Hóa học hữu cơ ôn thi THPT quốc gia 2016 ôn tập 1: Este - Lipit

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1462Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học hữu cơ ôn thi THPT quốc gia 2016 ôn tập 1: Este - Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học hữu cơ ôn thi THPT quốc gia 2016 ôn tập 1: Este - Lipit
 HÓA HỌC HỮU CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016 
 ÔN TẬP 1: ESTE - LIPIT 
 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Trái 
Bài 1: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este .Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước (DHO = 1g/ml). Hiệu suất của phản ứng este hóa là 
 A.70% 	B.80% 	C.75% 	D.85% 	 (C-44/82/T1/NAP)
Bài 2: Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng , tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 12,8 gam .Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là 
 A.3 	B.5 	C.2 	D.4 (C-4/92/T1/NAP)
Bài 3: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z .Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3 .Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là 
 A.2,34 	B.4,56 	C.5,64 	D.2,48 (C-26/113/T1/NAP)
Bài 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư , thu được 10,34 gam muối .Mặt khác ,cũng 
9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20% .Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết .Tên gọi của X là 
 A.Metyl ađipat 	B.Vinyl axetat 	C.Vinyl propionat 	D.Metyl acrylat (C-6/142/T1/NAP)
Bài 5: Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X .Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dung dịch HCl 1M .Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol B ..Dẫn toàn bộ hơi ancol B qua CuO dư , nung nóng thu được anđehit E .Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag .Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Công thức của este A là 
 A.CH3COOCH3 	B.C2H3COOCH3 	C.C2H3COOC2H5 	D.C2H5COOCH3 (C-39/162/T1/NAP)
Bài 6: Đun 4,4 gam X (công thức phân tử C4H8O2)với NaOH dư thấy thoát ra hơi rượu Y .Cho Y qua CuO dư nung nóng được anđehit Z .Cho Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy khối lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15 gam .biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Công thức của X là 
 A.C2H5COOC2H5 	B.C2H5COOCH3 	C.HCOOC3H7 	D.CH3COOC2H5 (C-48/163/T1/NAP)
Bài 7: X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C=C) đơn chức , mạch hở .Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2 . X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên ?
 A.4 	B.6 	C.3 	D.5 (C-5/186/T1/NAP)
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este X1 và X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2 , thu được 11,76 lít CO2 (đktc)và 9,45 gam H2O .Mặt khác , nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan .Tỉ lệ mol của X1 , X2 là 
 A.3:1 	B.2:3 	C.4:3 	D.1:2 (C-20/232/T1/NAP) 
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no , đơn chức , mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O .Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este .Giá trị của m là 
 A.10,20 gam 	B.8,82 gam 	C.12,30 gam 	D.11,08 gam (C-30/233/T1/NAP)
Bài 10: Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25 .Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng) .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan .Công thức cấu tạo của X là 
 A.CH3CH2COOCH=CH2 	B.CH2=CHCOOCH2CH3
 C.CH2=CHCH2COOCH3 	D.CH3COOCH=CHCH3 (C-29/249/T1/NAP)
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol .Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết 0,3 mol chất béo X ?
 A.0,36 lít	B.2,40 lít 	C.1,20 lít 	D.1,60 lít (C-30/63/T1/NAP) 
Bài 12: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do .Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 
0,3 kg NaOH , thu được 0,092 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối natri .Giá trị của m là 
 A.3,765 	B.2,610 	C.2,272 	D.2,353 (C-39/81/T1/NAP) 
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tri stearin , tri panmitin , axit stearic và axit panmitic .Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam H2O .Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 90%)thu được m gam glixerol .Giá trị của m là 
 A.0,828 	B.2,484 	C.1,656 	D.0,920 (C-15/112/T1/NAP)
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ , cần vừa đủ 0,45 mol O2 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O .Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 gam hỗn hợp X 
 A.80ml 	B.100ml 	C.120ml 	D.150ml (C-9/231/T1/NAP) 
Bài 15: Cho X là este của glixerol với axit cacboxilic đơn chức , mạch hở .Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối , tính số gam glixerol thu được ?
 A.2,3 gam 	B.6,9 gam 	C.3,45 gam 	D.4,5 gam (C-42/277/T1/NAP) 
Bài 16: Một loại chất béo chứa 89% tri stearin .Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để este hóa hoàn toàn lượng tri este có trong 100 gam loại chất béo trên là 
 A.100ml 	B.300ml 	C.200ml 	D.250ml (C-24/331/T1/NAP)
Bài 17: X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 ancol no đơn chức và 2 axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp .Đốt cháy hoàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc).Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn .Giá trị của m là 
 A.15 gam 	B.7,5 gam 	C.13,5 gam 	D.37,5 gam (C-47/348/T1/NAP) 
Bài 18: Este X no , đơn chức , mạch hở , không có phản ứng tráng bạc .Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa .Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau .% khối lượng oxi trong X là 
 A.37,21% 	B.53,33% 	C.43,24% 	D.36,36% (C-16/388/T1/NAP) 
Bài 19: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng với Brom trong nước)
là đồng phân của nhau . 0,2mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH , khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam .Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp là 
 A.3 	B.1	C.5 	D.4 (C-27/404/T1/NAP) 
Bài 20: Đun nóng axit axetic với ancol iso amylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso amyl axetat (dầu chuối).
Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% .Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam ancol iso amylic là 
 A.295,5 gam 	B.286,7 gam 	C.200,9 gam 	D.195 gam (C-12/414/T1/NAP) 
Bài 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam 
xà phòng .Giá trị của m là 
 A.80,6 gam 	B.85,4 gam 	C.91,8 gam 	D.96,6 gam (C-20/414/T1/NAP) 
Bài 22: Hỗn hợp X gồm HCOOH , CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3)
Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este
(hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%) .Giá trị của m là 
 A.12,064 gam 	B.20,4352 gam 	C.22,736 gam 	D.17,728 gam (C-25/415/T1/NAP) 
Bài 23: Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp .Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc).Tên gọi của 2 este là 
 A.Etyl axetat và Propyl axetat 	B.Metyl axetat và Etyl axetat 
 C.Metyl acrylat và Etyl acrylat 	D.Etyl acrylat và Propyl acrylat 	 (C-40/417/T1/NAP) 
Bài 24: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) .Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH 
(xúc tác H2SO4 đặc , đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%) .Giá trị m là 
 A.25,92 gam 	B.23,4 gam 	C.48,8 gam 	D.40,48 gam (C-6/426/T1/NAP) 
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn a mol một tri glixerit thu được b mol CO2 và c mol H2O , biết b-c = 5a .Nếu lấy 1 mol chất béo này tác dụng với Br2/CCl4 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng là 
 A.5 	B.6 	C.4 	D.3 (C-25/428/T1/NAP) 
Bài 26: Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một chất béo trong môi trường axit thu được 11,5 gam glixerol và hỗn hợp 2 axit A , B trong đó 1 < < 2 . Hai axit A và B lần lượt là 
 A.C17H33COOH và C17H35COOH 	B.C17H35COOH và C17H31COOH 
 C.C17H31COOH và C17H35COOH 	D.C17H35COOH và C17H33COOH (C-37/430/T1/NAP) 
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X .Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư , sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam .Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxilic và ancol .Số đồng phân của X là 
 A.5 	B.6 	C.3 	D.4 (C-41/472/T1/NAP) 
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no , đơn chức , mạch hở và axit không no (có 1 liên kết đôi C=C ) , đơn chức mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O .Giá trị của a là 
 A.0,1 mol 	B.0,2 mol 	C.0,15 mol 	D.0,015 mol (C-14/483/T1/NAP) 
Bài 29: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X và Y .Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B .Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2 ; 3,18 gam Na2CO3 .Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là 
 A.4,56 gam 	B.3,4 gam 	C.5,84 gam 	D.5,62 gam (C-39/498/T1/NAP) 
Bài 30: Este X có công thức phân tử C4H6O2 .Thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH , thu được dung dịch Y chứa 2 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc .Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây ?
 A.HCOO-CH=CH-CH3 	B.HCOO-CH2-CH=CH2
 C.CH2=CH-COO-CH3 	D.CH3COO-CH=CH2 (C-4/506/T1/NAP) 
Bài 31: X là một axit cacboxilic , Y là một este 2 chức , mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z ). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư thu được 0,11 mol CO2 .Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên , thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O .
Giá trị của m là 
 A.6,21gam 	B.10,68 gam 	C.14,35 gam 	D.8,82 gam (C-17/507/T1/NAP) 
Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn 10ml một este cần 45ml O2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ : = 4 : 3 .
Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30ml .Các thể tích đo ở cùng điều kiện , công thức của este đó là 
 A.C8H6O4 	B.C4H6O4 	C.C4H6O2 	D.C4H8O2 (C-17/520/T1/NAP) 
Bài 33: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H4O2 .X có thể tham gia phản ứng tráng bạc , tác dụng với Na giải phóng H2 , nhưng không tác dụng với NaOH .Vậy công thức cấu tạo của X là 
 A.HO-CH2-CHO 	B.HCOOCH3 	C.CH3COOH 	D.HO-CH=CH-OH (C-45/535/T1/NAP) 
Bài 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít CO2 , sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thủy phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
 A. 3 B. 5 C. 4 D. 1 (C-1/543/T1/NAP) 
Bài 35: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc) . Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 37,5 B. 7,5 C. 15 D. 13,5 (C-39/563/T1/NAP) 
Bài 36 : Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
 A. 39,6 B. 26,4 C. 40,2 D.21,8 (C-28/591/T1/NAP) 
Bài 37 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit : panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
 A. 11,90 B. 18,64 C. 21,40 D.19,60 (C-16/605/T1/NAP) 
Bài 38: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat , axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là:
 A. 0,150 B. 0,100 C. 0,025 D. 0,050 (C-17/605/T1/NAP) 
Bài 39 : Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3gam. X và giá trị của m là :
 A. HCOOOC6H5 và 18,4g B. CH3COOC6H5 và 23,8g
 C. CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g (C-6/619/T1/NAP) 
Bài 40: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol
 và hỗn hợp muối của axit béo. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng tối đa có thể thu được là:
 A. 9,088 kg B. 15,147 kg C. 15,69 kg 	D. 16 kg (C-36/650/T1/NAP) 
Bài 41: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư , thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 15 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxilic đơn chức .Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư , thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O .Giá trị của m1 là 
 A.11,6 	B.16,2 	C.10,6 	D.14,6 (C-6/661/T1/NAP) 
Bài 42: Cho hỗn hợp A gồm 1 este no , đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,35 mol ancol C .Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ D có tỉ khối so với C là 1,7 .Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O2 (đktc) .Công thức phân tử của axit tạo B là 
 A.C5H10O2 	B.C8H8O2 	C.C3H6O2 	D.C2H4O2 (C-19/677/T1/NAP)
Bài 43: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo , thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol .Mặt khác , a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M .Giá trị của a là 
 A.0,20 	B.0,30 	C.0,18 	D.0,15 (C-14/29/T2/NAP) 
Bài 44:Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
 A. HCOOCH2CH2CH2OOCH B. HCOOCH2CH2OOCCH3
 C. CH3COOCH2CH2OOCCH3 D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH (C-6/41/T2/NAP) 
Bài 45: Hỗn hợp X gồm 2 este no , đơn chức ,mạch hở .Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc) , thu được 6,38 gam CO2 .Mặt khác , X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và 2 ancol là đồng đẳng kết tiếp .Phần trăm số mol este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là 
 A.33,53% 	B.37,5% 	C.25% 	D.62,5% (C-48/61/T2/NAP) 
Bài 46: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X , Y .Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B .Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2 ; 3,18 gam Na2CO3 .Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là 
 A.4,56 	B.3,4 	C.5,84 	D.5,62 (C-24/88/T2/NAP) 
Bài 47: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp axit acrylic , vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình I đựng axit H2SO4 đặc dư , sau đó cho vào bình II đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình I tăng m gam và bình II xuất hiện 35,46 gam kết tủa .Giá trị của m là 
 A.2,34 	B.2,7 	C.3,24 	D.3,6 (C-22/102/T2/NAP) 
Bài 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O .
Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là 
 A.23 gam 	B.20,28 gam 	C.18,28 gam 	D.16,68 gam (C-14/101/T2/NAP) 
Bài 49: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxilic no , đơn chức và ancol no, đơn chức tạo thành .Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M .Tên gọi của 2 este đó là 
 A.Etyl fomat và metyl axetat 	B.Etyl axetat và propyl fomat 
 C.Butyl fomat và etyl propionat 	D.Metyl axetat và metyl fomat (C-19/117/T2/NAP) 
Bài 50 : Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X , một axit cacboxilic Y và một este Z tạo bởi X và Y .Lấy 0,13 gam hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X .Hóa hơi hoàn toàn p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng đến phản ứng hoàn toàn , thu được anđehit F .Cho toàn bộ F tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag .Giá trị của p là 
 A.4,6 gam 	B.3,68 gam 	C.3,2 gam 	D.2,56 gam (C-34/119/T2/NAP) 
Bài 51: Este X có công thức phân tử C4H6O2 .X không có phản ứng tráng gương và được điều chế trực tiếp từ axit cacboxilic và ancol tương ứng .Cho 8,6 gam X vào 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M đun nóng , sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
 A.15,4 gam 	B.9,4 gam 	C.12,2 gam 	D.13,6 gam (C-25/131/T2/NAP) 
Bài 52: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
 A.Este isoamyl axetat (có mùi chuối chín) là este no , đơn chức , mạch hở 
 B.Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra muối natri etylat 
 C.Etilen glicol là ancol không no, hai chức , mạch hở ,có một nối đôi C=C 
 D.Axit béo là những axit cacboxilic đa chức có mạch cacbon không phân nhánh (C-17/145/T2/NAP) 
Bài 53: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic , axit panmitic và các axit béo tự do đó) .Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam H2O .Xà phòng hóa m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là 
 A.2,76 gam 	B.1,242 gam 	C.1,38 gam 	D.2,484 gam (C-22/146/T2/NAP) 
Bài 54: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH , C15H31COOH , C17H31COOH và 
C17H33COOH .Số loại tri este chứa 3 gốc axit khác nhau được tạo ra là 
 A.18 	B.9 	C.12 	D.16 (C-37/147/T2/NAP)
Bài 55: Cho 0,25 mol axit X đơn chức trộn với 0,3 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được 
18 gam este .Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2 (đktc).Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là 
 A.CH3COOH , H = 72% 	B.CH2=CH-COOH , H = 72% 
 C.CH2=CH-COOH , H = 60% 	D.CH3COOH , H = 60% (C-37/147/T2/NAP)
Bài 56 : 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_este_luyen_thi_dai_hoc_2016.doc