Hóa học 12 - Phương pháp giải toán axit HCl, H2SO4 loãng

pdf 11 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1276Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học 12 - Phương pháp giải toán axit HCl, H2SO4 loãng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học 12 - Phương pháp giải toán axit HCl, H2SO4 loãng
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 1 
Dạng toỏn quan trọng về axit HCl, H2SO4 loóng 
Dạng 1: Axit tỏc dụng với kim loại 
(Cỏc kim loại đều phản ứng với HCl, H2SO4 loóng trừ Cu, Ag, Au) 
Coi axit là H
+
 thỡ: nH
+
 = nHCl + 2nH2SO4 
Pt: 2M + 2nH
+
 → 2M+n + nH2 
Mol: 1→ 0,5n 
BTNT.H: nH
+
 = 2nH2. 
Với: Li, Na, K, Ca, Ba cỏc em chỳ ý: 
Đầu tiờn: Na + H+ → Na+ + 0,5H2 
Sau đú, nếu Na dư: Na + H2O → NaOH + 0,5H2 
Do vậy: nếu sau pứ mà dung dịch cú mụi trường bazo kiềm thỡ Na dư và axit hết. 
Dạng 2: Axit tỏc dụng với bazo 
Coi 2 4
2 3
2:
2 ( ) 3 ( ):
nH nHCl nH SOAxit H
nOH nNaOH nCa OH nAl OHBazo OH


   
 
    
Pt: H
+
 + OH
-
 → H2O 
 1→ 1 1 
Ta cú: nH
+
 = nOH
-
. 
Dạng 3: Axit tỏc dụng với oxit 
Tỡnh huống 1: Oxit kiềm, kiềm thổ + axit 
Oxit của kiềm và kiềm thổ gồm: Na2O, K2O, Li2O, CaO, BaO 
Đầu tiờn: Na2O + 2H
+
 → 2Na+ + H2O 
 CaO + 2H
+
 → Ca2+ + H2O 
Sau đú, nếu oxit dư: Na2O + H2O → 2NaOH 
 CaO + H2O → Ca(OH)2 
nH
+
 = nHCl + 2nH2SO4 
Tỡnh huống 2: Oxit bazo cũn lại 
Pt: Fe2O3 + 6H
+
 → 2Fe3+ + 3H2O 
 CuO + 2H
+
 → Cu2+ + H2O 
Bản chất: 2H+ + O2- → H2O 
 2→ 1 
→ nH+ = 2nO(oxit) 
Chỳ ý: Cu, Ag khụng phản ứng với HCl, H2SO4 loóng nhưng CuO, Ag2O phản ứng bỡnh thường 
 Muối = Kim loại + (Cl + SO4 + NO3) 
Dạng 4: Axit tỏc dụng với muối 
Với muối 
3 3
3 3
( ; )
( : S )
(S,HS)
CO HCO
SO H O




Pt: 2H
+ 
+ CO3
2-
 → CO2 + H2O 
 2→ 1 1 
 H
+
 + HCO3
-
 → CO2 + H2O 
 1→ 1 1 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 2 
TH1: Axit dư 
2
3 3
2
3 32
 2 
 nCO
nH nCO nHCO
nCO nHCO
  
 





TH2: Axit vừa đủ 
Sẽ cú hai tỡnh huống sau: 
Tỡnh huống 1: Rút từ từ axit vào (CO3,HCO3) 
Khi đú axit pứ với CO3 trước, cũn dư mới tiếp tục pứ với HCO3. Cụ thể: 
 H
+
 + CO3
2-
 → HCO3
-
H
+
 dư: H+ + HCO3
-
 → CO2 + H2O 
Tỡnh huống 2: Rút từ từ (CO3,HCO3) vào axit (dạng khú) 
Khi đú axit pứ đồng thời với (CO3,HCO3) theo tỉ lệ đỳng với tỉ lệ mol CO3 : HCO3 
 2H
+ 
+ CO3
2-
 → CO2 + H2O 
 H
+
 + HCO3
-
 → CO2 + H2O 
Luyện tập 
HSG Cần thơ 2016 
Chia 32 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R thành hai phần bằng nhau: 
- Phần 1: Cho vào lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 
lớt H2 (đktc) 
- Phần 2: Hũa tan hoàn toàn vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, núng thỡ thu được 11,2 lớt khớ 
SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. 
Hóy xỏc định kim loại R. 
Hướng dẫn 
Giả sử mỗi phần cú 
:
( )
e :
Mg x
mol
F y



TH1: 
16
2 4
: 0,4 0,2
: 56 (Fe)
: 1,5 0,5 (BT mol e) 0,2
m g
HCl x y x
R
H SO x y y

   
  
  
 (hợp lớ) 
TH2: 
6,4
2 4
: 0,4 0,4
 32 : 64 (Cu)
: 0,5 0,5 (BT mol e) 0,2
My
HCl x x
M n M
H SO x ny ny

  
    
  
(hợp lớ) 
(húa trị của R là n) 
Vậy kim loại R là Fe hoặc Cu 
HSG Gia Lai 2016 
Trộn 100 ml dung dịch HCl aM với 150 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch D. 
Dung dịch D hũa tan tối đa 0,05 mol Al. 
Viết phương trỡnh phản ứng và tớnh giỏ trị a. 
Hướng dẫn 
Hũa tan Al thỡ dung dịch D cú thể axit dư hoặc kiềm dư đều cú thể 
TH1: Dung dịch D cú axit dư 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 3 
0,1a 0,225: 0,225
3,75
: 0,1a 3. 0,15
dunHnOH
a M
nH nH nAl

 
   
   
   
TH2 
0,225 0,1a: 0,225
1,75
: 0,1a 0,05
dunOHnOH
a M
nH nOH nAl

 
   
   
    
HSG Trà Vinh 2014 
Chất A là dung dịch H2SO4 cú nồng độ a(M). Trộn 500ml dung dịch A với 200ml dung dịch 
KOH 2M, thu được dung dịch D. Biết ẵ dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3. 
Tỡm a 
Giải: 
nH
+
=a/ nOH
-
=0,4. 
TH1: H
+
 dư a-0,4 Tỉ lệ: Al: 3H+ nờn nH+ dư=0,01.3a=0,43 
TH2: OH
-
 dư 0,4-aTỉ lệ: Al: OH- nờn nOH- dư=0,01a=0,39 
HSG Phỳ Thọ 2014 
Thả một viờn bi sắt hỡnh cầu bỏn kớnh R vào 500ml dd HCl nồng độ CM, sau khi kết thỳc pư 
thấy bỏn kớnh viờn bi cũn lại một nửa, nếu cho viờn bi sắt cũn lại này vào 117,6g dd H2SO4 5% 
(Coi khối lượng dd thay đổi khụng đỏng kể), thớ khi bi sắt tan hết dd H2SO4 cú nồng độ mới là 
4%. 
Tớnh bỏn kớnh R của viờn bi, biết khối lượng riờng của viờn bi sắt là 7,9 g/cm3. Viờn bi bị ăn 
mũn theo mọi hướng, cho 14,3 . 3
3
4
RV  (V là thể tớch hỡnh cầu, R là bỏn kớnh) 
Tớnh CM của dd HCl 
Giải: 
nH2SO4 ban đầu: 0,06. Về sau cũn 0,048nH2SO4 pứ:0,012 
Bỏn kớnh giảm 1 nữa thỡ m sẽ giảm 8 lần vỡ R3 màsố mol cũng giảm 8 lầnnFe ban 
đầu=0,096 
mFe=5,376R=0,5457cmCM=0,336M 
HSG Hà Nội 
HSG Hà Nội 2009 
1/ Cho mẩu kim loại Na có khối l-ợng m gam tan hoàn toàn trong lọ đựng 174 ml dung dịch 
HCl 10% (khối l-ợng riêng là 1,05 g/ml). 
a) Viết ph-ơng trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. 
b) Với giá trị nh- thế nào của m, dung dịch thu đ-ợc có 
- tính axit (với ph <7)? 
- tính bazơ (với ph >7)? 
Hướng dẫn 
nHCl = 
7 het nNa<0,5 m<11,5g174.1,05.10%
0,5
pH>7 Na du nNa>0,5 11,536,5
pH Na
m g
   
      
HSG Hà Nội 2016 
Cú hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M (M cú húa trị thường gặp < 4). Cho 12 gam hỗn hợp X 
tỏc dụng với dung dịch H2SO4 đặc, núng dư thu được khớ SO2 duy nhất, lượng khớ này được 
hấp thụ hoàn toàn trong 1 lớt dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cụ cạn dung dịch thu được 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 4 
51,5 gam chất rắn khan. Nếu cho 12 gam hỗn hợp X tỏc dụng với dung dịch HCl dư thỡ thu 
được 2,24 lớt khớ H2 (đktc), trong thớ nghiệm này thu được muối clorua mà kim loại M cú húa 
trị 2.Xỏc định kim loại M và tớnh thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp X 
Hướng dẫn 
 Cu: a +H2SO4 SO2 +NaOH Rắn: 51,5g 
 M: 0,1 +HCl MCl2 
 H2: 0,1 
Rắn gồm: Na2SO3: x → 2x + y = 1 (BTNT Na) → x = 0,25 → nSO2 = 0,25 
 NaOH dư: y 126x + 40y = 51,5 y = 0,5 
BTĐT: nM = nH2 = 0,1 → 64a + 0,1M = 12 → 32n – M = 40 → (n,M) = (2/24) / 
(3/56) 
 2a + 0,1n = 0,5 (BT mol e) 
Vậy M cú thể là Mg hoặc Fe 
HSG Hà Nội 2016 
Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ húa trị II ( tan được 
trong nước) vào một lượng nước dư, sau phản ứng thu được 3,36 lớt H2 (đktc) và một dung 
dịch A. Trung hũa dung dịch A bằng dung dịch HCl, rồi cụ cạn dung dịch thu được a gam chất 
rắn khan. 
a) Tỡm giỏ trị của a 
b) Xỏc định M và M’ biết khối lượng mol của M’ gấp 1,739 lần khối lượng mol của M 
Hướng dẫn 
 M: x +H2O H2: 0,15 
 M’: y ddA +HCl Rắn: a(g) 
 6,3g 
Bản chất quỏ trỡnh kiềm và kiềm thổ tỏc dụng với H2O là: H2O – e → OH
-
 + 0,5H2↑ 
 0,3 ←0,15 
Thầy cú: MOH → MCl Suy ra: nOH- = nCl- → nCl- = 0,3 → m Muối = 6,3 + 35,5.0,3 
= 16,95g 
 M’(OH)2 M’Cl2 
BTNT Cl: x + 2y = 0,3 → M = 
 → 21 < M < 24,23 → 
M: Na 
 Mx + 1,739My = 6,3 0<y<0,15 → 0,26<x+1,739y<0,3 
M’: Ca 
HSG TPHCM 2016 
Tiến hành hai thớ nghiệm sau: 
- Thớ nghiệm 1: Cho a gam Fe và V ml dung dịch HC1 1M, sau phản ứng hoàn toàn cụ cạn 
dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. 
- Thớ nghiệm 2: Cho a gam Fe và b gam Mg vào V ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn 
toàn cụ cạn dung dịch thu được 3,34 gam chất rắn và thoỏt ra 0,448 lớt H2 (đktc). 
Tớnh a và b ? 
Hướng dẫn 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 5 
Bài 3.1 Fe: x – 0,5V 
 Fe +HCl dd Rắn: 3,1g FeCl2: 0,5V 
 Fe: x +HCl H2: 0,02 MgCl2: y 
 Mg: y dd Rắn: 3,34g FeCl2: 0,02 – y 
Hướng dẫn 
Hpt 56(x – 0,5V) + 127.0,5V = 3,1 x = 0,03 
 95y + 127(0,02 – y) + 56(x + y – 0,02) = 3,34 → y = 0,01 
 V = 0,04 (nH2 = 0,02. BTNT H) 
HSG TPHCM 2016 
A là hỗn hợp hai oxit của hai kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A, sau phản ứng thu được 
chất khớ A1 và chất rắn A2. Dẫn A2 đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,955 gam kết tủa. 
Cho A1 tỏc dụng với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng (khụng cú khớ thoỏt ra), thu được 
dung dịch A3 chỉ chứa một chất tan cú nồng độ 11,243% và cũn lại 0,96 gam chất rắn khụng 
phản ứng. Xỏc định cỏc chất trong A và tớnh phần trăm khối lượng của chỳng? 
Hướng dẫn 
Bài 3.2 
 A +CO Rắn A1 +H2SO4 ddA3 Rắn: Cu 0,015 
1,965 10% Chất tan: 11,243% 
 Khớ ↑A2 +Ba(OH)2 BaCO3↓ 
 CO2: 0,015 ← 0,015 
Hướng dẫn 
nBaCO3 = nCO2 = 0,015 → nO(oxit) = 0,015 
Nhận thấy: ban đầu oxit M2On Về sau muối M2(SO4)n 
Vậy: nO(oxit) = nSO4(muối) = 0,015 → BTNT SO4: nH2SO4 = 0,015 → mdd H2SO4 = 14,7g 
BTKL: mA1 + mddH2SO4 = mA3 + mRắn 
 Mà: mA1 = mA – mO(oxit) = 1,965 – 16.0,015 = 1,725g 
→ mA3 = 15,465g→ oxit: Al2O3 0,017 mol 
HSG Hưng Yờn 2016 
Cho 10,52 gam hỗn hợp bột ba kim loại gồm Mg, Al, Cu tỏc dụng hoàn toàn với oxi thu được 
17,4 gam hỗn hợp oxit. Hũa tan hỗn hợp oxit thu được cần dựng V ml dung dịch HCl 1,25M. 
Tớnh giỏ trị V 
Hướng dẫn 
BTKL: m(Mg,Al,Cu) + mO = mOxit → mO = 6,88 → nO = 0,43 
Nhận xột: oxit +HCl → muối clorua. Vậy nờn: Cl thay thế gốc O 
BT điện tớch: O2- → 2Cl- 
 0,43→ 0,86 → BT nguyờn tố Cl: nHCl = 0,86 → VddHCl = 0,688 (l) = 688 ml 
HSG Kiờn Giang 2016 
Trờn hai đĩa cõn ở vị trớ cõn bằng cú 2 cốc thủy tinh. Cốc thứ nhất đựng 100 gam dung dịch 
HCl 20% và cốc thứ hai đựng 100 gam dung dịch NaOH 20%. Thờm 10 gam muối NH4Cl vào 
cốc thứ hai. Vậy cần thờm bao nhiờu gam MgCO3 vào cốc thứ nhất để sau phản ứng hai đĩa 
cõn vẫn ở vị trớ cõn bằng. Giả sử khớ tạo thành đều thoỏt ra khỏi cỏc cốc 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 6 
Hướng dẫn 
- Đĩa cõn 1: NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O 
 0,125→ 0,125 
→ Khối lượng đĩa cõn 1: mNaOH + mNH4Cl – mNH3 = 107,875g 
- Đĩa cõn 2: 2HCl + MgCO3 → MgCl2 + CO2 + H2O 
 x→ x 
→ Khối lượng đĩa cõn 2: mHCl + mMgCO3 – mCO2 = 100 + 84x – 44x 
Vỡ: hai đĩa cõn vẫn thăng bằng nờn: 100 + 40x = 107,875 → mMgCO3 = 16,5375g 
HSG Kiờn Giang 2016 
Hũa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO5 6,25% 
loóng thỡ thu được dung dịch X cú nồng độ H2SO4 cũn dư là 2,433%. 
Mặt khỏc, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung núng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 
được hỗn hợp khớ Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thỡ chỉ cú duy nhất một khớ 
thoỏt ra, trong dung dịch cú chứa 2,96 gam muối. 
Xỏc định tờn kim loại M và tớnh m 
Hướng dẫn 
2 4
2 478,4
6,25%
0,05
2
dd : (2,433%)
: 2,96
H SO
g
CO NaOH
mol
H SO
MO
CO CO
CO Muoi g

 



 

Muối 
3 .
2
2 3
: . : 2 0,05 0,01
0,03
: 84a 106 2,96 b 0,02
BTNT C
NaHCO a BTNT Na a b a
nCO
Na CO b b
    
     
   
Vỡ phản ứng CO khử oxit kim loại bản chất là: CO + O(oxit) → CO2 
→ nCO2 = nO(oxit) → nO(MO) = nMO = 0,03 
Vậy: %H2SO4dư = 
98.(0,05 0,03)
.100% 2,433% 56( e)
(M 16).0,03 78,4
M F

  
 
HSG Ninh Bỡnh 2016 
1. Hũa tan 8,1 gam một kim loại M (húa trị khụng đổi) trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và 
H2SO4 loóng dư thu được 10,08 lớt khớ (đktc). Xỏc định kim loại M. 
Hướng dẫn 
Giả sử húa trị của M là: n (n = 1, 2, 3) 
Axit HCl và H2SO4 đều bản chất là chứa H
+
 nờn: M + nH
+
 → Mn+ + 0,5nH2↑ 
 x→ 0,45 
→ x.0,5n = 0,45 → xn = 0,9 → M = 9n → n 1 2 3 → M: Al (27) 
 Mà Mx = 8,1 M 9 18 27 
HSG Ninh Bỡnh 2016 
2. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung núng đến khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khỏc 0,15 mol hỗn hợp 
X tỏc dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Hóy viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra 
và tớnh phần trăm số mol mỗi chất cú trong hỗn hợp X. 
Hướng dẫn 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 7 
2
25,6
3 4 0,15 mol
0,45
:
: 20,8
e :
:
H
g
HCl
MgO x
Ran g
F O y
CuO z





 

Chỳ ý: MgO khụng bị H2 khử (oxit của 6 kim loại rất mạch là Na, K, Ca, Ba, Mg, Al khụng pứ 
với H2) 
Nhiệt luyện: 
3 4O( e )F O CuO
n  = nO = 
(25,6 20,8)
16

 = 0,3 → BTNT O: 4y + z = 0,3 
Pt: 2H
+
 + O
2-
oxit → H2O suy ra nH
+
 = 2nO
2-
oxit → nO
2-
oxit = 0,225 
Phần 1 nặng 25,6 gam và phần 2 cú 0,15 mol. Giả sử: P2 = k.P1 
% mol
3 4
4 0,3 0,15
: 50%
40x 232 80z 25,6 0,05
e :16,67%
( ).k 0,15 0,1
: 33,33%
(x 4 y z).k 0,225 0,5
y z x
MgO
y y
F O
x y z z
CuO
k
   
      
   
     
     
HSG Quảng Trị 2016 
3. Hũa tan hết một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 20% (loóng, dư 20% so với lượng 
cần phản ứng) thu được dung dịch chứa muối trung hũa cú nồng độ là 23,68% và axit dư. Tỡm 
M 
Hướng dẫn 
số liệu tương đối ở dạng % nờn khụng mất tớnh tổng quỏt thầy giả sử số mol của muối là 1 
(mol). 
Pt: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 
 2 n ←1 
mM2(SO4)n = (2M + 96n) 
2 4
dd
23,68%
dd dd 2
2 96
23,68%
28 : Fe
98
2 .120% 2
20%
M H SO
M n
m
M n M
n
m m m mH M n


   
      

 (56) 
HSG Vĩnh Phỳc 2016 
Hũa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc, núng, dư thu được 
SO2. Hấp thụ hết khớ SO2 này vào trong 350 ml dung dịch NaOH 2M, cụ cạn dung dịch sau 
phản ứng thu được 41,8 gam chất rắn khan. Mặt khỏc, hũa tan 8,4 gam kim loại R vào trong 
200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tỏc dụng với AgNO3 dư 
thu được m gam kết tủa. Tớnh m (Biết cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử 
duy nhất của N+5) 
Hướng dẫn 
2 4
3
2 0,711,2
8,4
0,4
: 41,8
: ( )
H SO NaOH
molg
g AgNOHCl
mol
SO Ran g
R
ddA m g
 

 

 
Rắn cú thể là: Na2SO3 và NaHSO3 hoặc Na2SO3 và NaOHdư 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 8 
TH1: 
2 3
3
: .Na : 2x 0,7
0
S : :126x 104 41,8
Na SO x BTNT y
y loai
NaH O y BTKL y
  
    
 
TH2: 
2 3
2
: .Na : 2x 0,7 0,3
. : S 0,3
: :126x 40 41,8 0,1du
Na SO x BTNT y x
BTNT S n O
NaOH y BTKL y y
    
     
   
Giả sử R cú húa trị n khi tỏc dụng với H2SO4đặc, núng 
nSO2 = 0,3 → BT mol e: nR = 0,6/n → R.(0,6/n) = 11,2 → R = (56/3).n → R: Fe (56) 
32
0,4 2
. : 0,4. e : n e 0,15
e : 0,15
. : 0,1 e 0,15
AgNOHCl
du
BTNT Cl nAgClBTNT F F Cl
F
BTNT Cl nHCl nAg nF


 
   
   
 m = 73,6(g) 
Cõu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cụ cạn dung dịch cú 
khối lượng là 
Hướng dẫn 
nH
+
 = 2nH2SO4 = 2.0,05 = 0,1 → nO(oxit) = 0,05 → mO(oxit) = 16.0,05 = 0,8g 
→ mkim loại = 2,01g. Mà: Muối = kim loại + SO4 = 2,01 + 96.0,05 = 6,81g 
Cõu 2: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đú số mol 
FeO bằng số mol Fe2O3), cần dựng vừa đủ V lớt dung dịch HCl 1M. Giỏ trị của V là 
Hướng dẫn 
nFeO = nFe2O3 → coi hỗn hợp chỉ cú Fe3O4 → nFe3O4 = 0,01 → nO(oxit) = 0,04 
→ nH+ = 0,08 → V = 0,08 (l) 
Cõu 3: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tỏc dụng hoàn 
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm cỏc oxit cú khối lượng 3,33 gam. Thể tớch dung dịch 
HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là 
Hướng dẫn 
dd
3,33 2,13
0,075 0,15 0,075( )
16
O HCln nH V l
      
Cõu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch 
HCl 2M, thu được dung dịch Y cú tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần 
bằng nhau. Cụ cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khớ clo (dư) vào phần hai, cụ 
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tớch dung 
dịch HCl đó dựng là 
Hướng dẫn 
0
2
1
2 3 2
2 1
e :
dd
e :
 m 0,71
t
HCl
Cl
F O x m
Y
F O x m
m



 
 
 
2 1
2( )
2 3
: 0,02
e 0,02 0,02
e e
Cl Cl
Y Cl
BTKL m m m n
nF Cl n x
F Cl Cl F Cl
   
    
 
 → V = 0,08 (l) 
Cõu 5:Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu 
được V lớt khớ H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch 
X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng khụng đổi thu được 2,04 gam 
chất rắn. Giỏ trị của V là 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 9 
Cõu 6:Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lớt 
khớ H2 (đktc). Mặt khỏc, cũng m gam bột crom trờn phản ứng hoàn toàn với khớ O2 (dư), 
thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giỏ trị của V là 
Cõu 7:Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), 
sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khỏc, nếu khử hoàn toàn 22 gam 
X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khớ thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) 
thỡ thu được m gam kết tủa. Giỏ trị của m là 
Hướng dẫn 
2 3
:
: 85,25
e :
HCl
CuO x
Muoi g
F O y
 

2
2 3
: 0,07580x 160 44 0,15
22 ( ) 0,375 73,875
e : 0,1135x 2.162,5 85,25 0,2
CuOy x
g X nO nCO m g
F Oy y
    
        
    
Cõu 8:Hũa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, 
2
M(OH) và 
3
MCO (M là kim loại cú 
húa trị khụng đổi) trong 100 gam dung dịch 
2 4
H SO 39,2% thu được 1,12 lớt khớ (đktc) và dung 
dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất cú nồng độ 39,41%. Kim loại M là 
Cõu 9: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800ml dung dịch hỗn 
hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ) . Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lớt 
khớ H2(đktc). Cụ cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giỏ trị của m là 
Hướng dẫn 
2 4
( ) ( )
2
4
2 1,6
1,2 0,6 9,6
0,2
: 0,4
: 0,6 : m(Kim loai)=16,9g(2)
: 88,7
oxit oxit
nH nHCl nH SO mol
nH nO mO g
nH
Cl
SO BTKL
mMuoi g



   
     






Từ (1), (2) → m = 26,5g 
Cõu 10:Hũa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loóng, 
rất dư) sau khi cỏc phản ứng kết thỳc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu 
vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giỏ trị của m là: 
Cõu 11:Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khớ CO qua m gam X nung núng, sau một 
thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khớ Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch 
Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khỏc, hũa tan hoàn toàn Y 
trong dung dịch H2SO4 đặc, núng (dư), thu được 1,008 lớt khớ SO2 (đktc, sản phẩm khử duy 
nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giỏ trị của m là 
Cõu 12: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khớ CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung 
núng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam 
kết tủa và dung dịch Y. Đun núng Y lại thu thờm được 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn 
hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. 
Biết cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giỏ trị của m là 
Cõu 13: Hoà tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau 
phản ứng thu được 0,4 mol H2. Mặt khỏc, nếu oxi hoỏ hoàn toàn hỗn hợp X trờn trong O2 dư, 
thu được 23,15 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là 
Cõu 14: Cho hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 vào 1 mol dung dịch H2SO4 loóng vừa đủ, sau 
phản ứng cũn lại lương kim loại khụng tan bằng 14,68% khối lượng X. Mặt khỏc, cho X tỏc 
[Phương phỏp giải toỏn axit HCl, H2SO4 loóng] 
[Thầy Đỗ Kiờn – 0948.20.6996] – Victory loves preparation Page 10 
dụng với khớ CO nung núng thu được 71,2 gam chất rắn. Viết cỏc phương trỡnh húa học xảy ra 
và tớnh phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X. Biết cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Trớch đề thi Chuyờn Trần Phỳ – Hải Phũng 2016 
Hướng dẫn 
2 4
1
2 3
:
mCu = 14,68%.mX
e :
: 71,2
e :
H SO
dumol
CO
Cu x

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiai_toan_HCl_H2SO4_loang.pdf