Giáo án Ôn tập về cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron của nguyên tử

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1753Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ôn tập về cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron của nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ôn tập về cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron của nguyên tử
Ngày soạn:
Tự chọn 4 
ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ, 
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về:
+ Cấu tạo vở nguyên tử, lớp, phân lớp, số e tối đa trong một lớp và phân lớp
+ Sự sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
+ Cấu hình electron nguyên tử? Cách viết cấu hình electron nguyên tử
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập về cách viết cấu hình electron 
3. Thái độ
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A3
10A6
10A7
10A9
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra trong quá trình làm bài tập
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hoạt động 1: Hệ thống lại lý thuyết
- GV yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết đã học
- GV tóm tắt lên bảng để HS theo dõi
Lý thuyết
+ Lớp electron: gồm những electron có mức năng lượng gần bằng nhau
Tên lớp
K
L
M
N
Số thứ tự lớp (n)
1
2
3
4
Số phân lớp trên các lớp
1
2
3
4
Số e tối đa của các lớp: 2n2
2
8
18
32
+ Phân lớp electron: gồm những electron có mức năng lượng bằng nhau
Các phân lớp
S
P
d
f
Số e tối đa trên các phân lớp
2
6
10
14
+ Phân bố electron trong các lớp và phân lớp: thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng
1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d10 5p6 6s2 4f145d10..
Các electron phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của các mức năng lượng đó. Sau khi phân bố electron vào các phân lớp, cấu hình electron của nguyên tử phải sắp xếp lại theo từng lớp. =>	Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d104s24p64d10 4f145s2 5p6 ..
+ Đối với nhóm B: gồm các nguyên tố d và nguyên tố f 
Khi nguyên tố d có dạng d4 và d9 phải chuyển 1 electron ở phân lớp s sang phân lớp d thành d5 và d10 
Tất cả các nhóm B đều là kim loại
Ví dụ: * Cr (Z=24) : Phân bố electron theo mức năng lượng: 
1s22s22p63s23p64s13d5 (vì 4s23d4 chuyển thành 4s13d5)
Cấu hình electron của 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1
Cu (Z=29): 1s22s22p63s23p64s13d10 (vì 4s23d9 chuyển thành 4s13d10)
Cấu hình electron của 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 
+ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
1 →3 e : kim loại (trừ H, He, 
5 → 7e : phi kim 
8 e: khí hiếm
4 e : có thể là kim loại hay phi kim
Hoạt động 2: Bài tập củng cố
- GV yêu cầu các học sinh làm bài tập vào vở
- HS làm vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- HS phía dưới làm bài, sau đó nhận xét bài tập của bạn.
II. Bài tập
Bài tập 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z= 12, Z=17, Z=18. Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử và cho biết các nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm, vì sao?
HD: 
Z = 12: 1s22s22p63s2 (có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên là kim loại)
Z = 17: 1s22s22p63s23p5 ( có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên là phi kim)
Z = 18: 1s22s22p63s23p6 ( có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên là phi kim)
Bài tập 2: Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy vết cấu hình electron của Fe, Fe2+ ,Fe3+
HD:
Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
Cấu hình electron của Fe2+:
 1s22s22p63s23p63d6
Cấu hình electron của Fe3+:
 1s22s22p63s23p63d5
Bài tập 3: Vỏ của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi
Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron
Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron
Đó là nguyên tử của một nguyên tố kim loại hay phi kim, vì sao?
HD: 
Vỏ của nguyên tử có 20 electron nên Z = 20
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s2
Lớp ngoài cùng có 2 electron
Nguyên tử là kim loại
Bài tập 4: Cho cấu hình electron của một số nguyên tử sau: (1) 1s22s22p1, (2) 1s22s22p5, (3) 1s22s22p63s23p63d64s2. 
Cho biết các nguyên tử của các nguyên tố đó thuộc loại nguyên tố nào.
Cho biết cấu hình electron nào là của nguyên tố kim loại, nguyên tố phi kim, vì sao?
HD:
1s22s22p1 à Z = 5, nguyên tố B
 1s22s22p5 à Z = 9, nguyên tố F
 1s22s22p63s23p63d64s2 à Z = 26, nguyên tố Fe
B, Fe là kim loại do có số electron ngoài cùng từ 1 đến 3
F là phi kim do số electron lớp ngoài cùng là 7
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Tổng số hạt proton, nơ tron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a. Xác định nguyên tử khối
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
5. Dặn dò
- HS về ôn tập lại bài
- Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTU CHON 4.doc