Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2006 - 2007 môn thi: Hóa học - lớp: 9 THCS

doc 48 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2006 - 2007 môn thi: Hóa học - lớp: 9 THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2006 - 2007 môn thi: Hóa học - lớp: 9 THCS
Sở Giáo dục và đào tạo
 thanh hoá
Đề chính thức
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Năm học 2006-2007
Môn thi: Hóa học - Lớp: 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2007. 
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 1 trang gồm 4 câu.
Câu 1. (6,5 điểm)
1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2 , X3 , X4. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.	
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
 + NaOH C + E 
 A B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí 
 + NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa). 
3. a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 , SO3 , O2.
 b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.
4. Có 5 chất rắn: BaCl2 , Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
Câu 2: (5,5 điểm)
1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2 , C3H8O, C5H10 . 
2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ: 
 +Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t0,xt,p
 A B C D A Cao su
 1:1 Ni,t0 1700C
3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, C2H4 và C2H2. Trình bày phương pháp dùng để tách từng khí ra khỏi hỗn hợp
Câu3: (4,0 điểm)
 Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. 
 Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
 Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
 a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
 b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
Câu 4: (4,0 điểm) 
 Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5. 
a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3 và CH3COO –CH -- CH3
 CH3 
(Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 )
 --------------------------------------------- Hết -----------------------------------------------
Lưu ý: Học sinh được sử dụng máy tính thông thường, không được sử dụng bất kì tài 
liệu gì (kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
Họ và tên: .............................................Số báo danh:....................................................
 Sở Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn chấm bài Thi 
 Thanh hóa học sinh giỏi lớp 9 THCS Năm học 2006 – 2007 
 Môn : Hoá học
Đáp án
Thang điểm
Câu 1:
6,5đ
1.
1,5
Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O đ NaAlO2 + 3H2 ư .....................................................................
NaOH + NH4Cl đ NaCl + NH3 ư+ H2O
NaAlO2 + NH4Cl + H2O đ Al(OH)3¯ +NH3 + NaCl -------------------------------------
=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2
- Khí A2 là H2.
- Kết tủa A3 là Al(OH)3 
- Khí A4 là NH3. ................................................................
0,5
0,5
0,5
2.
1,5
Các phương trình hóa học:
MgCO3 MgO + CO2 
CO2 + NaOH đ NaHCO3
CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3 + H2O .........................................................................
Na2CO3 + HCl đ NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + NaOH + H2O
Na2CO3 + CaCl2 đ CaCO3 + 2NaCl ........................................................................
=> B là CO2 , A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân như MgCO3, BaCO3..., C là NaHCO3 , D là Na2CO3 , E là Ca(OH)2 , F là muối tan của canxi như CaCl2, Ca(NO3)2 ..., H là CaCO3. ..............................................................................
0,5
0,5
0,5
3.
2,0
a.
0,5
Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O2:
SO2 + 2NaOH đ Na2SO3 + H2O 
SO3 + 2NaOH đ Na2SO4 + H2O
dung dịch thu được tác dụng với H2SO4 loãng: 
Na2SO3 + H2SO4 đ Na2SO4 + H2O + SO2.
0,25
0,25
b.
1,5
 Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O đ 2NaAlO2 + 3H2. ...................................................................
- Lọc tách được Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O đ Al(OH)3 + NaHCO3
- Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 4Al + 3O2 .....................................................................................
- Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch hai muối:
Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 
- Cho dd NaOH dư vào dung dịch 2 muối :
MgCl2 + 2NaOH đ Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH đ Fe(OH)2 + 2NaCl ...............................................................................
- Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao:
Mg(OH)2 đ MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O 
- Thổi CO dư vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 
MgO + CO không phản ứng 
- Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, MgO tan còn Fe không tan được tách ra: .........................................................................................
MgO + H2SO4 (đặc nguội) MgSO4 + H2O
- Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu được Mg:
MgSO4 +2NaOH dư đ Mg(OH)2 + Na2SO4 
Mg(OH)2 + 2HCl đ MgCl2 + 2H2O
MgCl2 Mg + Cl2
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
4.
1.5
- Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất: 
- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận được các chất nhóm 1 (Viết PTHH). ...........................................................................
- Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 . 
- Dùng dd HCl nhận được Na2CO3. ...........................................................................
- Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận được BaCl2 . Còn lại Na2SO4.
Na2CO3 +2HCl đ 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 đ BaCO3 + 2NaCl .......................................................................................
0,5
0,5
0,5
Câu 2: 
5,5đ
1. Các đồng phân
1,5
+ C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO. ........................................................
+ C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3 ......................................
+C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 , CH2= C(CH3) –CH2CH3 ,
CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2 . .......................................................................
0,5
0,5
0,5
2.
2,0
Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là :
A: CH2=CH-CH=CH2 , B: CH2Cl-CH=CH-CH2Cl
C: CH2OH-CH=CH-CH2OH. D: CH2OH-CH2- CH2-CH2OH ..............................
Phương trình hóa học:
CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 CH2Cl-CH=CH-CH2Cl
CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH CH2OH-CH=CH-CH2OH.+2NaCl
CH2OH-CH=CH-CH2OH. + H2 CH2OH-CH2- CH2-CH2OH
CH2OH-CH2- CH2-CH2OH CH2=CH-CH=CH2
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n 
1,0
1,0
3.
2,0
- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2dư ; CO2 được giữ lại:
 CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O
- Nhiệt phân CaCO3 thu được CO2:
 CaCO3 CaO + CO2 ................................................................................
- Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O dư trong NH3 ; lọc tách thu được kết tủa và hỗn hợp khí CO , C2H4 và NH3:
 C2H2 + Ag2O C2Ag2 + H2O
- Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được C2H2 :
 C2Ag2 + H2SO4 C2H2 + Ag2SO4 ..........................................................
- Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng; thu được CO:
 2NH3 + H2SO4 đ (NH4)2SO4
 C2H4 + H2O CH3CH2OH 
- Chưng cất dung dịch thu được C2H5OH. Tách nước từ rượu thu được C2H4.
 CH3CH2OH C2H4 + H2O ...............................................................
0,5
0,75
0,75
Câu 3 .
4,0
a.
1,5
PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 đ Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
 HCl + NaOH đ NaCl + H2O (2) ....................................
+ lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm 
 NaOH: 2NaOH + H2SO4 đ Na2SO4 + 2H2O (3) ..............................................
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = = 0,05 (I)
0,3x - = = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l ..................................................
0,5
0,25
0,75
b.
2,5
Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
 AlCl3 + 3NaOH đ Al(OH)3 + 3NaCl (4)
 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (5)
 Na2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 + 2NaCl (6) ...............................................
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = = 0,014mol < 0,015 
=> n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol . Vậy VA = = 0,02 lít 
n(Al2O3) ==0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol. ...................
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4 , NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
n(NaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là = 0,2 lít . Tỉ lệ VB:VA = 0,2:0,02 =10 .....
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH đ NaAlO2 + 2H2O (7)
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là ≃ 0,33 lít
=> Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5
0,5
0,75
0,75
0,5
Câu 4.
4,0đ
a.
2,5
Theo đề ra: MX= 13,5.2 = 27 => MB < MX < MA.
- MB B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26). ...............................................
- Vì A,B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên:
* Khi B là CH4 (x mol) thì A là C2H4(y mol) :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O ......................................................................
Từ các pthh và đề ra: mX = 16x + 28y =3,24
 n= x + 2y = 0,21
Giải phương trình đại số: x = 0,15 , y = 0,03
mCH= 16.0,15 = 2,4 gam. => 74,07% ; %mCH= 25,93% ......................................
* Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8.
+ Khi A là C3H6: công thức cấu tạo của A là CH3-CH=CH2 hoặc CH2-CH2
 CH2
PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O
Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 42y =3,24
 n= 2x + 3y = 0,21
Giải ph trình đại số: y = 0,17, x = - 0,15 => loại ...............................
+ Khi A là C3H8: công thức cấu tạo của A là CH3-CH2- CH3 .
 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
 C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 44y =3,24
 n= 2x + 3y = 0,21
Giải ph trình đại số: x loại 
VậyB là CH4 và A là C2H4 . ....................................................................... 
0,75
0,5
0,25
0,5
0,5
b.
1,5
* Sơ đồ điều chế CH3COOCH3 từ CH4 :
+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH ...............................................
+ CH4 → CH3Cl → CH3OH → CH3COOCH3
* Sơ đồ điều chế CH3COOCH(CH3)2 từ CH4 :
+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH
+C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → CH3CH2CH2CH3 → CH3CH=CH2 → (CH3)2CHOH → 
 CH3COOCH(CH3)2 .............................................................................................................
0,75
0,75
Chú ý khi chấm thi: 
- Trong các phương trình hóa học nếu viết sai công thức hóa học thì không cho điểm,
nếu không viết điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng phương trình hoặckhông ghi trạng thái các chất phản ứng hoặc cả ba thì cho 1/2 số điểm của phương trình đó.
- Nếu làm các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mỗi ý, câu của đề ra. 
đề thi học sinh giỏi - lớp 9 THCS
Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút
Câu 1 : (6 điểm) 
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ? 
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau : 
ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16. 
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng.
3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các hang động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là : 
a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí.
b, Có thể tan và không bền.
c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa.
d, Chất kết tinh và không tan.
Câu 2 : (4 điểm) 
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học : 
Cu
A B C D 
B C A E 
2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3 : (4 điểm) 
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? 
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 4 : (6 điểm) 
A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g . 
a, Tìm công thức 2 axit trên . 
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.
Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 9
Câu 1 : (6 điểm) 
1 - (3 điểm) 
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình : (0,5 điểm)
 Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 . 	
hay : (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 (1)	 (0,5 điểm)
 (2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 (2) (0,5 điểm)
 (2Z - 2Z' ) = 28 
 hay : (Z - Z' ) = 14 (3) (0,5 điểm)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 (0,5 điểm)
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C . (0,5 điểm)
 2 - (2 điểm) 
Hợp chất của A và D hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm : Hợp chất của A và D là CaO . 	 (0,25 điểm)
Hợp chất của B và D khi tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu : Hợp chất của B và D là CO2 . 	 (0,25 điểm)
Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Vậy hợp chất đó là CaCO3 . 	 (0,5 điểm)
PTHH : CaO + H2O Ca(OH)2
 (r) (l) (dd) 
 (1 điểm)
 CO2 + H2O H2CO3
 (k) (l) (dd)
 CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 
 (r) (k) (l) (dd) 
3 - (1 điểm) 
Do Ca(HCO3)2 có thể tan được dễ bị phân huỷ cho CO2. Do đó câu trả lời đúng là b. (1 điểm)
Câu 2 : (4 điểm) 
1 - (2 điểm) 
Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài. (0,5 điểm) 
Viết đúng các phương trình : (1,5 điểm) 
Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa .
A - Cu(OH)2 B- CuCl2 C - Cu(NO3)2 D- CuO E - CuSO4
 (1) (2) (3) (4)
Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO 
Cu
	 (5)	(6)	 (7)	 (8)	
CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4
(1) Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + 2 H2O 
(2) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2 
 t0
(3) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4 NO2 + O2 
 t0
(4) CuO + H2 Cu + H2O 
(5) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2
(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH Cu(OH)2 + 2 NaNO3 
(7) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 
(8) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu .
Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa.
2 - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước.
Chất rắn nào tan là Na2O 
	Na2O + H2O 2NaOH 
	 (r) (l) (dd) 
* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch NaOH thu được ở trên :
Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al .
	2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 
 (r) (dd) (l) (dd) (k) 
Chất nào chỉ tan là Al2O3 
	Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 
 (r) (dd) (dd) (l) 
Chất nào không tan là Fe2O3 .
Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm.
Câu 3 : (4 điểm) 
Các phương trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa .
PTHH :
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 	 (1) 
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 (2) 
 (1 điểm)
 t0
BaSO4 BaSO4 
 t0
Cu(OH)2 CuO + H2O (3) 
(0,5 điểm)
nBa = = 0,2 mol
 nCuSO4 = = 0,08 mol 
Từ (1) ta có: 
VH2 = VA = 0,2 x22,4 = 4,48 lít . (0,5 điểm)
Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO4 và CuO vì Ba(OH)2 dư nên: 
	nBaSO4 = nCu(OH)2 = nCuO = 0,08 mol 
	m chất rắn = 0,08.233 + 0,08. 80 = 25,04 (g) (1 điểm) 
Trong dung dịch C chỉ còn Ba(OH)2 
mdd = 400 + 27,4 - 0,2 . 2 - 0,08 .233 - 0,08 .98 = 400,52 (g) 
C% Ba(OH)2 = 5,12 % (1 điểm)
Câu 4: (6 điểm) 
Điểm viết đúng các phương trình hoá học là 1,5 điểm.
	nH2 = = 0,175 (mol) 
PT phản ứng : 
	2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 	(1) 
	2CnH2n+1 COOH +2Na 2CnH 2n+1COONa + H2 (2) 
2Cn+1H2n+3 COOH +2Na 2Cn+1H2n+3COONa + H2 (3) 
Biện luận theo trị số trung bình .
Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2= 0,35 (mol) (0,5 điểm)
 t0 
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O (4)
 t0 
CxH2xO2 + O2 xCO2 + xH2O (5) 
Chất kết tủa là BaCO3 nBaCO3 = = 0,75 (mol) 
PT : CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (6) 
Theo PT (6) ta có : nCO2 = nBaCO3 = 0,75 (mol) 
 mCO2 = 0,75 x44 = 33(g) (0,5 điểm) 
 mH2O = m tăng - mCO2 
 mH2O = 50,1 - 33 = 17,1 (g) 
 nH2O = = 0,95 (mol) (0,5 điểm)
Từ PT (4) ta thấy ngay : 
Số mol rượu C2H5OH = 0,95 - 0,75 = 0,2 ( mol) (0,5 điểm)
Theo PT (4) ta thấy số mol CO2 tạo ra là 
nCO2 = 2.nC2H5OH = 2.0,2 = 0,4 (mol) 
Suy ra : 2 a xít cháy tạo ra 0,75 - 0,4 = 0,35 (mol CO2) (0,5 điểm)
Từ PT (4) ta thấy nH2O = 3.nC2H5OH = 3.0,2 = 0,6 (mol) 
Suy ra 2 axit cháy tạo ra : 0,95 - 0,6 = 0,35 mol H2O (0,5 điểm)
Với số mol 2axit = 0,35 - 0,2 = 0,15 x = 0,35 : 0,15 = 2,33
(x là số mol trung bình giữa n+1 và n+2) 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH. 	 (0,5 điểm) 
 Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong 1/2 A là a, b . 
Theo phương trình đốt cháy ta có :
n2 axit = 0,15mol = a + b .
nCO2 sinh ra = 2a + 3 b = 0,35 . Giải ra ta có : a = 0,1; b = 0,05 .
Vậy hỗn hợp có 0,2 mol CH3COOH là 12 g và 0,10 mol C2H5COOH là 7,4g
 (1điểm)
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
C = 12 ; H= 1 ; S = 32 ; Cu = 64 ; O = 16 ; Ba = 137.
Thí sinh được sử dụng máy tính và hệ thống tuần hoàn khi làm bài.
 (Đề thi gồm 2 trang, đáp án gồm 4 trang )
Tài liệu tham khảo:
- 150 câu hỏi trắc nghiệm và 350 bài tập Hoá học chọn lọc dùng cho học sinh THCS.
- Bồi dưỡng hoá học THCS .
- Đề thi HS giỏi Hoá học các tỉnh năm 1998 . 
đề thi học sinh giỏi 
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề bài
Câu 1 (4,5 điểm): Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu được chia làm 3 phần A, B, C đều nhau
a/	- Phần A tác dụng với dung dịch NaOH dư
	- Phần B tác dụng với dung dịch HCl dư
	- Phần C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư
Trình bày hiện tượng hoá học xảy ra
b/ Gạn lọc kết tủa ở các phần trên, thu được các dụng dịch A, B, C
	- Cho dung dịch HCl vào A cho đến dư
	- Cho dung dịch NaOH vào B cho đến dư
	- Cho dung dịch NaOH vào C cho đến dư
	Trình bày hiện tượng hoá học xảy ra
Câu 2 (3 điểm)
a/ Giải thích vì sao đồ dùng bằng nhôm không dùng đựng dung dịch kiềm mạnh.
b/ Đặt hai cốc trên đĩa cân. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào hai cốc, lượ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_HOA_THCS.doc