Kiểm tra học kì I – sinh học 10 ( thời gian 45 phút)

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1415Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I – sinh học 10 ( thời gian 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I – sinh học 10 ( thời gian 45 phút)
KIỂM TRA HỌC KÌ I – SINH HỌC 10
( Thời gian 45 phút)
Họ và tên:..........................................................................................	Lớp: .......
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6đ)
Khoanh tròn vao đáp án em cho là đúng nhất
Câu 1: Nhiều họ có chung nguồn gốc, giống nhau về tính chất hợp lại thành:
A. Bộ	B. Lớp	C. Ngành	D. Chi
Câu 2: Ghép các mô và cơ quan từ người này sang người khác, cơ thể người nhận có thể nhận biết được cơ quan là và đào thải cơ quan lạ đó nhờ thành phần nào của tế bào:
A. Photpholipit	B. Không bào	C. Ty thể	D. Glicoprotêin
Câu 3: Một gen có 1800 nu loại A và G = 40% tổng số nu. Gen đó có chiều dài là :
A. 4080 A0	B. 5 100 A0	C. 3060 A0	D. 1020 A0
Câu 4: Đặc điểm chung của ADN và ARN là: 
A. Đều có cấu tạo đa phân B. Đều có A, T ,G, X
C. Đều có cấu trúc 2 mạch D. Đều có cấu trúc 1 mạch 
Câu 5: Bào quan là “ phân xưởng đóng gói, phân phối sản phẩm” của tế bào là:
	A. Ty thể	B. Lưới nội chất	C. Bộ máy gôngi	D. Ribôxôm
Câu 6: Đơn phân của prôtein là:
	A. Đường đơn	B. Axit amin	 C.	Axit nuclêic	 D. Nuclêotit
Câu 7: Đường pentôzơ của ADN và ARN :
A. Hơn kém nhau 1 nguyên tử O	B. Hơn kém nhau 1 nguyên tử H
C. Khác nhau 	D. Giống nhau
Câu 8: Bào quan nào không có màng bao bọc:
 A. Nhân	 B. Ribôxom	 C. Ty thể	 D. Lizôxom
Câu 9: Enzim có bản chất là:
A. Cacbohidrat	B. Lipit	C.Photpholipit	D. Prôtêin 
Câu 10: Hiện tượng co nguyên sinh xáy ra khi:
A. Cho tế bào vào môi trường nhược trương => Tế bào mất nước
B. Cho tế bào vào môi trường ưu trương => Tế bào trương nước
C. Cho tế bào vào m môi trường ưu trương => Tế bào mất nước
D. Cho tế bào vào môi trường nhược trương => Tế bào trương nước
Câu 11: Chức năng tổng hợp protein có ở:
A. Bộ máy gôngi. Lưới nội chất hạt	B. Ty thể, lưới nội chất trơn
C. Nhân, lưới nội chất hạt	D. Riboxom, lưới nội chất hạt
Câu 12: Hiện tượng co nguyên sinh xáy ra khi:
A. Cho tế bào đang ở môi trường nhược trương sang môi trường đẳng trương
B. Cho tế bào đang ở môi trường nhược trương sang môi trường ưu trương
C. Cho tế bào đang ở môi trường ưu trương sang môi trường nhược trương
D. Cho tế bào đang ở môi trường ưutrương sang môi trường đẳng trương
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4đ)
Câu 1: Trình bày chức năng ty thế, lạp thể, lizoxom, riboxom (1đ)
Câu 2: 
	a. Kể tên các phương thức vận chuyển các chất qua màng? Vận chuyển thụ động là gì? (1đ)
b. Thế nào là môi trường ưu trương, nhược trương? Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi ngâm rau vào nước muối lâu (thời gian dài) 2đ
.
.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
SINH HỌC 10 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Giới thiệu chung về thế giới sống
1 câu
0,5đ
0
0
0
0
0
0
0
Số câu: 2
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ: 10% 
Thành phần hoá học của tế bào
1 câu 0,5đ
0
2 câu
1 đ
0
1 câu
0,5 đ
 0
0
0
Số câu:4
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ :20%
Cấu trúc tế bào
2 câu
1đ
0
1 câu
0,5 đ
0
1 câu
1đ
0
0
0
Số câu:4
Số điểm:2,5đ 
Tỉ lệ: 25%
Chuyên hóa vật chất và năng lượng
2 câu
1đ
0
2 câu
1đ
0
1câu
3đ
0
0
0
Số câu: 5
Điểm: 5đ
Tỉ lệ=50%
Tổng số câu:14
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ : 100%
Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỷ lệ %: 30
Số câu: 5
Số điểm: 2,5
Tỷ lệ %: 25
Số câu: 3
Số điểm: 4,5 đ
Tỷ lệ %: 45
Số câu: 14
Số điểm: 10
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - SINH HỌC 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐA
A
D
B
A
C
B
A
B
D
C
D
C
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4đ)
Câu 1: Mỗi phần 0,25đ
Ty thể: Chức năng cung cấp năng lượng cho tế bào
Luc lạp: Chức năng là nơi thực hiện quá trình quang hợp
Lizoxom: nhà máy rác thải của tế bào: phân hủy tế bào chết và tổn thương
Riboxom: tổng hợp protein	
Câu 2: 
a. 	Các phương thức vận chuyển các chất qua màng: Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, Xuất nhập bào (0,5đ)
Vận chuyển thụ động : phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp (cùng građien nồng độ) và không tiêu tốn năng lượng (0,5đ)
b.
+ MT ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào
+ MT nhược trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào 0,5đ
 Hiện tượng : rau bị héo 0,5đ
 Giải thích: Do nước muối là môi trường ưu trương so với tế bào rau nên muối sẽ đi vào tế bào. Mặt khác, nước tế bào sẽ đi ra ngoài nên rau bị héo. 1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh_10_hk1.doc