1. Đề thi đề xuất 2. Kỳ thi: Học sinh giỏi Lý 9 Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 150 phút 3. Họ và tên: Nguyễn Thị Toan chức vụ: GV 4. Đơn vị: THCS Tràng An Bài 1 (5 điểm) Nguồn điện có hiệu điện thế U=16V, điện trở trong nguồn r = 2 Ω cung cấp điện cho mạch ngoài AB gồm hai đèn cùng điện trở x ghép với điện trở phụ R= 16 Ω như hình vẽ. Biết hai đèn sáng bình thường và cốnguốt tiêuthụ ngoài là 30 w . Tìm hiệu điện thế định mức và công suốt định mức của mỗi đèn biết điện trở của mỗi đèn x > 2 Ω . Suy rahiệu suốt của nguồn. Bài 2 ( 6 điểm) Cho mạch điện như hình: , , , , là biến trở. Hiệu điện thế không đổi, bỏ qua điện trở dây nối và khóa K K mở điều chỉnh thì am pe kế chỉ 0,9A Tính Điều chỉnh đến giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ am pe kế vẫn không đổi. Xác định lúc này. Với giá trị vừa tính được ở câu b), hãy tính số chỉ am pe kế và cường độ dòng điện đi qua khóa K khi Kđóng. Bài 3 ( 5 điểm) Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ cótiêu cự .Vật AB cách thấu kính một khoảng Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính. Xác định vị trí của ảnh Sau thấu kính người ta đặt thấu kính phân kì có tiêu cự . Thấu kính cách thấu kính một khoảng cách , trục chính của hai thấu kính trùng nhau.Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng đến thấu kính phân kì. Vẽ một tia sáng xuất phát từ A sau khi đi qua cả jai thấu kínhthì tia ló có phương đi qua B. Bài 4 (4 điểm) Cho một hộp kín chứa nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc nối tiếp với . Hộp có hai đầu dây ra ngoài xà A và B. Hãy trình bày cách xác định U và với các dụng cụ dưới đây khi không mở hộp: - Một vôn kế và một am pe kế không lí tưởng - Một biến trở và các dây nối. (Không được mắc trực tiếp hai đầu am pe kế vào A và B). Đáp án và biểu điểm Câu Nội dung Điểm Bài 1 5,0 điểm Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng Phương trình có 2nghiệm 0,25 0,25 *) Trường hợp 1: I = 3.A Điện trở ngoài Từ (1) và (2) Phương trình có 2 nghiệm x = 4 và x= -13( Loại) Hiệu điện thế định mức của Đ2 Chỉ số định mức của Đ2 Cường độ dòng điện đi qua Đ1 là Hiệu điện thế định mức của Đ1 là Chỉ số định mức của Đ1 là 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 *) Trường hợp 2 : I = 5.A Điện trở mạch ngoài Mặt khác ta có Từ (3) và (4) Phương trình có 2 nghiệm x = 1,28 Ω < 2( Loại) và x= -14,88 Ω ( Loại) *) Hiệu suất của nguồn ứng với trường hợp I = 3.A 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 Bài 2 a) 2,0 điểm Tính Có 0,5 0,5 0,5 0,5 b) 3,0 điểm Tính R4 *) Khi K mở Ta có 0,5 0,5 *) K đóng: chập C với B mạch có Có 0,5 0,5 Theo điều kiện đề bài Từ(1) và (2) Giải phương trình được 2 nghiệm (Loại) Vâyỵ khi thì chỉ số am pe kế không đổi khi Kđóng hay K mở 0,5 0,5 c) 1,0 điểm Thay vào (2) ta được Trở về sơ đồ gốcta có tại C Với 0,5 0,5 Bài 3 a) 1,0 điểm a) Vẽ hình -Vẽ hình đúng 0,5 - Tính đúng khoảng cách 0,5 b) 3,0 điểm Vẽ được một tia sáng qua 2 thấu kính 0,5 Vẽ được ảnh cuối cùng A2B2 Là ảnh ảo 0,5 Vẽ tương đối đúng tỉ lệ 0,5 Tính đúng khoảng cách O2B2= 3f/4 0,5 c) 1,0 điểm Vẽ đúng đường truyến tia sáng AIKM qua hai thấu kính 0,5 Vẽ đúng đường liền nét,đường nét đứt 0,25 Vẽ đúng chiều mũi tên chỉ đường truyền tia sáng 0,25 Bài 4 4,0 điểm *) Mắc mạch điện như sơ đồ, điều chỉnh biến trở có giá trị nào đó, đọc số chỉ am pe kế , Số chỉ (V) U, Thì (1) 0,5 *) Mắc biến trở như sơ đồ Điều chỉnh biến trở để (V) chỉ U1 Am pe kế chỉ I1 Ta có U = U1 + I1.(RA+ R0 ) (2) 1,0 Điều chỉnh biến trở đến giá trị khác (V) chỉ U2 ; (A) chỉ I2 Ta lại có U = + I2.(RA + R0 ) (3) Từ (2) và (3) 1,0 1,0 0,5
Tài liệu đính kèm: