Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 583Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
Tiết 9	
Ngày KT: : 28 /10/2016
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản trọng tâm đã học từ bài 1 đến 6 chương I cơ học gồm:
Chuyển động cơ học, vận tốc.
 Biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát.
Kỹ năng:- HS vận dụng được các kiến thức cơ bản vào giải thích và giải một số bài tập ở dạng cơ bản.
3. Thái độ: Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
II. Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan + Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chuyển động cơ học, vận tốc , chuyển động không đều, chuyển động đều
1
0.5đ
1ph
1
0,5đ
1ph
2 2
1đ 1đ
4ph 8ph
 1
 2đ
 I0ph
7
5đ
24ph
2. Biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát.
 1 1
 0,5đ 1.5đ
1ph 5ph
 1
 0,5đ
 4ph
 1 1 
0.5đ 2đ
1ph 10ph 
 5 
 5đ
21ph
TS câu hỏi
3
2
6
1
12
10
TS điểm
2,5đ
1đ
4,5đ
2đ
Thời gian
7ph
5ph
23ph
10ph
45ph
IV. Đề kiểm tra
A. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất. ( mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Một ca nô đang băng ngang dòng sông chảy xiết, câu nào sau đây là sai? 
	A. người lái ca nô chuyển động so với bờ sông B. người lái ca nô chuyển động so với dòng nước
 C. người lái ca nô đứng yên so với dòng nước D. người lái ca nô đứng yên so với ca nô .
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
	A. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều 
 B. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
	C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
	D. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều..
Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang phải chứng tỏ ô tô đang:
	A. Đột ngột giảm vận tốc	C. Đột ngột tăng vận tốc.
	B. Đột ngột rẽ trái	D. Đột ngột rẽ phải.
Câu 4 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?
	A. B. C. D.Công thức A và B đúng.
Câu 5: Đơn vị của vận tốc là : 
	A.s/m 	B.m/s	C.m.s	D.km.h	
Câu 6 : Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 15m/s trong thời gian 2 giờ. Quãng đường đi được của ô tô đó là :
	A. 30m	B. 108m
	C. 30km	D 108km
B. Phần tự luận : 7 điểm
Câu 1: (1,5 điểm)
 a. Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc. 
 b. Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào?
	 c. Tại sao nói chuyển động có tính tương đối?
Câu 2 : (1,5 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 1500 N (1 cm ứng với 500N) 
Câu 3 : (2 điểm) Búp bê đang đứng trên xe đang chuyển động, đột ngột dừng xe lại thì búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? 
Câu 4 : (2 điểm) 
Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 0,5 giờ. Ở quãng đường sau dài 1,8km người đó đi với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
IV. Đáp án + hướng dẫn chấm.
A. Trắc nghiệm : 3 điểm
(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
B
C
B
D
B. Phần tự luận : 7 điểm
Câu 1: (1,5 điểm)
Đáp án
Điểm
- HS nêu đúng ví dụ, chỉ rõ được vật mốc.
0,5 điểm
- Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ chuyển động thẳng đều.
0,5 điểm
- Tại vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc. 
0,5 điểm
Câu 2 : 1,5 điểm.
	F = 1500N
	 500N
Câu 3 : (2 điểm) 
- Búp bê sẽ ngã về phía trước. Vì khi xe dừng lại đột ngột thì chân búp bê cũng dừng lại, nhưng do quán tính phần đầu của búp bê vẫn chuyển động và ngã về phía trước.
Câu 4 : (2 điểm) Tóm tắt:
S1= 3km	Giải
t1 = 0,5 h	 Thời gian người đó đi quãng đường sau là
S2 = 1,8 km	t2 = s2 / v2 = 1,8 / 10,8 ≈ 0,17 (h)
v2 = 3 m/s = 10,8 km/h	 Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường 
Tính vtb	

Tài liệu đính kèm:

  • docdE_kt_VAT_LY_8_CO_MA_TRAN_gIUA_KY_1.doc