Hoá học hữu cơ - Đại cương về hóa học hữu cơ (Phần 3)

doc 2 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1244Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hoá học hữu cơ - Đại cương về hóa học hữu cơ (Phần 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoá học hữu cơ - Đại cương về hóa học hữu cơ (Phần 3)
Câu 1: Viết CTCT của các đồng phân có CTPT sau: C2H7Cl , C4H10O , C6H14 , C4H8O , C5H10 , C3H6O.
Câu 2: Sáu hidrocacbon A,B,C,D,E,F đều có CTPT là C4H8. Cho từng chất vào Brom/CCl4 thì thấy A,B,C,D tác dụng rất nhanh,E tác dụng chậm hơn, còn F hầu như không phản ứng. Các sản phẩm thu được từ sự cộng nước của B và C là như nhau. Khi cho H2(Pd,t độ C) thì A,B,C cho cùng 1 sản phẩm G. Biết B có nhiệt độ nóng thấp hơn C.Xác định tên của 6 hidrocacbon đó.
Câu 3: Một hidrocacbon X thường được sử dụng trong công nghệ sản xuất nước hoa. Khi pha lẫn farnezen ( có công thức C15H24) với X rồi làm bay hơi hỗn hợp thu được 1,568 lít(đktc). Đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên thu được 19,04 lít CO2 và 12,96 gam H2O. Khi đốt cháy hết 3,174 gam X thu được 10,12 gam CO2. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon R, thu được tỉ lệ số mol nước và CO2 tương ứng bằng 1,125
Xác định CTPT của R.
R1 là đồng phân của R, khi tác dụng Cl2, điều kiện thích hợp tỉ lệ 1:1 thì thu được một dẫn xuất mono clo duy nhất(R2). Gọi tên R1, R2 và viết phương trình.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam chất A(C,H,O,N) người ta thu được 17,6 gam CO2, 9 gam nước và 2,24 lít N2 đktc.Xác định công thức phân tử của A biết nếu làm bay hơi 20,4 gam chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 cùng điều kiện.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đồng phân A,B,C. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 5,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 5,08 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng 2 lần kết tủa là 24,305 gam. Xác định công thức phân tử của 3 hidrocacbon?
Câu 7: Cho các hidrocacbon mạch hở A,B,X,Y đều có tỉ khối hơi với H2 bằng 28. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của các hidrocacbon biết: khi cho A,B tác dụng Br2/CCl4 đều cho cùng một sản phẩm hữu cơ,X tác dụng với axit HBr cho 2 sản phẩm hữu cơ, Y phản ứng H2(Ni xác tác, nhiệt độ) thu được một ankan có mạch phân nhánh.
Câu 8: cho hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon X,Y,Z thuộc 3 dạy đồng đẳng và hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A,B theo tỉ lệ tương ứng là 1,5:3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và nước theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Tính dA/H2 biết dB/H2 = 19.
Câu 9: Đốt cháy một hidrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam O2 trong một bình kín rồi cho các sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 dư và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy ở bình 2 xuất hiện 1,5 gam kết tủa và cuối cùng còn 0,112 lít khí duy nhất thoát ra. Xác định công thức phân tử của X .
Câu 10: Một hidrocacbon mạch hở có tỉ khối với heli bằng 20.
Tìm công thức phân tử của A
Tìm CTCT của A biết khi 1 mol A tác dụng dung dịch KMnO4 dư trong dung dịch H2SO4 thu được 2 mol CO2 và 2 mol HOOC-COOH.
A có đồng phân hình học không, nếu có hãy biểu thị và gọi tên các đồng phân.
Câu 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,2 lít khí O2(đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15. Xác định CTPT của X biết X có tỉ khối với C2H6 là 3,8.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon A rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc rồi qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình một tăng 0,36 gam và bình 2 có 2 gam kết tủa trắng. xác định CTPT của A biết dA/KK= 0,965
Câu 13: Một số hợp chất hữu cơ có công thức CxHyOz có M=60. Viết CTCT các hợp chất hữu cơ đó và cho biết chúng có phải đồng phân của nhau không?
Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A,B mạch thẳng, khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75%. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm hấp thụ qua bình đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 12,78 gam, đồng thời thu được 19,7 gam két tủa.Tìm CTPT của A,B biết tỉ khối của X với H2 là 18,5 và A,B cùng dãy đồng đẳng.
Câu 15: Một chất hữu ơ X chứa C,H,O. Trong a gam X có tổng khối lượng C,H là 0,46 gam. Đốt cháy a gam X cần 896 ml O2 ở đktc, sản phẩm cháy qua bình đựng NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 1,9 gam. Tìm a và CTPT của X biết MX<150 đvC.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam một chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 tăng 18,5 gam và có 39,4 gam kết tủa.
Xác định CTPT của A biết khi làm bay hơi 5,2 gam A thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,5 gam C2H6 ở cùng điều kiện.
A có một đồng phân A1, biết khi cho 3,12 gam A1 phản ứng vừa đủ với 96 gam Br2 5% trong bóng tối, mặt khác 3,12 gam A1 tác dụng tối đa 2,688 lít H2 khi đun nóng có xúc tác Ni. Viết CTCT và gọi tên A1
Câu 17: Hỗn hợp khí A gồm CH4 và chất X. Tỉ khối của X so với H2 nhỏ hơn 22. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành 70,92 gam kết tảu. Xác định CTPT, CTCT của X biết V lít A có thể tích đúng bẳng 11,52 gam khí O2 cùng điều kiện.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon là đồng phân của nhau là A,B,C đều không làm mất màu dung dịch Br2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 79,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Tìm CTCT của A,B,C.
Câu 19:Cho chất hữu cơ X (C4H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, không tác dụng Na. Viết CTCT của X.
Câu 20: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (C,H,O có CTPT trùng CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước và phần chất rắn chứa 2 muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt chấy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp muối này trong O2 thì thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam nước. Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của X
Câu 21: Hãy cho biết ứng với công thức CnH2nO2 sẽ có những loại đồng phân nào? Lấy C3H6O2 làm ví dụ.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam hợp chất hữu cơ X(mạch hở, phản ứng được với Na) thu được a gam chất Y có 2 nhóm chức và b gam chất Z. Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất Y phải dùng hết 10,752 lít O2(đktc) tạo ra 21,12 gam CO2 và 8,64 gam nước. Để đốt cháy hoàn toàn b gam chất Z phải dùng 5,376 lít O2(đktc) thu được 7,04 lít CO2 và 4,32 gam nước. X có CTĐGN trùng CTPT. Tìm CTCT của X,Y,Z.
Câu 23: Đốt cháy toàn bộ lượng ancol D thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. mặt khác cho tất cả sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 45ml Ba(OH)2 0,5M thì thu được 2,955 gam kết tủa. Xác định công thức của D.
eHếtf

Tài liệu đính kèm:

  • docDai_cuong_ve_hoa_hoc_huu_co_so_3.doc