BÀI TẬP CHƯƠNG ANCOL - PHENOL Câu 1. Cho 50 ml dd ancol etylic( dd X) tác dụng với Na dư thì thu được 15,68 lít H2 ( đktc). Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Xác định độ ancol và nồng độ mol của dd X? Câu 2. Cho natri phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định công thức phân tử hai ancol? Câu 3. Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 3,35 g hh X phản ứng với Na thì thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Xác định CTCT thu gọn của A, B? Câu 4. Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hh 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic thấy sinh ra 5,6 lít H2(đktc). Xác định CTPT 2 ancol? Câu 5. Cho hh gồm 1,6 g ancol A và 2,3 g ancol B là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít H2 (đktc). Xác định CTPT 2 ancol? Câu 6. Cho 15,6g hh 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na thu được 24,5g chất rắn. Xác định hai ancol đó? Câu 7. Cho 20ml cồn tác dụng với Na dư thì thu được 0,76g H2 ( khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Độ rượu trong loại cồn trên là bao nhiêu? Câu 8. Cho Na dư vào 100 ml cồn 460 ( khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) . Tính thể tích H2 ở đktc? Câu 9. Cho 1 lít cồn 950 tác dụng với Na dư . Biết rằng ancol nguyên chất có d=0,8g/ml. Tính thể tích H2 tạo ra ở đktc? Câu 10. Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tử C, H, O. Khi hoá hơi 0,93 g X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,48 g O2 đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,93 g X tác dụng hết với Na tạo ra 336 ml H2(đktc). Xác định CTCT của X? Câu 11. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của các ancol sau a) Cho 3,8 g một điol tác dụng với một lượng Na dư thu được 0,56 L khí H2 ( 2 atm, O0C)? b) Cho 2,3g một ancol no ( M = 92) tác dụng hết với kali thu được 0,84 l H2 ( đo ở đktc) Cõu 12. Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức , là đồng đẳng kờ tiếp nhau tỏc dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lớt khớ H2 (đktc). Xác định giá trị của V và CTPT của hai ancol? Cõu 13. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tỏc dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18 gam chất rắn. XĐ cụng thức phõn tử của hai ancol? Câu 14: Cho 11g hỗn hợp gồm hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Viết CTPT và CTCT của hai ancoltrên? Đs:CH3OH; C2H5OH Câu 15: Cho 28,2g hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở kề nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na (lấy dư), sinh ra 8,4 lít khí H2 (đkc). Viết CTCT của hai ancol và tính thành phần % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Đs:CH3OH (51,06%); C2H5OH (48,94%) Câu 16: Tỉ khối hơi đối với không khí của một ancol no bằng 2,13. Khi cho 3,1g rượu đó tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12lít H2 (đkc). Hỏi ancol đó là đơn chức hay đa chức, viết CTCT của ancol Câu 17: Tỉ khối hơi đối với Nitơ của một ancol no A bằng 2,214. Khi cho 3,1g A tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,2218(l) H2 (ở 250C, 1atm). a/ Viết CTCT của A b/ Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế A? Đs:C2H4(OH)2 Câu 18: Cho phản ứng hết 4,6 gam Na với ancol etylic và 4,6gam Na với nước tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra trong từng trường hợp. Tính khối lượng natri etylat và natri hiđroxit tạo thành? Đs:2,24lít Câu 19: Cho 6 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng với Na thu được 1,12lít khí H2(đktc) a/ Xác định CTPT của A b/ Xác định CTCT đúng của A và gọi tên A, biết rằng oxi hóa A bằng oxi có (Cu xúc tác) tạo ra anđehit c/ Từ A, viết phương trình phản ứng tạo ra C (là đồng phân của ancol A) Đs:Propanol-1 Câu 20: Cho 28,2gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 8,4 lít H2(đktc). Viết CTCT của hai ancol trên và tính thành phần % khối lượng của chúng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Đs: 51,06%CH3OH; 48.94%C2H5OH Câu 21: Cho 25,8gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2(đktc). Viết CTPT của hai rượu trên và tính thành phần % khối lượng của chúng ? Câu 22: Hỗn hợp A chứa Glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,04lít H2 (đktc) mặt khác 8,12gam A hòa tan vừa hết 1,96gam Cu(OH)2. Hãy xác định CTPT và % khối lượng của ancol trong hỗn hợp A? Đs:C4H9OH(54,95%) Câu 23: Tỉ khối hơi đối với không khí của một ancol no bằng 2,13. Khi cho 3,1g ancol đó tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12lít H2 (đkc). Hỏi ancol đó là đơn chức hay đa chức, viết CTCT của ancol ? Câu 24: Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. a/ Chứng minh rằng A là một hợp chất no có chứa Oxi. b/ Xác định CTCT của A biết rằng A tác dụng với Na tạo ra khí H2 . c/ Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6lít H2 (đkc). Xác đinh B và thành phần hỗn hợp X? Đs:C2H5OH(0,2mol); CH3OH(0,3mol). Câu 25: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tính thành phần % khối lượng các rượu có trong hỗn hợp? Đs: 27,7%C2H5OH DẠNG BÀI TẬP TÁCH H2O Bài 1. Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6 gam hh Y gồm 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT của 2 ancol? Bài 2. Cho 11g hỗn hợp 2 ancol đơn chức vào bình đựng Na (dư) thấy thoát ra 3,36 lít H2 ( ở đktc). Nếu cho hh ancol đó vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C thu được mg ete ( hiệu suất phản ứng đạt 80%). Giá trị của m? Bài 3. Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6 gam hh Y gồm 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2 ancol? Bài 4: Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn, mạch hở chức với H2SO4 đặc ở 1400C đã thu được 21,6g H2O và 72g hỗn hợp 3 ete. Xác định CTCT của hai ancol trên biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn? Đs:CH3OH; C2H5OH Bài 5: Một ancol no A có tỉ khối hơi đối với không khí là 2,57. Người ta lấy 3,7gam ancol đó cho tác dụng hết với Na thu được 0,56lít H2 (đktc) a/Tìm CTPT của A b/Xác định CTCT của A biết rằng khi đun nóng ở 1800C có H2SO4 đặc ta thu được 2 olefin ? Đs:C4H9OH Bài 6. Đun 1,66 hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đặc, thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp của nhau. Hiệu suất giả thiết là 100 %. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít khí O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo 2 ancol? Bài 7: khi đun nóng m gam ancol no đơn chức mạch hở X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam hợp chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với X là 0,7. Xỏc định CTCT của X? Bài 8: Khử nước hoàn toàn hỗn hợp hai ancol ta thu được hỗn hợp 2 anken đồng đẳng liên tiếp co tỉ khối hơi đối với H2 là 23,8 a/ Tìm CTPT viết CTCT và tính % khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành khi đốt cháy hòan 6,56g hỗn hợp hai ancol trên? Bài 9: Đum m gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và propylic với H2SO4 đặc ta được hỗn hợp olefin khí X. Toàn bộ X làm mất màu 1lít dung dịch brom 0,5M (vừa đủ). Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 16,8. a/ Tính giá trị của m b/ Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/10 hỗn hợp A nói trên? Đs:m=25,8g; 4,032lít Bài 10: Đun nóng một ancol đơn chức với H2SO4 ta thu hiđrôcacbon có cấu tạo đối xứng, 14g hiđrôcacbon đó tác dụng vừa đủ với 40g Br2. Xác định CTCT của ancol ban đầu? Đs:C2H5OH Bài 11. cho từ từ hợp hai ancol no đơn chức mạch hở có cùng số nguyên tử C vào H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 3 olêfin( hỗn hợp X). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X ở đktc thu được 17,6 gam CO2. XĐ CTCT của 3 olêfin và 2 ancol? Bài 12. Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ B. Tỉ khối của B so với A bằng 1,7. Xác định CTCT của A? Bài 13. Đun nóng hỗn hợp ancol 2 đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các este. Lấy một trong các este đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có nx:nCO2 : nH2O = 0,25:1:1. Xác định công thức của các ancol. DẠNG BÀI TẬP ĐỐT CHÁY Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,88g một ancol no, đơn chức, mạch hở A bằng một lượng CuO dư nung nóng. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bột đồng oxit giảm 2,4gam đồng thời thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O a/ Tính m b/ Tìm CTPT của A c/ Viết CTCT và gọi tên các đồng phân có phản ứng với Na ? Đs: m=3,28g; C5H12O Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 0,3 mol CO2 và 7,65 g H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na thì thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT viết CTCT của hai ancol trên? Câu 3. Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Cho tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 9,9 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Giá trị của m ? Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X? Câu 5. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44g một ancol no mạch hở A thì thu được 9,24g CO2 . Mặt khác khi cho 1 mol A tác dụng với K thu được 33,6l H2 ( đktc). Tìm công thức phân tử viết công thức cấu tạo của A? Câu 6. X là ancol no mạch hở khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Xác định công thức cấu tạo của X? Câu 7. Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 10. Tìm công thức cấu tạo và % số mol của các ancol ? Câu 8. Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol ancol no đơn chức mạch hở và 0,1 mol ancol đơn chức mạch hở chứa một liên kết đôi. a) Xác định CTPT của các ancol, biết khi đốt cháy hoàn toàn hh X thu được 10,08 l CO2 (đktc)? b) Viết CTCT của các đồng phân của các ancol. Từ đó xác định CTCT của các ancol trong hh X. Biết chúng đều không tham gia phản ứng tách nước (H2SO4 đ, 1700C). Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một ancol no đa chức X thu được 33,6l CO2 đktc. Xác định CTPT, viết CTCT của X biết MX = 92. Câu 10. Một hỗn hợp gồm C2H5OH và ankanol A (MA > 46). Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng nước sinh ra từ ancol kia. Nếu đun hh với H2SO4 đặc ở 1800C thì chỉ thu được hai olefin. Xác định CTPT viết CTCT của các ancol? Đs:C4H9OH Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn a(g) hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C thuộc cùng dãy đồng đẳng thì thu được 4,4 g CO2 và 2,7g H2O a) Xác định dãy đồng đẳng của 3 ancol trên và viết CTTQ của chúng? b) Cho 2,3 g hh X tác dụng với Na dư. Tính thể tích H2 thu được ở đktc? Câu 12: Tìm CTPT, CTCT của các ankanol chứa a/ 52,1739% C b/ 50% Oxi c/ 13,33 Hiđro? Đs: a/C2H5OH; b/CH3OH; c/C3H7OH Câu 13. Cho 7,6gam hỗn hợp C2H5OH và C3H7OH tác dụng hết với Na người ta thu được 1,68 lít H2(đktc) a/Xác định khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đó b/ Để đốt cháy hết 15,2gam hỗn hợp trên cần bao nhiêu lít khí oxi (đo ở 1atm và 250C) c/Dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy ở trên vào 1050ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành? Đs:a/ C2H5OH(4,6g); C3H7OH(3g); b/25,67lít; c/NaHCO3(29,4g); Na2CO3(37,1g) Câu 14. Một hỗn hợp A gồm hai ancol liên tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic. Nếu lấy 5,3g hỗn hợp A cho tác dụng với Na dư rồi dẫn khí thoát ra cho qua CuO dư nung nóng thu được 0,9g nước. Nếu đốt cháy hòan toàn 1,06g hỗn hợp A cho khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì được 5 gam kết tủa a/ Tìm CTPT, CTCT của hai ancol? b/ Tính % theo khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp A? Đs:C2H5OH (43,4%) và C3H7OH(56,6%) Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a (g) hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. Tính giá tri a và thành phần % về khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi rượu so với Oxi đều nhỏ hơn 2? Đs: C2H5OH (27,71%); C3H7OH (72,29%) Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 1,8g một chất hữu cơ X thu được 3,96g CO2 và 2,16g H2O. Tỉ khối X so với không khí bằng 2,069 a/ Xác định CTPT của X b/ X tác dụng với Na, bị oxi hóa bởi Oxi khi Cu xúc tác tạo thành anđêhit. Viết CTCT gọi tên X c/Trộn 120g X với 180g axit axêtic và đun nóng khi có H2SO4 đặc thì tạo ra bao nhiêu g sản phẩm (chất hữu cơ) nếu hiệu suất phản ứng là 68% ? Đs:C3H7OH; 138,72g Câu 17. Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. a/ Chứng minh rằng A là một hợp chất no có chứa Oxi. b/ Xác định CTCT của A biết rằng A tác dụng với Na tạo ra khí H2 . c/ Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6lít H2 (đkc). Xác đinh B và thành phần hỗn hợp X? Đs:C2H5OH(0,2mol);CH3OH(0,3mol) Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 1,8g một chất hữu cơ X thu được 3,96g CO2 và 2,16g H2O. Tỉ khối X so với không khí bằng 2,069 a/ Xác định CTPT của X b/ X tác dụng với Na, bị oxi hóa bởi Oxi khi Cu xúc tác tạo thành anđêhit. Viết CTCT gọi tên X c/ Trộn 120g X với 180g axit axêtic và đun nóng khi có H2SO4 đặc thì tạo ra bao nhiêu g sản phẩm (chất hữu cơ) nếu hiệu suất phản ứng là 68%? Đs:C3H7OH; 138,72g Câu 19. a/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol đơn chức A thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Xác định CTCT của A b/ Hỗn hợp X gồm A, B là đồng đẳng của nhau. Khi cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6(l) H2 (đkc). Xác định CTCT của B và số mol của mỗi ancol trong X c/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 35g kết tủa tính khối lượng đem đốt cháy. d/ Oxi hóa m(g) hỗn hợp X trên bằng Oxi có bột Cu xúc tác thu được hỗn hợp Y cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 8,64g kết tủa. Tính m? Đs:A:C2H5OH, B:CH3OH ;0,2(mol) và 0,3( mol) ;c/9,4g; d/m=0,94g Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh hai ancol no đơn chức mạch hở rồi cho sản phẩm thu được vào bình thứ nhất đựng P2O5 và vào bình thứ hai đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình thứ nhất tăng 12,6g và bình thứ hai tăng 22g . a/ Xác định giá trị m và CTPT của hai ancol nói trên. Biết phân tử của chúng hơn kém nhau một nhóm CH2 b/ Oxi hóa m(g) hỗn hợp hai ancol trên Cu đốt nóng. Sau đó lấy sản phẩm đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được Ag không lớn hơn 21,6g. Viết các phương trình phản ứng hóa học.Tính khối lượng của mỗi rượu và viết CTCT của chúng? Đs:m=10,6g; C2H5OH(4,6g); C3H7OH(6g) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng được 6,72(l) CO2 và 7,65g H2O. Mặt khác m(g) X tác dụng hết với Na được 2,8(l) H2 (đktc) a/ Xác định CTCT của A và B. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất trong hỗn hợp X so với H2 đều nhỏ hơn 46. b/ Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Đs: m=8,45g C2H4(OH)2(55%) và C3H6(OH)2(45%) hoặc C2H4(OH)2(73,37%) và C4H8(OH)2(26,63%) Câu 22. Cho 10ml ancol etylic 960 tác dụng với Na dư a/ Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng ancol nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết D rượu =0,8g/ml b/ Lấy 100ml rượu 960 ở trên có thể pha được bao nhiêu lít ancol 400 c/ Lấy 50ml rượu trên thì điều chế được bao nhiêu gam dung dịch axit axetic 5%. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%? Đs: a/ 7,68g; b/ 240ml; c/ 901,8g PHENOL Bài 1: a/ Dung dịch Natri phenolat bị vẩn đục khi thổi khí CO2 vào.Viết pt phản ứng và giải thích hiện tượng b/ Cho nước brom dư và dung dịch phenol thu được 6,62g kết tủa trắng. Tính khối lượng phenol có trong dung dịch? Đs:1,88g Bài 2: Cho 62,4g dung dịch gồm phenol, rượu etylic có lẫn nước tác dụng với Na kim loại thì thu được 11,2 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp này tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Tìm thành phần % về khối lượng của hỗn hợp. Đs:%C6H5OH=60,256; %C2H5OH=36,859; %H2O=2,885 Bài 3: Một dung dịch chứa 6,1g chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom dư thu được 17,95g hợp chất chứa ba nguyên tử brom trong phân tử .Xác định CTPT của chất đó Đs: C8H10O Bài 4: Một hỗn hợp gồm rượu metylic, rượu etylic và phenol có khối lượng 28,9g. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na cho 2,806(l) H2 (ở 270C, 750mm Hg). Phần 2 cho phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M a/Viết các phản ứng xảy ra b/Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp? Đs:%CH3OH=11,07; %C2H5OH=23,88 Bài 5: a/ Axit picric(tức 2,4,6_trinỉtophenol) được điều chế bằng cách cho phenol tác dụng vời hỗn hợp gồm axit nitric đặc và axit sunfuric đặc(làm chất xúc tác). Viết phương trình phản ứng b/ Cho 47g phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200g HNO3 68% và 250g H2SO4 96%. Gỉa sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính: Khối lượng axit picric sinh ra và nồng độ % HNO3 còn dư sau khi đã tách hết axit picric ra khỏi hỗn hợp? Đs:m=114,5g; C%HNO3 dư=10,85 Bài 6: a/ Có 2 ống nghiệm không nhãn chứa từng chất riêng biệt : rượu n_butylic, phenol (lỏng). Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết xem ống nghiệm nào đựng chất gì? Viết phương trình phản ứng. b/ Cho 1 hỗn hợp gồm rượu n_butylic và phenol. Bằng phương pháp hóa học , hãy tách 2 chất đó ra khỏi nhau . Viết phương trình phản ứng. Bài 7: Tìm CTPT và CTCT các chất trong mỗi trường hợp sau: a/ 0,54g một đồng đẳng của phenol (đơn chức) trung hòa vừa đủ bởi 10ml NaOH 0,5M b/ Đốt cháy hoàn toàn 1,22g một rượu thơm đơn chức thu được 3,52 g CO2 Bài 8: 1/ Đi từ chất ban đầu là metan, các chất vô cơ và điều kiện phản ứng cần thiết hãy viết phương trình điều chế: a/Nhựa phenolfomanđehit b/Anđehit benzoic 2/ Cho Na lần lượt vào rượu etylic; axit axetic; phenol. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Nếu thay bằng dung dịch NaOH; Na2CO3 thì kết quả thế nào. Viết các phương trình phản ứng Bài 9: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất lỏng: a/ Benzen; phenol; rượu benzylic; stiren; toluen b/ Phenol; rượu n-propylic; glixerin Bài 10: Hỗn hợp gồm axit benzoic và phenol làm mất màu vừa đủ 1,5kg nước Brom 3,2%. Để trung hòa các chất sau thí nghiệm phải dùng 180,2ml dung dịch NaOH 10% (D=1,11 g/ml). Xác định thành phần hỗn hợp.
Tài liệu đính kèm: