóng điện với thế hiệu 15000 vôn qua hai điện cực gắn vào hai đầu của
một ống thủy tinh kín đã rút gần hết không khí, áp suất 0,001mmHg, thì thấy màn huỳnh
quang lóe sáng. Màn huỳnh quang phát sáng do sự
xuất hiện của các tia không nhìn thấy được đi từ cực âm
sang cực dương, tia này được gọi là tia âm cực. Tia
âm cực bị hút lệch về phía cực dương khi đặt ống thủy
tinh trong một điện trường. Thí nghiệm này
chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Một trong
những thành phần cấu tạo của nguyên tử là các electron.
1.2 Hướng dẫn:
Ta có mNe = 1,66005.10-27. 20,179 = 33,498.10-27 kg.
1.3 Hướng dẫn :
Gọi nguyên tử khối của oxi là X, ta có :
( 2X + 12,011).27,3% = 12,011
 X = 15,99
1.4 Hướng dẫn: Theo đề bài :
MO = 15,842.MH
MC = 11,9059.MH
12
M.9059,11
12
M HC 
Vậy MO và MH tính theo C1 .M12 là :
H
O
H
15,842.M .12M 15, 967211, 9059.M 
o
H
M 15,9672M 1,007915,842 15,842  
1.5 Hướng dẫn:
Sau thí nghiệm tìm ra electron -loại hạt mang điện tích âm, bằng cách suy luận người ta
biết rằng nguyên tử có các phần tử mang điện dương, bởi vì nguyên tử trung hòa điện. Tuy
nhiên có một câu hỏi đặt ra là các phần tử mang điện dương phân bố như thế nào trong nguyên
tử? Tom-xơn và những người ủng hộ ông cho rằng các phần tử mang điện dương phân tán đều
trong toàn bộ thể tích nguyên tử. Trong khi đó Rơ-dơ-pho và các cộng sự muốn kiểm tra lại
giả thuyết của Tom-xơn. Họ làm thí nghiệm để tìm hiểu sự phân bố các điện tích dương trong
nguyên tử.
Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử của Rơ-dơ-pho (1911)
Để kiểm tra giả thuyết của Tom-xơn, Rơ-dơ-
pho đã dùng tia  bắn phá một lá vàng mỏng,
xung quanh đặt màn huỳnh quang để quan sát
sự chuyển động của các hạt . Kết quả là hầu hết
các hạt  đi thẳng, một số ít bị lệch hướng, một
số ít hơn bị bật ngược trở lại. Điều này cho phép
kết luận giả thuyết của Tom- xơn là sai. Phần
mang điện tích dương tập trung ở hạt nhân của nguyên tử, kích thước rất nhỏ bé so với kích
thước nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
1.6 Hướng dẫn:
Số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử:
a). 73 Li có số khối A = 7
Số p = số e = Z = 3 ; N = 4
23
11Na có số khối A = 23
Số p = số e = Z = 11 ; N = 12
39
19 K có số khối A = 39
Số p = số e = Z = 19 ; N = 20
40
20 Ca có số khối A = 40
Số p = số e = Z = 20 ; N = 20
234
90Th có số khối A = 234
Số p = số e = Z = 90 ; N = 144
b). 21H có số khối A = 2
Số p = số e = Z = 1 ; N = 1
4
2 He có số khối A = 4
Số p = số e = Z = 2 ; N = 2
12
6 C có số khối A = 12
Số p = số e = Z = 6 ; N = 6
16
8O có số khối A = 16
Số p = số e = Z = 8 ; N = 8
56
26 Fe có số khối A = 56
Số p = số e = Z = 26 ; N =30
32
15 P có số khối A = 32
Số p = số e = Z = 15; N = 17
1.7 Hướng dẫn: Cách tính số khối của hạt nhân :
Số khối hạt nhân (kí hiệu A) bằng tổng số proton (p) và số nơtron (n).
A = Z + N
Nói số khối bằng nguyên tử khối là sai, vì số khối là tổng số proton và notron trong hạt
nhân, trong khi nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. Nguyên tử khối cho
biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Do khối lượng của mỗi hạt proton và nơtron ~1u, cho nên trong các tính toán không cần
độ chính xác cao, coi số khối bằng nguyên tử khối.
1.8 Hướng dẫn: Ta có AAg = 107,02.
2H
A mà H2A = 2HM = 1,0079
AAg = 107,02 . 1,0079 = 107,865
1.9 Hướng dẫn:
a) Nguyên tử khối trung bình của hiđro và clo là:
A H = 1.99,984 2.0,016 1,00016
100
 
A Cl = 35.75,53 37.24,47
100
 = 35,5
b). Có bốn loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tử hiđro và
clo.
Công thức phân tử là : 35 37 35 3717 17 17 17H Cl, H Cl, D Cl, D Cl
c) Phân tử khối lần lượt: 36 38 37 39
1.10 Hướng dẫn:
Gọi tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị 6329 Cu là x , % đồng vị 6529 Cu 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_hoa_lop_10.pdf