Đề thi học kì I năm học 2015 - 2016 môn: sinh học (lớp 10) thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1042Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I năm học 2015 - 2016 môn: sinh học (lớp 10) thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I năm học 2015 - 2016 môn: sinh học (lớp 10) thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC (Lớp 10)
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu1: (2 điểm)
Thế nào là vận chuyển thụ động?
 Hiện tượng trong hình vẽ dưới đây xảy ra khi đặt tế bào vào loại môi trường nào?
Câu 2: (1,5 điểm) 
 Trình bày chức năng của 3 loại ARN?
Câu 3: (1,5 điểm)
 Trình bày chức năng của Ađênôzin triphôtphat (ATP)?
Câu 4: (2 điểm)
Các bào quan sau: nhân tế bào, ti thể, bộ máy gongi, riboxom có chức năng gì?
Tế bào nào trong các tế bào sau: tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu, tế bào cơ tim, tế bào xương của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? Giải thích?
Câu 5: ( 1 điểm )
Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường. Giải thích?
	A
B
C
D
G
Câu 6: ( 2 điểm )
Protein trong tự nhiên có những bậc cấu trúc nào? Bậc cấu trúc nào quyết định đến cấu trúc không gian của nó?
---- HẾT ---
( Giám thị không giải thích gì thêm )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU MẪU CHẤM ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển của các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng ATP.
Môi trường ưu trương
1 điểm
1 điểm
2
3 loại ARN:
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền
- tARN: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp protein.
- rARN: tham gia cấu tạo riboxom
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3
Chức năng của ATP:
+ Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào 
+ Vận chuyển các chất qua màng ngược với građien nồng độ 
+ Sinh công cơ học
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4
- Nhân tế bào: 
+ Quy định hình dạng tế bào
+ Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
+ Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
- Ti thể: Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP.
- Bộ máy Gongi: sắp xếp, đóng gói và phân phối sản phẩm.
- Riboxom: Tổng hợp protein
b. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất, vì tế bào này hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng. Ti thể là bào quan cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào.
1 điểm
1 điểm
5
Nếu chất F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất C tăng một cách bất thường.
 Vì chất F dư thừa sẽ ức chế phản ứng phía trước, ức chế enzim chuyển hóa chất chất C thành chất E và chất F cũng không được tạo thành.
0,5 điểm
0,5 điểm
6
Protein có 4 bậc cấu trúc:
- Bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi polipeptit.
- Bậc 2: Chuỗi polipeptit co xoắn hoặc gấp nếp 
- Bậc 3: Cấu trúc bậc hai cuộn xoắn đặc trưng tạo nên hình dạng không gian 3 chiều.
- Bậc 4: một hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau.
Cấu trúc bậc 1 xác định tính đa dạng và đặc thù của protein đồng thời quyết định cấu trúc bậc 2, bậc 3 của protein.
1 điểm
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • dochk1.doc