Ngày soạn: Tự chọn 3 ÔN TẬP VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về: + Thành phần của nguyên tử, cấu tạo của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử + Sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron, cách tính số khối + Nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập về cách tính số đơn vị điện tích, số p, số n, số e và số khối - Rèn luyện cách giải bài tập về đồng vị 3. Thái độ - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên 1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học - Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở 1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án 2. Học sinh - SGK, tài liệu tham khảo III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp Sĩ số Ngày dạy 10A3 10A6 10A7 10A9 2.Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 3. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG Hoạt động 1: Bài tập về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hạt nhân nguyên tử, số khối, nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử - GV cho HS làm bài tập sau - HS làm bài tập theo nhóm hoặc theo cá nhân - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, bổ sung 1. Hạt nhân nguyên tử - Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron - Số khối của hạt nhân (A) = số proton (p) + số notron (n) - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân - Số hiệu nguyên tử của nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố Z = p = e - Kí hiệu nguyên tử X X là kí hiệu nguyên tố A là số khối (A = Z + N) Z là số hiệu nguyên tử. Bài tập 1: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số notron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau: HD: Nguyên tố K: + Z = p = e = 19 + A = 39 + n = 20 Nguyên tố Na + Z = p = e = 11 + A = 23 + n = 12 Nguyên tố F + Z = p = e = 9 + n = 10 + A = 19 Nguyên tố I + Z = p = e = 55 + A = 127 + n = 82 Bài tập 2:Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử là 155. Số hạt có mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm số proton, nơtron và số khối A của nguyên tử. HD: Có phương trình: 2Z + n = 155 và 2Z – n = 33 Suy ra Z = 47 = p và n = 61 Số khối A = 108 Hoạt động 2: Bài tập về đồng vị - GV hướng dẫn cho HS cách làm dạng bài tập về đồng vị - HS chú ý nghe giảng - GV cho VD, sau đó gợi mở để HS suy luận ra hướng làm - GV cho bài tập 3 và bài tập 4 để HS làm - HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày - GV nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn HS áp dụng quy tắc đường chéo để giúp HS giải nhanh các bài tập - Cho HS làm bài tập áp dụng và so sánh 2 cách làm 2. Bài tập về đồng vị Dạng 1: Tính nguyên tử khối trung bình Nếu chưa có số khối A1; A2. ta tìm A1 = p + n1; A2 = p+ n2; A3 = p + n3 Áp dụng công thức : = trong đó A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3 x1, x2, x3 là % số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 hoặc = trong đó A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3 x1, x2, x3 là số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 Dạng 2: Xác định phần trăm các đồng vị - Gọi % của đồng vị 1 là x % Þ % của đồng vị 2 là (100 – x). Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình Þ giải được x. Bài tập 3 : Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ: Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: M = 0,9963 * 14 + 0.0037 * 15 = 14,0037 Bài tập 4: Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị , là: Hướng dẫn: Gọi x là phần trăm đồng vị của 63Cu. Phần trăm đồng vị của 65Cu là 100 – x Ta có: 63x + 65* (100 – x) = 63,54 Suy ra x = 73% Chú ý: Sơ đồ đường chéo a M1 M2 - b M2 - M1 Bài tập 5:Tính % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên có 2 đồng vị là: và có KLNT là 12,011. Bài giải: Gọi x là tỉ lệ % của đồng vị % của đồng vị là ( 100 - x ) %. - Cách 1: áp dụng CT(1): Ta có = 12,011; Giải PT ta tìm được % = x = 98,9% và % là 1,1% - Cách 2: Dùng sơ đồ đường chéo . a 12 0,989 12,011 (100 - a) 13 0,011 Giải PT ta ìm được % = x = 98,9% và % là 1,1% 4. Củng cố - HS làm các bài tập sau: Câu 1: Khèi lîng nguyªn tö trung b×nh cña Br«m lµ 79,91. Br«m cã hai ®ång vÞ, trong ®ã ®ång vÞ 35Br79 chiÕm 54,5%. Khèi lîng nguyªn tö cña ®ång vÞ thø hai sÏ lµ: A. 77 B. 78 C. 80 D. 81 Câu 2: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là: A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2% 5. Dặn dò - HS về ôn tập lại bài - Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: