Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2014 - 2015 môn Hóa học lần 1 - Mã đề thi 132

pdf 13 trang Người đăng tranhong Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2014 - 2015 môn Hóa học lần 1 - Mã đề thi 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2014 - 2015 môn Hóa học lần 1 - Mã đề thi 132
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/13 
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ 
GIANG 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2014-2015 
MÔN HÓA HỌC - LẦN 1 
Ngày thi : 07 /02/2015 
Thời gian làm bài: 90 phút; 
Số câu trắc nghiệm: 50 câu 
Mã đề thi 132 
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không sử dụng bảng HTTH , bảng tính tan) 
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137. 
Câu 1: Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn 
hợp khí X ( ở ĐKTC) gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí X đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M 
là 
A. Zn B. Al C. Mg D. Ni 
Câu 2: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen? 
A. Etylamin. B. Propylamin. C. Metylamin. D. Phenylamin. 
Câu 3: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? 
A. Glucozơ. B. Etyl axetat. C. Saccarozơ. D. Metylamin. 
Câu 4: Cho biết các phản ứng xảy ra như sau: 
 2FeBr2 + Br2 2FeBr3 (1) 2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2 (2) 
Phát biểu đúng là: 
A. Tính khử Cl- mạnh hơn của Br B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2 
C. Tính khử của Br mạnh hơn Fe2+ D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe
3+
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau 
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3 
Sục khí SO2 vào dung dịch H2S 
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl 
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là: 
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 
Câu 6: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các 
chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là 
A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z. 
Câu 7: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là: 
A. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic. B. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ. 
C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. 
Câu 8: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là 
A. 8,2. B. 12,3. C. 10,2. D. 15,0. 
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: 
 KMnO4 + KCl + H2SO4  K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O. 
Hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng lần lượt là: 
A. 4,5,8 B. 3,7,5. C. 2,8,6 D. 2,10, 8 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/13 
Câu 10: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với 
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là: 
A. 2,2,3,3-tetra metylbutan. B. 3,3-đimetylhecxan. 
C. 2,2-đimetylpropan. D. isopentan. 
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 -0,5M và HCl -1M, thấy 
thoát ra 6,72 lít khí (đktc) hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn . 
A. 27,85 B. 28,95 C. 29,85 D. 25,89 
Câu 12: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). 
Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: 
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1). 
Câu 13: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là 
A. poli(etylen-terephtalat). B. polietilen. 
C. poli(vinyl clorua). D. poliacrilonitrin. 
Câu 14: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất ? 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 15: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. 
Công thức của X là 
A. H2N - CH2 - CH2 - COOH. B. H2N - CH2 - COOH. 
C. H2N - CH(CH3) - COOH. D. H2N - CH2 - CH2 - CH2 - COOH. 
Câu 16: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được 
CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH. 
Câu 17: Các nguyên tố sau X(có điện tích hạt nhân z=11) , Y(z=12) ,Z(z=19) được sắp xếp theo chiều 
bán kính nguyên tử giảm dần ( từ trái qua phải ) như sau : 
A. Z,X ,Y B. Y , Z ,X C. Z, Y,X D. Y,X,Z 
Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là 
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. 
Câu 19: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2? 
A. HCOO-C2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3-CHO. 
Câu 20: : Cho cân bằng (trong bình kín): 
CO (k) + H2O (k) ↔ CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0 
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) Thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2 ; 
 (4) Tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. 
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: 
A. (1), (2), (3). B. (1), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4) 
Câu 21: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam 
kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 
94,2375 gam. Giá trị của x là 
A. 0,4 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,3 
Câu 22: Một tripepit X cấu tạo từ các –aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có 
phần trăm khối lượng nitơ là 20,69%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH -1M và Na2CO3 -
0,5M .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là 
A. 1,12 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36 
Câu 24: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X (có điện tích hạt nhân Z = 26), X 
thuộc nhóm 
A. VIIIB. B. IIA. C. VIB. D. IA. 
Câu 25: Cho dãy biến hoá: X  Y  Z  T  Na2SO4. 
Các chất X, Y, Z, T có thể là: 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/13 
A. S, SO2,SO3, NaHSO4 B. Tất cả đều đúng 
C. FeS2, SO2, SO3, H2SO4 D. FeS, SO2, SO3,NaHSO4 
Câu 26: Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH - COOCH3. Tên gọi của X là 
A. metyl axetat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. 
Câu 27: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là: 
A. etanol, fructozơ, metylamin. B. glixerol, glyxin, anilin. 
C. metyl axetat, glucozơ, etanol. D. metyl axetat, alanin, axit axetic. 
Câu 28: Cho 2 anken tác dụng H2O xúc tác dung dịch H2SO4 loãng chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai 
anken đó là 
A. eten và but-2-en . B. eten và but-1-en . 
C. propen và but-2-en . D. 2-metylpropen và but-1-en 
Câu 29: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đến 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là 
A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 16,2. 
Câu 30: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện 
A. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan. B. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. 
C. kết tủa màu xanh. D. kết tủa màu nâu đỏ. 
Câu 31: Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một 
thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai 
là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol iso-propylic trong hỗn hợp Y là : 
A. 38,88% B. 43,88% C. 44,88% D. 34,88% 
Câu 32: Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là: 
A. Mg, Na. B. Cu, Mg. C. Zn, Cu. D. Zn, Na. 
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2 , toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung 
dịch chứa NaOH - 1 M và Ba(OH)2 - 1 M thu được 21,7 g kết tủa . Giá trị của m là : 
A. 14 gam B. 6,0gam C. 12 gam D. 6,0 hoăc 12 gam 
Câu 34: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam 
kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra. 
A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6 
Câu 35: Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là: 
A. Cu, Mg, Zn. B. Mg, Cu, Zn. C. Cu, Zn, Mg. D. Zn, Mg, Cu. 
Câu 36: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp 
gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 1 (biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO) là 
A. 1 lit B. 0,6 lit C. 0,8 lit D. 1,2 lit 
Câu 37: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Đốt cháy hoàn 
toàn 8,9g X thu được 0,3mol CO2; 0,35mol H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khi cho 4,45g X phản ứng với 
một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo đúng của X 
A. H2N-CH2-COOCH3 B. H2N-CH2 – CH2-COOH 
C. CH3-COO-CH2- NH2 D. CH3-CH2 –COONH4 
Câu 38: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và 
dung dịch X . Cho NH3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam 
chất rắn Y. Giá trị m là : 
A. 48,6 B. 10,8 C. 32,4 D. 28,0 
Câu 39: Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch NaOH -1M vào 100 ml dung dịch AlCl
3
 thì thu được 3,9 gam kết tủa. 
Nồng độ mol của AlCl
3
 là: 
A. 1,0 M hoặc 0,5 M B. 0,5 M C. 1,5M D. 1,0 M 
Câu 40: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm 
Al , Fe , FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và 
m gam muối. Giá trị của m là 
A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/13 
Câu 41: Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với kim loại 
A. Zn. B. Ag. C. Cu. D. Au. 
Câu 42: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni 
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom 
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là: 
A. 8,0. B. 16,0. C. 32,0. D. 3,2. 
Câu 43: Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất 
A. khí oxi tan tốt nước B. khí oxi khó hoá lỏng 
C. khí oxi ít tan trong nước D. khí oxi nhẹ hơn nước 
Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 
mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và 
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. 
B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. 
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. 
D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. 
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 
thu được 0,04 mol Ag. X là 
A. anđehit no, mạch hở, hai chức. B. anđehit fomic. 
C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức. 
Câu 46: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà 
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với 
X? 
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 
7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. 
Công thức cấu tạo của X là 
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. 
C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH D. CH3COOCH2CH2OOCCH3. 
Câu 48: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)? 
A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. 
B. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4. 
C. Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng 
D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). 
Câu 49: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết 
tủa. Chất X là 
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. AlCl3. D. BaCl2. 
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no A mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng thể tích 
gấp 5 lần thể tích hơi ancol A đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy số công thức cấu tạo của A là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
----------------------------------------------- 
----------- HẾT ---------- 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/13 
Đáp án và lời giải chi tiết đề hóa chuyên hà giang 
Câu 1 : 
X có 
và nX = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol 
áp dụng quy tắc đường chéo 
=> => n NO = nN2O = 0,1 mol 
Giả sử M có hóa trị không đổi x khi M cho vào HNO3 loãng có quá trình 
+ cho e
- 
 : M → M+ + x(e) 
+ nhận e- : 3N+5 → N+2 + 2N+ - 11(e) 
=> định luật bảo toàn e => nM .x = nNO.11 = nN2O.11 
 => nM = 9,9 / MM = 0,1.11 / x 
 => MM = 9x 
Kẻ bảng gia trị ta có : 
=> M là Al 
=> đáp án B 
Câu 2 : 
A. Etylamin : C2H5NH2 
B. Propylamin : C3H7NH2 
C. Metylamin : CH3NH2 
D. Phenylamin C6H5-NH2 
=> Đáp án D 
Câu 3 : 
A. Glucozo : C6H12O6 
B. Etyl axetat : CH3COOC2H5 
C. Saccarozơ : C12H22O11 
D .Metylamin : CH3NH2 
=> Đáp án D 
Câu 4 : 
2FeBr2 + Br2 → 2 FeBr3 
=> Tính oxi hóa của Br2 > Fe
3+
Tính khử của Fe2+ > Br- 
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 
=> tính oxi hóa của Cl2 > Br2 
=> đáp án D 
Câu 5: 
- dd NH3 dư + dd AgNO3 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/13 
AgNO3 + NH3 → Ag(NH3)2
+
 + NO3
- 
 (phức tan) 
- SO2 + H2S(dd) tạo kết tủa đục SO2 + 2H2S→ 3S↓ + 2H2O 
- AgNO3 + HCl : tạo kết tủa trắng(không tan trong HNO3) 
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 
- dd NaOH dư + AlCl3 : xuất hiện kết tủa sau đó tan 
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ 
 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 
- AgNO3 + H2PO4 : không tạo được kết tủa (có Ag2PO4 tan trong HNO3) 
=> Đáp án A 
Câu 6: Đáp án A 
Câu 7: các chất tham gia phản ứng tráng bạc là : fructozo , andehit fomic , axit fomic , glucozơ. 
=> đáp án C 
Câu 8: Este X : C2H4O2 => X phải là HCOOCH3 
HCOOCH3 + NaOH → CH3OH + HCOONa 
 9/60 mol → 9/60 (mol) 
=> m = 9.68 / 60 = 10,2 g 
=> đáp án C 
Câu 9: 
=> đáp án D 
Câu 10: 
- Nếu gọi ankan đó là CnH2n+2 (n ≥ 1) => dẫn xuất mono brom là CnH2n +1Br 
=> M dẫn xuất = 14n + 81 = M H2.d dẫn xuất / H2 = 2.75,5 = 151 g 
=> n = 5 => ankan là C5H12 
Mà brom hóa thu được 1 sản phẩm monobrom duy nhất 
=> chỉ có thể là 
 (2,2-đimetylpropan.) 
=> Đáp án C 
Câu 11: 
n H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol 
n HCl = 1.0,1 = 0,1 mol 
=> n H
+
 = 2. nH2SO4 + n HCl = 0,2 mol 
n H2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol > ½ n H
+ 
=> Na dư phản ứng với nước sau khi tác dụng hết với axit. 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/13 
2Na + 2H
+
 → 2Na+ + H2 
 0,2 mol 0,2 mol 0,1 
Na + H2O → NaOH + ½ H2 
 0,4 mol ← (0,3- 0,1) 
=> m c.rắn = m NaOH + m NaCl + m Na2SO4 
 = m Na
+
 + m Cl
- 
+ m SO4
2- 
+ m OH
-
 = (0,1 + 0,4).23+ 0,1.35,5 + 96.0,05 + 17.0,4 
 = 28,95 g 
=> đáp án B 
Câu 12: 
H2SO4 → 2H
+
 + SO4
2- 
HCl → H+ + Cl- 
- Do H2SO4 và HCl đều là axit mạnh nhưng H2SO4 phân ly H
+
 nhiều hơn. 
pH (H2SO4) < pH HCl 
- KNO3 muối tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh => trung tính 
- Na2CO3 là muối của axit yếu , bazo mạnh => tính bazo yếu. 
pH (H2SO4) < pH HCl < pH (KNO3) < pH Na2CO3 
=> đáp án D 
Câu 13: 
poli(etylen - terephtalat) 
(các polime còn lại đều tạo ra phản ứng trùng hợp) 
=> đáp án A 
Câu 14: các ancol có CTPT C5H12O thỏa mãn 
=> đáp án D 
Câu 15: 
Coi phản ứng có dạng RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O 
=> ∆m = mRCOONa- mRCOOH = 22x = 7,85 – 3,75 
=> x = 0,0,5 mol 
=> MX = 3,75 / 0,05 = 75 
=> X phải là NH2-CH2 - COOH 
=> Đáp án B 
Câu 16: 
C3H6O2 + NaOH →CH3COONa => X có dạng CH3COOCH3 
=> Đáp án C 
Câu 17: 
X(Z = 11) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Y(Z = 12) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Z(Z = 19) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/13 
=> X , Y cùng chu kỳ ; X ,Z cùng nhóm 
Theo định luật tuần hoàn 
Z X rX > rY 
Z X rZ > rX 
=> rZ > rX > rY 
=> Đáp án A 
Câu 18: 
Fe(OH)2 nhiệt phân trong không khí sẽ bị oxi hóa bởi oxi 
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O 
=> Đáp án D 
Câu 19: 
 chỉ có axit CH3COOH phản ứng với CaCO3 tạo khí CO2 
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O 
=> Đáp án B 
Câu 20: 
(1) tăng nhiệt độ (do ∆H phản ứng tỏa nhiệt) => cân bằng => nghich 
(2) them lượng hơi nước => cân bằng=> thuận 
(3) them lượng H2 => cân bằng => nghich 
(4) Tăng áp suất chung của hệ => cân bằng không chuyển dịch 
(5) Dùng chất xúc tác => cân bằng không chuyển dịch 
=> đáp án A 
Câu 21: 
- Các phản ứng có thể xảy ra 
(1) Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4↓ 
(2) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 +4 H2O 
- Giả sử 42,75 g ↓ có BaSO4 và Al(OH)3 
+ TH1 : Ba(OH)2 dư , Al(OH)3 tan một phần 
Theo (1) : n Al(OH)3 = 0,5x mol 
 nBaSO4 = 1,5x mol 
=> n SO4
2-
 < n Ba
2+
 x < 0,1 
=> mBaSO4 + mAl(OH)3 < 0,15.233 + 0,5.0,1.78 = 38,85 gam 
=> vô lí (loại ) 
+ TH2 : Ba(OH)2 hết , Al2(SO4)3 chỉ xảy ra (1) 
Ta có : n Al(OH)3 = 0,1 mol ; nBaSO4 = 0,15 mol 
=> ta thấy mBaSO4 + mAl(OH)3 = m↓ lần 1 => thỏa mãn 
- khi thêm Ba(OH)2 giả sử Ba(OH)2 hết , Al2(SO4)3 dư 
+ 0,15 mol Ba(OH)2 phản ứng tạo ra 42,75g ↓ 
 0,2 mol Ba(OH)2 phản ứng tạo ra 57g ↓ 
=> tổng lượng ↓ là 99,75 g > m ↓ (lí thuyết) 
=> Al2(SO4)3 hết , Ba(OH)2 dư 
=> nBaSO4 = n SO4
2-
 = 0,75x mol 
 n Al(OH)3 = 4 nAl
3+ 
- n OH
-
 = 4.0,5x – 0,7 = 2x – 0,7 (mol) 
=> m ↓ lần 2 = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 233.0,75x + 78(2x – 0,7) 
 = 94,2375 g 
=> x = 0,45M 
=> đáp án C 
Câu 22: 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/13 
Nếu X tạo từ 3 α-amino axit no , hở , có 1 nhóm –NH2 và –COOH 
Trong X có 3 nguyên tử Nitơ 
=> MX = 3.MN / 0,2069 = 203 g2 
=> cứ 3mol α-amino axit peptit tạo 1 mol X và 2 mol H2O 
=> tổng Ma.a = 203 + 2.15 = 239 g 
Các amino axit có dạng CnH2n+1O2N (n ≥ 2) 
=> với 3 amino axit ta có : 
tổng Ma.a = 14x + 47 + 14y + 47 + 14z + 47= 239 
=> x + y +z = 7 mà x , y ,z ≥ 2 
=> x = y =2 ; z = 3 
=> có 3 α-amino axit no là 2 glycin và 1 Alanin (2 loại) 
=> số sản phẩm : 
+ Gly - Ala -Gly 
+ Gly - Gly - Ala 
+ Ala- Gly – Gly 
=> đáp án B 
Câu 23: 
n NaOH = 0,2 mol 
n Na2CO3 = 0,1 mol 
+ TH1 : giả sử CO2 hết , NaOH dư và nNaOH = x mol 
2NaOH + CO2 → Na2CO3+ H2O 
 (0,2-x )mol (0,2-x )/2 
=> mrắn = m NaOH +mNa2CO3 = 106.( (0,2-x )/2 + 0,1 ) + 40x = 19,9 
=> x = 0,1 mol 
=> nCO2 = (0,2-x )/2 = 0,05 mol 
=> V CO2 = 1,12 lít 
+ TH2 : giả sử CO2 phản ứng 1 phần tạo NaHCO3 , còn lại là Na2CO3 
Đặt n NaHCO3 = a mol 
=> n Na2CO3 = ½ (n Na
+
 - n NaHCO3) [bảo toàn Na] 
 = ½ (0,4 - a) 
=> mrắn = 84a = 106. ½ (0,4 - a) = 19,9 => a < 0 (loại) 
=> đáp án A 
Câu 24: X(Z = 26) cấu hình e- của X là 1s22s22p63s23d64s1 
=> X thuộc nhóm VIIIB 
=> Đáp án A 
Câu 25: Đáp án B 
Câu 26: Đáp án D 
Câu 27: do các ancol không phản ứng với NaOH 
 Đáp án D 
Câu 28: 
eten và but-2-en 
+ CH2=CH2 + H2O →(đk : H2O , H2SO4) CH3- CH2-CH3 
+ CH3-CH=CH-CH3 →(đk : H2O , H2SO4) CH3- CH(CH)-CH2-CH3 
=> Đáp án A 
Câu 29: 
n glucozo = 18/180 = 0,1 mol 
1 mol glucozo có 1 nhóm –CHO + AgNO3/NH3 → 2 mol Ag 
=> 0,1 mol glucozo tạo 2 mol Ag sau phản ứng 
=> m = 0,2.108 = 21,6g 
=> Đáp án B 
Câu 30: 
Do chuỗi phản ứng : 
+) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 
+) khử NaOH dư 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/13 
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 
=> Đáp án B 
Câu 31: 
Có : m các ancol b1 / m ancol b2 = 28/15 
Mà propylene chỉ tạo được 2 ancol trong đó có 1 ancol bậc 2 3tylen chỉ tạo được 1 ancol bậc 1 . 
=> %mancol iso-propylic = 15.100% / (28+15) = 34,852 
=> đáp án D 
Câu 32: những kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Mg. 
=> đáp án A 
Câu 33: nNa+ = 0,1 mol 
n OH
-
 = 0,3 mol 
n Ba
2+ 
= 0,1 mol 
=> kết t

Tài liệu đính kèm:

  • pdf30-Trường THPT chuyên Hà Giang.pdf