Hóa học - Kỹ thuật giải các bài toán về oxi –ozon – oleum – halogen

doc 5 trang Người đăng tranhong Lượt xem 3209Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Kỹ thuật giải các bài toán về oxi –ozon – oleum – halogen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Kỹ thuật giải các bài toán về oxi –ozon – oleum – halogen
Kỹ thuật giải các bài toán về Oxi –Ozon – Oleum – Halogen .
Câu 1: Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là
	A. 496,68 gam.	B. 506,78 gam.	C. 539,68 gam.	D. 312,56 gam.
Nhớ : Oleum là H2SO4.nSO3
Với 71% SO3 → 
Giả sử cần lấy m gam đổ vào 100 gam dung dịch 
Ta có : 
	→Chọn B
Câu 3: Một oleum A chứa 37,869% khối lượng S trong phân tử. Trộn m1 gam A với m2 gam dung dịch H2SO4 83,3% được 200 gam oleum B có công thức H2SO4.2SO3. Giả thiết sự hao hụt khi pha trộn các chất là không đáng kể. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
	A. 124,85 và 75,15.	B. 160,23 và 39,77.	
	C. 134,56 và 65,44.	D. 187,62 và 12,38.
Gọi A là : 
Ý tưởng : Dùng BTNT S và H .Ta sẽ có ngay :
	→Chọn D
Câu 4: Hỗn hợp (A) gồm có O2 và O3, tỉ khối của (A) đối với H2 là 20. Cho V lit khí A (đktc) pứ vừa đủ với 150 ml dd KI 2M. Giá trị của V là
	A. 4,48 lit	B. 11,2 lit	C. 22,4 lit	D. 6,72 lit
Chú ý phương trình : 
Ta có : 
	→Chọn D
Câu 5: Có 200ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
	A. 711,28cm3	B. 533,60 cm3	C. 621,28cm3	D. 731,28cm3
Ta có : 
	→Chọn B
Câu 6: Cho 1,03 gam muối Natri halogenua (X) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được một kết tủa, nung nóng kết tủa thu được 1,08 gam Ag. Xác định muối X?
	A. NaBr	B. NaF	C. NaI	D. NaCl
Ta có : 	→Chọn C
Câu 7: Cho 6,76 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10 ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Nếu lấy hết cả 200ml dung dịch thì 
	→Chọn A
Câu 8: Nguyên tố X nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 
 A. 25,93% B. 74,07% C. 43,66% D. 56,34%
Chú ý : Tổng hóa trị của X với Oxi và hidro sẽ là 8 do đó công thức của X với hidro là XH3
Câu 9: Trộn 6 g Mg bột với 4,5 g SiO2 rồi đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Thể tích khí hiđro bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
	A. 5,60 lít	B. 3,92 lít	C. 0,56 lít	D. 1,12 lít
Một số phương trình ít gặp các bạn cần chú ý :
	→Chọn D
Câu 10: Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Dể trung hòa hoàn toàn dung dịch cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 2,6M. % khối lượng của PCl3 trong X là:
	A.26,96%	B.12,12%	C.8,08%	D.30,31%
Chú ý : Muối là muối trung hòa.
Ta có : 
	→Chọn D
Câu 11: Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a gam kết tủa. Giá trị a là:
	A.28,5 gam	B.39,98 gam	C.44,3 gam	D.55,58 gam.
Ta có : 
	→Chọn C
Câu 12: Có 1 hỗn hợp gồm O2 và O3. Sau khi O3 phân hủy hết ta được khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Tìm phần trăm thể tích O3 trong hh ban đầu:
	A.4%	B.5%	C.6%	D.3%
Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp :
Ta có :	→Chọn A
Câu 13(Trích KA- 2014 ). Hòa tan hết 1,69 gam Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là: 
	A. 20	B. 40	C. 30	D. 10
	→ Chọn B
Câu 14: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây:
	A. H2SO4.3SO3.	B. H2SO4.2SO3.	C. H2SO4.4SO3.	D.H2SO4.nSO3.
Ta có : 
Nhận thấy : 	→Chọn A
Câu 15: Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư) phản ứng hoàn toàn được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là
	A. 50%.	B. 40%.	C. 25%.	D. 75%.
Chú ý phương trình : 
Ta có : 	→Chọn C
Câu 16: Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% thu được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là 
	A. 200 g.	B. 250 g.	C. 300 g.	D. 350 g.
Ta có : 
	→Chọn C
Câu 17:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
	A.0,38	B.0,48	C.0,24	D.0,26
Ta có : 
	→Chọn A
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2 tỷ lệ mol 1:1.Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu lít X (đktc):
	A.80,64	B.71,68	C.62,72	D.87,36
 	→Chọn A

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE 6 O2- O3- Halogen.doc