SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT ĐÔNG DƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ II - NH 2013-2014 MÔN VẬT LÝ – LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên HS: ..................................................... SBD: .............. Lớp: .......... Câu 1 (1,0 điểm) Trình bày định nghĩa từ trường đều? Câu 2 (1,0 điểm) Viết công thức tính từ thông Φ qua diện tích S. Trong trường hợp nào từ thông qua S bằng 0 ? Câu 3 (1,0 điểm) Phát biểu định luật Lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng. Câu 4 (1,0 điểm) Thấu kính là gì? Nêu hai công dụng của thấu kính? Câu 5 (1,0 điểm) Một đoạn dây dẫn dài l = 12 cm được đặt vuông góc với vectơ cảm ứng từ có độ lớn B = 4.10−3T. Biết lực từ tác dụng lên đoạn dây đó có độ lớn F = 0,0024 N. Xác định cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. Câu 6 (1,0 điểm) O M I1 I2 x Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn, đặt cách nhau một khoảng b = 2a = 20cm trong không khí. Cho hai dòng điện cùng chiều và cùng cường độ I1 = I2 = I = 5A đi qua hai dây. Một mặt phẳng P vuông góc với hai dây dẫn và cắt dây I1 tại A và cắt dây I2 tại B. M là một điểm trên mặt phẳng P thuộc đường trung trực Ox của AB, với OM = x. Tìm điểm M0 trên Ox mà tại đó cảm ứng từ đạt giá trị cực đại? Câu 7 (1,0 điểm) Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,3 s từ thông giảm từ 2 Wb xuống còn 0,8 Wb. Tính độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây. Câu 8 (1,5 điểm) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ một môi trường trong suốt có chiết suất n ra ngoài không khí, theo phương hợp với mặt phân cách của hai môi trường một góc 600 thì góc khúc xạ là r = 450 a) Tính chiết suất n. b) Góc tới i có giá trị bằng bao nhiêu thì không có tia khúc xạ ra ngoài không khí? Câu 9 (1,5 điểm) Một vật sáng phẳng nhỏ AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 50 cm một đoạn d = 30 cm. a) Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh A’B’ qua thấu kính. b) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB được tạo bởi thấu kính trên. ----------------- HẾT ---------------- SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT ĐÔNG DƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ II - NH 2013-2014 MÔN VẬT LÝ – LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên HS: ..................................................... SBD: .............. Lớp: .......... Câu 1 (1,0 điểm) Trình bày định nghĩa từ trường đều? Câu 2 (1,0 điểm) Viết công thức tính từ thông Φ qua diện tích S. Trong trường hợp nào từ thông qua S bằng 0 ? Câu 3 (1,0 điểm) Phát biểu định luật Lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng. Câu 4 (1,0 điểm) Thấu kính là gì? Nêu hai công dụng của thấu kính? Câu 5 (1,0 điểm) Một đoạn dây dẫn dài l = 12 cm được đặt vuông góc với vectơ cảm ứng từ có độ lớn B = 4.10−3T. Biết lực từ tác dụng lên đoạn dây đó có độ lớn F = 0,0024 N. Xác định cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. Câu 6 (1,0 điểm) O M I1 I2 x Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn, đặt cách nhau một khoảng b = 2a = 20cm trong không khí. Cho hai dòng điện cùng chiều và cùng cường độ I1 = I2 = I = 5A đi qua hai dây. Một mặt phẳng P vuông góc với hai dây dẫn và cắt dây I1 tại A và cắt dây I2 tại B. M là một điểm trên mặt phẳng P thuộc đường trung trực Ox của AB, với OM = x. Tìm điểm M0 trên Ox mà tại đó cảm ứng từ đạt giá trị cực đại? Câu 7 (1,0 điểm) Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,3 s từ thông giảm từ 2 Wb xuống còn 0,8 Wb. Tính độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây. Câu 8 (1,5 điểm) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ một môi trường trong suốt có chiết suất n ra ngoài không khí, theo phương hợp với mặt phân cách của hai môi trường một góc 600 thì góc khúc xạ là r = 450 a) Tính chiết suất n. b) Góc tới i có giá trị bằng bao nhiêu thì không có tia khúc xạ ra ngoài không khí? Câu 9 (1,5 điểm) Một vật sáng phẳng nhỏ AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 50 cm một đoạn d = 30 cm. a) Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh A’B’ qua thấu kính. b) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB được tạo bởi thấu kính trên. ----------------- HẾT ----------------
Tài liệu đính kèm: