Hóa học - Liên k ết ion - Tinh thể ion

pdf 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 883Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Liên k ết ion - Tinh thể ion", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Liên k ết ion - Tinh thể ion
 Truy cập vào: 
LIÊN K
I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1/ Ion, cation và anion 
 a) Sự tạo thành cation 
Thí dụ 1: Sự hình thành Cation c
Cấu hình e: 1s22s1 
 1s22s1  1s2 + 1e 
 (Li) (Li+) 
 Hay: Li  Li+ + 1e 
Kết luận : Trong các phản 
tử kim loại có khuynh hướng như
phần tử mang điện dương g
Thí dụ 2: Viết cấu hình e nguyên t
Tên cation được gọi theo tên kim lo
Vd: Li+ gọi là cation liti 
b) Sự tạo thành anion 
Thí dụ 1: Sự hình thành anion c
Cấu hình e: 2 2 51 2 2s s p 
 1s22s22p5 + 1 e  1s22s
 (F) (F 
Hay: F + 1e  F  
 để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – 
ẾT ION-TINH THỂ ION
ủa nguyên tử Li(Z=3) 
ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền củ
ờng e cho nguyên tử các nguyên tố khác đ
ọi là cation 
ử và quá trình hình thành cation củ
ại 
ủa nguyên tử F(Z=9) 
22p6 
–) 
Văn - Anh tốt nhất! 1 
a khí hiếm, nguyên 
ể trở thành 
a K, Ca, Al 
 Truy cập vào:  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2 
Kết luận :Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên 
tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm e của nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành 
phần tử mang điện âm gọi là anion 
Thí dụ 2: Viết cấu hình e nguyên tử và quá trình hình thành anion của O, Cl, N 
Tên anion được gọi theo tên gốc axit (trừ O2– gọi là anion oxit) 
VD: F – gọi là anion florua 
 Các cation và anion được gọi chung là ion : 
 Cation  Ion dương 
 Anion  Ion âm 
c) Khái niệm ion , tên gọi 
 Na+ gọi là cation natri 
 Mg2+ gọi là cation magie 
 Al3+ gọi là cation nhôm 
 Cl– gọi là anion clorua 
 O2– gọi là anion oxit 
2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử 
a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử . Thí dụ cation Li+ , Na+ , Mg2+ , 
Al3+ và anion F – , Cl– , S2– , . 
b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm . Thí dụ : 
cation amoni NH4
+ , anion hidroxit OH– , anion sunfat SO4 
2– , . 
II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION 
Xét quá trình hình thành phân tử NaCl: 
 Na  Na+ + 1e 
 Cl +1e  Cl- 
 Truy cập vào:  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3 
 1e 
 Na + Cl  Na+ + Cl– 
 (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8) 
Hai ion tạo thành Na+ và Cl– mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , 
tạo nên phân tử NaCl : 
 Na+ + Cl–  NaCl 
ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang 
điện tích trái dấu 
PTHH: 
 2X1e 
 2 Na + Cl2  2Na
+Cl– 
III/ TINH THỂ ION 
1/ Tinh thể NaCl: 
2/ Tính chất chung của hợp chất ion 
kết luận : 
-Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể. Tinh thể NaCl cũng 
như các tinh thể khác đều có tính chất là rất bền vững và có nhiệt độ nóng chảy cao, tan 
nhiều trong nước, trong nước chúng dễ phân li thành ion và có tính dẫn điện 
-Tinh thể ion gồm các ion. Các ion này liên kết với nhau nhờ lực hút tĩnh điện. Đó là liên 
kết ion, 1 loại liên kết hoá học mạnh, muốn phá vỡ chúng cần tiêu tốn năng lượng rất lớn 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfLien_ket_ion_tinh_the_ion.pdf