Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 8 - Năm học 2009-2010 - UBND huyện Văn Yên

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 8 - Năm học 2009-2010 - UBND huyện Văn Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 8 - Năm học 2009-2010 - UBND huyện Văn Yên
ONTHIONLINE.NET
 Ubnd huyện văn yên Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Phòng gd&đt H.hai an	 môn thi : vật lý 8
	 Năm học : 2009 - 2010
	 (Thời gian : 150 phút không kể giao đề)
Câu 1: ( 3 điểm ) Khi cọ sát một thanh đồng, hoặc một thanh sắt vào một miếng len rồi đưa lại gần các mẩu giấy vụn thì ta thấy các mẩu giấy vụn không bị hút. Như vậy có thể kết luận rằng kim loại không bị nhiễm điện do cọ sát không ? Vì sao ?
Câu 2. ( 3 điểm ) Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Câu 3. ( 5 điểm ) Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
 a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S.
 b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S .
Bài 4. ( 5 điểm ) Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h. 
Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
Câu 5: ( 4 điểm ) Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình ?
--------------------------------------* Hết *----------------------------------
( Ghi chú : Giám thị không cần giải thích gì thêm)
Đáp án và biểu điểm
Kỳ Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Môn : vật lý 8
Năm học : 2009 - 2010
Câu 
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
+ Không thể kết luận rằng kim loại không bị nhiễm điện do cọ sát.
+ Vì : Kim loại cũng như mọi chất liệu khác. khi bị cọ sát với len đều nhiễm điện. Tuy nhiên do kim loại dẫn điện rất tốt nên khi các điện tích khi xuất hiện lúc cọ sát sẽ nhanh chóng bị truyền đi tới tay người làm thí nghiệm, rồi truyền xuống đất nên ta không thấy chúng nhiễm điện.
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
Tóm tắt :
Cho
mgạo = 50kg , mghế = 4kg
S1Chân ghế = 8cm2 = 0,0008m2
Tìm
Tính áp suất lên chân ghế ?
Giải
+ Trọng lượng của bao gạo và ghế là:
 P = 10.(50 + 4) = 540 N 
+ áp lực của cả ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
 F = P = 540 N
+ áp suất các chân ghế tác dụng mặt đất là:
 Đáp số : 168 750 N/m2
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm 
1 điểm
Câu 3
.
Hình vẽ
a/ + Lấy S1 đối xứng với S qua G1 
 + Lấy S2 đối xứng với S qua G2 
 + Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J 
 + Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ. 
b/ Ta phải tính góc ISR.
 Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K 
 Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc O = 600 Do đó góc còn lại IKJ = 1200
 Suy ra: Trong JKI có : I1 + J1 = 600 
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2 
 Từ đó: => I1 + I2 + J1 + J2 = 1200
Xét SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200 => IS J = 600
Do vậy : góc ISR = 1200 ( Do kề bù với ISJ )
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4
Câu 4
180 km
7h
7h
B
A
C
E
D
Gặp nhau
8h
8h
 Tóm tắt
Cho
SAB = 180 km, t1 = 7h, t2 = 8h.
v1 = 40 km/h , v2 = 32 km/h
Tìm
a/ S CD = ?
b/ Thời điểm 2 xe gặp nhau.
 SAE = ?
a/ Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là :
 SAc = 40.1 = 40 km
 Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là :
 SAD = 32.1 = 32 km
 Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 giờ là :
 SCD = SAB - SAc - SAD = 180 - 40 - 32 = 108 km.
b/ Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, Ta có.
 Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là :
 SAE = 40.t (km)
 Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là :
 SBE = 32.t (km)
Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5
Vậy : - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) Hay 9 giờ 30 phút
 - Quãng đường từ A đến điểm gặp nhau là :SAE = 40. 2,5 =100km.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5
1
2
Dầu
Hình vẽ
.
.
18 cm
h
B
A
Nước
Đổi
18 cm = 0,18 m
Giải
+ Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình.
 + Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai nhánh.
+ Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau:
PA = PB
 Hay dd . 0,18 = dn . (0,18 - h)
 8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h) 
 1440 = 1800 - 10000.h 
 10000.h = 360
. h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)
 Vậy : Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là : 3,6 cm.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Lưu ý : - Đáp án và Biểu điểm gồm 3 trang - Giáo viên chấm thang điểm 20.
 - Nếu thí sinh có cách làm khác đáp án mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Ma trận
đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Năm học : 2009 - 2010
Môn : Vật lý 8
NDKT
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Điện
 Học
( Lớp 7)
0 điểm
1.TL ( Câu 1)
3 điểm
0 điểm
3 điểm
( 1 câu)
15%
( 0 bài )
Giải thích hiện tượng nhiễm điện của kim loại
( 0 bài )
Quang học
( Lớp 7)
0 điểm
0 điểm
1. TL (câu 3)
5điểm
5 điểm
(1 câu)
25%
( 0 bài )
( 0 bài )
+ Vẽ đường đi của tia sáng qua hệ gương
+ Tính góc tạo bởi các tia qua gương
Cơ 
Học
( Lớp 8)
0 điểm
0 điểm
3.TL ( Câu2;7;5)
12 điểm)
12 điểm
(3 câu)
60 %
( 0 bài )
( 0 bài )
+. Tính áp suất của vật t/d lên 
 Mặt bị ép 
+ Tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở 2 nhánh bình thông nhau.
+ Chuyển động cơ học của hai vật.
Tổng
0 câu
0 điểm
1 câu
3 điểm
15%
17 điểm
85%
20 điểm
(5 câu)
100%
 Ubnd huyện văn yên Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Phòng GD&ĐT H. văn yên Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Túi đựng đề thi và đáp án
Chọn học sinh giỏi cấp huyện
Năm học : 2009 - 2010
Môn : Vật lý 8
Ghi chú
Người ra đề :Phan chung
Giáo viên : Trường THCS Hai An
Điện thoại : 
Cơ quan : 
Hai an, ngày 02 tháng 11 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hsg_li_8_rat_hay.doc