KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 7 I. Mục đích 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 20 đến tiết 27 theo PPCT. 2. Mục đích: - Giáo viên: Đánh giá được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức của bản thân và kĩ năng trình bày bài giải, từ đó điều chỉnh phương pháp học cho phù hợp. II. Hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) III. Thiết lập ma trận 1. Bảng trọng số Nội dung Tổng số tiết Tiết LT Chỉ số Trọng số LT VD LT VD 1. Nhiễm điện do co xát. Hai loại điện tích 2 2 1,4 0,6 17,5 7,5 2. Dòng điện. Nguồn điện 1 1 0,7 0,3 8,75 3,75 3. Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại 1 1 0,7 0,3 8,75 3,75 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện 2 1 0,7 1,3 8,75 16,25 5. Các tác dụng của dòng điện 2 2 1,4 0,6 17,5 7,5 Tổng 8 6 4,9 3,1 61,25 38,75 2. Số câu hỏi Cấp độ Nội dung Trọng số Số câu hỏi Số lượng câu Điểm số TN TL TN TL Cấp độ 1,2 1 17,5 2 1 1 0,5 2 2 8,75 1 1 2 3 8,75 1 1 0,5 4 8,75 1 1 0,5 5 17,5 1 1 0,5 Cấp độ 3,4 1 7,5 1 1 0,5 2 3,75 0 3 3,75 0 4 16,25 1 1 1,5 5 7,5 2 1 1 0,5 1,5 Tổng 100% 10 6 4 3 7 3. Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 - Nhận biết được vật bị cọ xát thì nhiễm điện. - Biết được khi nào vật nhiễm điện dương, điện âm. - Biết được hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 1 2đ 20% 2 3đ 30% 2 - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng. - Nêu được chiều dòng điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2đ 20% 1 2đ 20% 3 Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5đ 5% 1 0,5đ 5% 4 - Nêu được chiều dòng điện. Vẽ được mạch điện đơn giản. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5đ 5% 1 1,5đ 15% 2 2đ 20% 5 Nhận biết được các tác dụng của dòng điện khi qua vật dẫn. Nhận biết được những lợi ích và có hại của từng tác dụng của dòng điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 1 1,5đ 15% 3 2,5đ 25% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 2,5đ 25% 4 2,5 25% 3 5đ 50% 10 10đ 100% IV. Đề kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện. B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện. C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 2: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Điện thoại, quạt điện. B. Mô tơ điện, máy bơm nước. C. Bàn là, bếp điện. D. Chông điện, nam châm điện. Câu 3: Vật nào dưới đây là vật cách điện? A. Một đoạn dây thép. B. Một đoạn dây đồng. C. Một đoạn cây gỗ tươi. D. Một đoạn dây nhựa. Câu 4: Một vật nhiễm điện dương khi A. vật đó nhận thêm electron. B. vật đó nhận thêm điện tích dương. C. vật đó mất bớt electron. D. vật đó không có điện tích dương. Câu 5: Hoạt động của dụng cụ nào ở dưới không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Bàn là điện. B. Đèn LED C. Máy sấy tóc D. Ấm điện đang đun nước. Câu 6: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây nhiễm điện? A. Thanh nhựa. B. Thanh nhôm. C. Thanh đồng. D. Thanh gỗ. II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 7: (2đ) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống a) Dòng điện là dòng các ....(1).... dịch chuyển ....(2).... b) Mỗi nguồn điện đều có hai cực là ....(3)..... và ....(4)...... + + B A C D Câu 8: (2đ) Trong hình bên, các mũi tên đã cho chỉ lực tác dụng (hút hoặc đẩy) giữa hai vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa cho biết của vật thứ hai. Câu 9: (1,5đ) Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện gồm: bộ nguồn gồm 2 pin ghép nối tiếp, một bóng đèn, một công tắc đóng và các đoạn dây dẫn. Hãy dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ đó. Câu 10: (1,5đ) Tính chất toả nhiệt khi đi qua vật dẫn điện của dòng điện là có lợi hay có hại? Em hãy nêu các ví dụ để chứng minh lập luận của em. V. Đáp án và thang điểm I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D C B A II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 7: (2đ) 1: điện tích (0,5đ) 2: có hướng (0,5đ) 3: cực dương (0,5đ) 4: cực âm (0,5đ) Câu 8: (2đ) - B: - (1đ) - D: + (1đ) Câu 9: (1,5đ) - Vẽ được sơ đồ (1đ) - Chỉ được chiều dòng điện (0,5đ) Câu 10: (1,5đ) - Tính chất toả nhiệt khi đi qua vật dẫn điện của dòng điện là vừa có lợi, vừa có hại. (0,5đ) - Có lợi: Chế tạo những đồ dùng tạo ra nhiệt: bàn là, nồi cơm điện, bếp điện, ... (0,5đ) - Có hại: Làm các thiết bị điện nóng lên khi sử dụng: bóng đèn, quạt điện, tivi,... (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: