Đề cương ôn tập Sinh học lớp 10 - Năm học 2015-2016

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 509Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học lớp 10 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Sinh học lớp 10 - Năm học 2015-2016
Câu 11: Khái niệm sinh trưởng ở VSV? Sinh trưởng ở VSV khác với sinh trưởng của động vật và thực vật ntn?
Trả lời:
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
Sinh trưởng của VSV khác với sinh trưởng của Động vật và Thực vật:
+ Động vật và Thực vật: có nhiều hình thức sinh trưởng như VSV nhưng chúng ko tự tổng hợp các thành phần của chính tế bào của mình từ hợp chất mà chúng hấp thụ từ môi trường 
+ VSV sinh trưởng theo quần thể trong các môi trường khác nhau và được nuôi cấy theo hai phương pháp : liên tục và ko liên tục
Câu 12: Phân biệt giữa nuôi cấy liên tục và không liên tục?
Trả lời: 
Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy liên tục
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới
Không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
Quần thể sinh vật sinh trưởng theo 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong.
VSV tự phân hủy ở pha suy vong
Nghiên cứu sự sinh trưởng của VSV
Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng mới
Lấy ra 1 lượng nuôi cấy tương đương
Không có pha tiềm phát và pha suy vong
VSV không tự phân hủy ở pha suy vong
Tránh hiện tượng suy vong, tạo sinh khối.
Câu 13: VSV có những hình thức sinh sản nào?
Trả lời: 
a, VSV nhân sơ: 
Phân đôi:
+ Tăng sinh khối TB
+ MSC gấp nếp tạo hạt mêzôxôm
+ AND bám vào hạt này để nhân đôi
+ Thành TB hình thánh vách ngăn chia TB mẹ -> 2 TB con
Này chồi và tạo thành bào tử:
+ Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử.
+ Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi khuẩn mới. 
+ Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn
b, VSV nhân thực
Sinh sản bằng bào tử vô tính: tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của các sợi nấm khí sinh -> Bào tử trần
Sinh sản bằng bào tử hữu tính: hình thành hợp tử do 2 TB kết hợp với nhau qua giảm phân -> Bào tử kín
Sinh sản bằng nảy chồi: từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB mẹ -> cơ thể độc lập
Sinh sản bằng phân đôi: TB mẹ phân đôi -> 2 TB con
Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử
Câu 15: Nêu ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sinh trưởng của VSV? Con người ứng dụng hiểu biết đó làm gì?
Trả lời:
Ảnh hưởng
Ứng dụng
Nhiệt độ
 Tốc độ phản ứng sinh hóa trong TB làm VSV sinh sản nhanh hay chậm
 Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia VSV thành 4 nhóm:
+ VSV ưa lạnh
+ VSV ưa ấm
+ VSV ưa nhiệt
+ VSV siêu nhiệt
Con người dung nhiệt độ cao để thanh trùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của VSV.
Độ ẩm
Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm
 Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng
Tham gia thủy phân các chất
Nước dùng để khống chế sự sinh trưởng của VSV
pH
Ảnh hưởng đến tính thẩm thấu qua màng, sự chuyển hóa các chất trong TB, hoạt hóa enzim, sự hình thành ATP
Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp
Ánh sáng
Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng
Dùng bức xạ a/s để ức chế, tiêu diệt VSV 
Áp suất thẩm thấu
Gây co nguyễn sinh làm VSV k phân chia đc 
Bảo quản thực phẩm
Câu 17: So sánh cấu tạo và phương thức sống của vi rút và vi khuẩn?
Trả lời: 
Giống nhau: + Kích thước nhỏ
Khác nhau:
Vi rút
Vi khuẩn
Cấu tạo
Gồm 2 phần:
+ Lõi là axit nucleic- cơ sở lưu trữ, tái tạo thong tin di truyền chứa AND hay ARN
+ Vỏ là protein gọi là capsit, bao bọc bên ngoài để bảo vệ axit capsit có khả năng chịu nhiệt, pH và các yếu tố ngoại cảnh.
Có cấu tạo của 1 TB:
+ Vỏ nhầy
+ Thành TB
+ Màng TB
+ TB chất
+ Thế nhân
+ Tiên mao, nhung mao
+ Bào tử
Phương thức sống
Kí sinh nội bào bắt buộc
Tự dưỡng, dị dưỡng, hoại sinh, kí sinh
Câu 18: Tại sao có thể coi virut là dạng trung gian giữa sự sống và thế giới vô sinh?
Trả lời:
Virus là dạng trung gian giữa thế giới sống và không sống! Bởi vì: chúng chưa có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh! 
+ Khi ở bên ngoài cơ thể vật chủ, virus tồn tại dưới dạng tinh thể gọi là hạt Virus (hay hạt vật chất). Chúng không có khả năng gây bệnh, trao đổi chất và năng lượng, ... tức là không có dấu hiệu của một vi sinh vật sống (thể vô sinh)! Chúng có thể tồn tại lâu, khó phân hủy trong môi trường bên ngoài. 
+ Ngược lại, khi xâm nhập vào cơ thể vật chủ, Virus bắt đầu hoạt động: nhân đôi Axit Nucleic, tổng hợp Protein. 
Chúng nhân lên nhanh chóng, phá vỡ tế bào và gây bệnh cho cơ thể => trong giai đoạn này virus được xem là một vi sinh vật gây bệnh! Là một cơ thể sống. 
Câu 19: Chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ?
Trả lời: Chu trình nhân lên của virus bao gồm 5 giai đoạn:
1. Sự hấp phụ: VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ.
2. Xâm nhập:
- Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài.
- Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.
3. Sinh tổng hợp: VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình.
4. Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành VR hoàn chỉnh.
Câu 20: Kể 1 số bệnh ở TV, ĐV, con người có nguyên nhân do virut? Nhũng bệnh đó có truyền nhiễm hay k? Con người đã sử dụng virut thực tiễn ntn?
Câu 21: Phân biệt miễn dịch đặc hiệu với miễn dịch không đặc hiệu?
Trả lời:
Đặc điểm
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu
Điều kiện để có miễn dịch
Miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh
Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập
Cơ chế tác động
Ngăn cản k cho VSV xâm nhập vào cơ thể
Tiêu diệt các VSV xâm nhập
Hình thành kháng thể để kháng nguyên k hoạt động đc
TB limpho T độc tiết pr độc làm tan TB nhiễm khiến virut k nhân lên đc
Tính đặc hiệu
Ko có tính đặc hiệu
Có tính đặc hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_cuong_on_tap_sinh_hoc_10.docx