Giáo án Liên kết hóa học - Môn hóa học lớp 10

pdf 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 957Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Liên kết hóa học - Môn hóa học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Liên kết hóa học - Môn hóa học lớp 10
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
1 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
I. KHÁI NIỆM VỀ LIấN KẾT HểA HỌC 
1. Khỏi niệm về liờn kết 
- Cỏc nguyờn tử cú xu hướng liờn kết với nhau để đạt tới cấu trỳc electron 
của khớ hiếm, bền hơn cấu trỳc electron của từng nguyờn tử riờng rẽ. 
Cú hai kiểu liờn kết húa học chớnh: Liờn kết cộng húa trị và liờn kết ion. 
+ Liờn kết húa học là sự kết hợp giữa cỏc nguyờn tử tạo thành phõn tử hay 
tinh thể bền vững hơn. 
+ Sự liờn kết giữa cỏc nguyờn tử tạo thành phõn tử hay tinh thể được giải 
thớch bằng sự giảm năng lượng khi chuyển cỏc nguyờn tử riờng rẽ thành 
phõn tử hay tinh thể. 
2. Quy tắc bỏt tử (8 electron) 
- Theo quy tắc bỏt tử (8 electron) thỡ nguyờn tử của cỏc nguyờn tố cú 
khuynh hướng liờn kết với cỏc nguyờn tử khỏc để đạt được cấu hỡnh electron 
vững bền của cỏc khớ hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài 
cựng. 
II. LIấN KẾT ION 
1. Sự hỡnh thành ion 
a. Ion: 
- Trong phản ứng húa học, nếu nguyờn tử mất bớt hoặc thu thờm electron, 
nú sẽ trở thành phần tử mang điện tớch dương hoặc õm. Nguyờn tử hoặc 
nhúm nguyờn tử mang điện được gọi là ion. 
b. Cỏc loại ion 
 Ion dương (hay cation)” 
- Cỏc nguyờn tử kim loại dễ nhường 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cựng để 
trở thành cỏc ion mang 1, 2, 3 đơn vị điện tớch dương. 
Vớ dụ: 
Na Na 1e  2Ca Ca 2e  3Al Al 3e  
 Ion õm (hay anion): 
- Cỏc nguyờn tử halogen khỏc và cỏc nguyờn tử phi kim như O, S cú thể 
thu thờm 1, 2 electron và trở thành cỏc ion õm. 
Vớ dụ: 
Cl 1e Cl  2S 2e S   3N 3e N   
TểM TẮT Lí THUYẾT 
LIấN KẾT HểA HỌC 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
2 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
 2. Sự hỡnh thành liờn kết ion: 
- Liờn kết ion được hỡnh thành giữa cỏc nguyờn tử cú độ õm điện khỏc 
nhau nhiều (hiệu độ õm điện ∆λ ≥ 1,77). Khi đú nguyờn tử cú độ õm điện 
lớn (cỏc phi kim điển hỡnh) thu thờm electron của nguyờn tử cú độ õm điện 
nhỏ (cỏc kim loại điển hỡnh) tạo thành cỏc ion ngược dấu. Cỏc ion này hỳt 
nhau bằng lực hỳt tĩnh điện tạo thành phõn tử liờn kết ion. 
a. Sự tạo thành liờn kết ion của phõn tử 2 nguyờn tử 
Xột quỏ trỡnh hỡnh thành liờn kết ion trong phõn tử NaCl 
- Khi hai nguyờn tử Na và Cl tiến lại gần nhau: Nguyờn tử Na dễ dàng 
nhường 1 electron lớp ngoài cựng duy nhất cho nguyờn tử clo trở thành ion 
Na
+
: Na Na 1e  
- Nguyờn tử clo nhận 1 electron của Na bóo hũa lớp electron ngoài cựng 8 
electron, trở thành ion Cl : Cl 1e Cl  
- Hai ion được tạo thành mang điện tớch ngược dấu hỳt nhau bằng lực hỳt 
tĩnh điện, tạo nờn phõn tử NaCl: Na Cl NaCl   
b. Sự tạo thành liờn kết ion trong phõn tử nhiều nguyờn tử: 
Xột quỏ trỡnh hỡnh thành liờn kết ion trong phõn tử CaF2 
- Khi hai nguyờn tử Ca và F tiến lại gần nhau: Nguyờn tử Ca dễ dàng 
nhường 2 electron lớp ngoài cựng duy nhất cho nguyờn tử clo trở thành ion 
Ca
2+
: 2Ca Ca 2e  
- Hai nguyờn tử F, mỗi nguyờn tử nhận của Ca 1e để bóo hũa lớp ngoài 
cựng 8e, trở thành ion F : 
2
F 2e 2F  
- Cỏc ion 2Ca  và F tạo thành mang điện tớch ngược dấu hỳt nhau bằng 
lực hỳt tĩnh điện, tạo nờn phõn tử CaF2: 
2
2
Ca 2F CaF   
Vậy: Liờn kết ion là liờn kết được tạo thành do lực hỳt tĩnh điện giữa cỏc ion 
mang điện tớch trỏi dấu. 
III. LIấN KẾT CỘNG HểA TRỊ 
1. Liờn kết cộng húa trị 
a. Định nghĩa 
- Liờn kết cộng húa trị là liờn kết giữa cỏc nguyờn tử bằng một hay nhiều 
cặp electron chung. 
b. Bản chất 
- Là sự xen phủ của cỏc obitan chứa electron độc thõn. 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
3 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
 c. Phõn loại 
- Liờn kết cộng húa trị chia ra: 
+ Liờn kết cộng húa trị khụng cú cực: Là liờn kết cộng húa trị trong đú đụi 
điện tử chung giữa hai nguyờn tử, khụng bị lệch về phớa nguyờn tố nào. Loại 
liờn kết này chỉ xảy ra trong phõn tử đơn chất H2, N2, Cl2... 
+ Liờn kết cộng húa trị cú cực (hay phõn cực): Là liờn kết cộng húa trị 
trong đú đụi điện tử chung bị lệch về phớa nguyờn tử của nguyờn tố cú độ 
õm điện lớn. Liờn kết được tạo thành giữa cỏc nguyờn tử phi kim cú độ õm 
điện khỏc nhau: HCl, H2O, NH3. 
+ Liờn kết cho – nhận (hay liờn kết phối trớ): Đụi điện tử dựng chung chỉ 
do một nguyờn tử gúp (chất cho), cũn nguyờn tử kia phải cú một obitan 
trống (chất nhận). 
d. Tớnh chất của cỏc chất cú liờn kết cộng húa trị 
- Cỏc chất mà phõn tử chỉ cú liờn kết cộng húa trị cú thể ở thể rắn hoặc 
lỏng hoặc khớ trong điều kiện thường. 
2. Tớnh chất của cỏc chất cú liờn kết cộng húa trị 
- Cỏc chất chỉ cú liờn kết cộng húa trị khụng cực, khụng dẫn điện ở mọi 
trạng thỏi. 
IV. HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIấN KẾT HểA HỌC 
1. Hiệu độ õm điện và liờn kết cộng húa trị khụng cực 
- Quy ước: Khi hiệu độ õm điện của hai nguyờn tử nằm trong khoảng từ 0 
đến nhỏ hơn 0,4 thỡ liờn kết cộng húa trị được coi là khụng cực. 
2. Hiệu độ õm điện và liờn kết cộng húa trị cú cực 
- Liờn kết cộng húa trị cú cực, tức là liờn kết cộng húa trị mà cặp electron 
chung bị lệch về phớa một nguyờn tử tham gia liờn kết, được tạo thành giữa 
cỏc nguyờn tử cú hiệu độ õm điện nằm trong khoảng từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. 
- Hiệu độ õm điện càng lớn thỡ độ phõn cực càng mạnh. 
3. Hiệu độ õm điện và liờn kết ion 
- Khi hiệu độ õm điện giữa hai nguyờn tử tham gia liờn kết ≥ 1,7 thỡ tạo 
thành liờn kết ion. 
4. Kết luận 
- Như vậy, dựa vào hiệu độ õm điện giữa hai nguyờn tử tham gia liờn kết 
cú thể dự đoỏn được một liờn kết hỡnh thành thuộc loại liờn kết ion, liờn kết 
cộng húa trị cú cực hay liờn kết cộng húa trị khụng cực. 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
4 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
 V. TINH THỂ VÀ MẠNG TINH THỂ ION 
1. Khỏi niệm về tinh thể 
- Tinh thể được cấu tạo từ những nguyờn tử, hoặc ion, hoặc phõn tử. Cỏc 
hạt này được sắp xếp một cỏch đều đặn, tuần hoàn theo một trật tự nhất định 
trong khụng gian tạo thành mạng tinh thể. Cỏc tinh thể thường cú hỡnh dạng 
khụng gian xỏc định. 
2. Mạng tinh thể ion 
- Mạng tinh thể NaCl cú cấu trỳc hỡnh lập phương. Cỏc ion Na và Cl
nằm ở cỏc nỳt của mạng tinh thể một cỏch luõn phiờn. Trong tinh thể NaCl, 
cứ một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl . Ngược lại, một ion Cl được 
bao quanh bởi 6 ion Na+. 
3. Tớnh chất chung của hợp chất ion 
- Ở điều kiện thường, cỏc hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể, cú 
tớnh bền vững, thường cú nhiệt độ núng chảy và nhiệt độ sụi khỏ cao. Cỏc 
hợp chất ion chỉ tồn tại ở dạng phõn tử riờng rẽ khi chỳng ở trạng thỏi hơi. 
- Cỏc hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi núng chảy và khi 
hũa tan trong nước, chỳng dẫn điện, cũn ở trạng thỏi rắn thỡ khụng dẫn điện. 
VI. SỰ LAI HểA CÁC OBITAN NGUYấN TỬ. SỰ HèNH THÀNH 
LIấN KẾT ĐƠN, LIấN KẾT ĐễI VÀ LIấN KẾT BA 
1. Khỏi niệm về sự lai húa 
- Sự lai húa obitan nguyờn tử là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan trong 
một nguyờn tử để được từng ấy obitan lai húa giống nhau nhưng định hướng 
khỏc nhau trong khụng gian. 
- Nguyờn nhõn của sự lai húa là cỏc obitan húa trị ở cỏc phõn lớp khỏc 
nhau cú năng lượng và hỡnh dạng khỏc nhau cần phải đồng nhất để tạo được 
liờn kết bền với cỏc nguyờn tử khỏc. 
2. Cỏc kiểu lai húa thường gặp 
a. Lai húa sp 
- Lai húa sp là sự tổng hợp 1 obitan s với 1 obitan p của một nguyờn tử 
tham gia liờn kết tạo thành 2 obitan lai húa sp nằm thẳng hàng với nhau 
hướng về hai phớa, đối xứng nhau. Lai húa sp được gặp trong phõn tử BeH2, 
C2H2, BeCl2,... gúc liờn kết là 180
o
. 
b. Lai húa sp2 
- Lai húa sp2 là sự tổ hợp 1 obitan s với 2 obitan p của một nguyờn tử 
tham gia liờn kết tạo thành 3 obitan lai húa sp2 nằm trong một mặt phẳng, 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
5 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
 định hướng từ tõm đến đỉnh của tam giỏc đều. Lai húa sp
2
 được gặp trong 
cỏc phõn tử BF3, C2H4,... gúc liờn kết 120
o
.
c. Lai húa sp3 
- Lai húa sp3 là sự tổ hợp 1 obitan s với 3 obitan p của một nguyờn tử 
tham gia liờn kết tạo thành 4 obitan lai húa sp3 định hướng từ tõm tới 4 đỉnh 
của hỡnh tứ diện đều, cỏc trục đối xứng của chỳng tạo với nhau một gúc 
109
o28’. Lai húa sp3 được gặp ở trong cỏc phõn tử H2O, NH3, CH4 và cỏc 
ankan.
Chỳ ý: Cỏc obitan chỉ lai húa được với nhau khi năng lượng của chỳng xấp 
xỉ bằng nhau. 
3. Sự xen phủ trục và xen phủ bờn 
a. Sự xen phủ trục 
Sự xen phủ trong đú trục của cỏc obitan tham gia liờn kết trựng với đường 
nối tõm của hai nguyờn tử liờn kết gọi là sự xen phủ trục. Sự xen phủ trục 
tạo liờn kết σ. 
b. Sự xen phủ bờn 
Sự xen phũ trong đú trục của cỏc obitan tham gia liờn kết song song với 
nhau và vuụng gúc với đường nối tõm của hai nguyờn tử liờn kết được gọi là 
sự xen phủ bờn. Sự xen phủ bờn tạo liờn kết π. 
4. Sự tạo thành liờn kết đơn, liờn kết đụi và liờn kết ba 
a. Liờn kết đơn 
Liờn kết đơn luụn luụn là liờn kết σ, được tạo thành từ sự xen phủ trục và 
thường bền vững như trong phõn tử H–H, H–Cl,... 
b. Liờn kết đụi 
Liờn kết đụi được hỡnh thành do sự xen phủ giữa cỏc obitan húa trị của hai 
nguyờn tử ở hai bờn trục liờn kết. Liờn kết đụi gồm một liờn kết σ và một 
liờn kết π. Liờn kết π kộm bền hơn so với liờn kết σ. 
c. Liờn kết ba 
- Nguyờn tử N cú 5 electron lớp ngoài cựng, khi hỡnh thành phõn tử N2, 
mỗi nguyờn tử gúp 3 electron độc thõn tạo thành ba liờn kết. Người ta gọi đú 
là liờn kết ba. 
- Mỗi liờn kết kớ hiệu bằng một gạch nối, cụng thức cấu tạo của phõn tử 
nitơ cú dạng liờn kết ba: gồm một liờn kết σ và hai liờn kết π ( N N ) 
Vậy: Liờn kết giữa hai nguyờn tử được thực hiện bởi một liờn kết σ và một 
hay hai liờn kết π được gọi là liờn kết bội. 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
6 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
 VII. TINH THỂ NGUYấN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬ 
1. Mạng tinh thể nguyờn tử 
- Tinh thể nguyờn tử được cấu tạo từ những nguyờn tử sắp xếp một cỏch 
đều đặn, tuần hoàn theo một trật tự nhất định trong khụng gian, tạo thành 
mạng tinh thể. Ở những nỳt của mạng tinh thể nguyờn tử là những nguyờn 
tử liờn kết với nhau bằng cỏc liờn kết cộng húa trị khỏ bền vững. 
- Thớ dụ: Mạng tinh thể kim cương. 
 Tớnh chất chung của tinh thể nguyờn tử 
+ Tinh thể tạo bởi cỏc nguyờn tử nẳm ở cỏc nỳt của mạng, liờn kết với 
nhau bằng liờn kết cộng húa trị. 
+ Liờn kết cộng húa trị là liờn kết bền nờn cỏc tinh thể nguyờn tử (Si, 
Ge,...) đều cú độ cứng lớn, nhiệt độ núng chảy và nhiệt độ sụi cao. Thớ dụ: 
Kim cương cú độ cứng lớn nhất so với cỏc tinh thể khỏc. 
2. Mạng tinh thể phõn tử 
- Tinh thể phõn tử được cấu tạo từ những phõn tử sắp xếp một cỏch đều 
đặn, hoàn hảo theo một trật tự nhất định trong khụng gian, tạo thành một 
mạng tinh thể. Ở những nỳt mạng tinh thể là những phõn tử liờn kết với 
nhau bằng lực lượng tương tỏc yếu gọi là lực Van de Van. Phần lớn cỏc chất 
hữu cơ, cỏc đơn chất phi kim, ở nhiệt độ thấp đều kết tinh mạng tinh thể 
phõn tử. 
- Tớnh chất chung của tinh thể phõn tử 
+ Lực tương tỏc giữa cỏc phõn tử rất yếu nờn chất cú cấu tạo tinh thể phõn 
tử thường mềm, cú nhiệt độ núng chảy thấp, dễ bay hơi. 
VIII. HểA TRỊ VÀ SỐ OXI HểA 
1. Húa trị 
a. Húa trị trong hợp chất ion 
- Húa trị của một nguyờn tố trong hợp chất ion gọi là điện húa trị và bằng 
điện tớch của ion đú. 
- Trị số điện húa trị của một nguyờn tố bằng số electron mà nguyờn tử của 
nguyờn tố đú nhường hoặc thu để tạo thành ion. 
- Cỏch ghi điện húa trị của nguyờn tố: Ghi trị số điện tớch trước, dấu của 
điện tớch sau. 
b. Húa trị trong hợp chất cộng húa trị 
- Húa trị của một nguyờn tố trong hợp chất cộng húa trị gọi là cộng húa trị 
và bằng số liờn kết cộng húa trị mà nguyờn tử của nguyờn tố đú tạo ra được 
với cỏc nguyờn tử khỏc trong phõn tử. 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
7 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
 2. Số oxi húa 
- Số oxi húa của một nguyờn tố trong phõn tử là điện tớch của nguyờn tử 
nguyờn tố đú trong phõn tử, nếu giả định rằng liờn kết giữa cỏc nguyờn tử 
trong phõn tử là liờn kết ion. 
- Số oxi húa được xỏc định theo cỏc quy tắc sau: 
+ Quy tắc 1: Số oxi húa của nguyờn tố trong cỏc đơn chất bằng khụng. 
+ Thớ dụ: Số oxi húa của Cu, Zn, H2, N2, O2,... đều bằng khụng. 
+ Quy tắc 2: Trong hầu hết cỏc hợp chất, số oxi húa của hiđro bằng +1, trừ 
hiđrua kim loại (NaH, CaH2,...), số oxi húa của oxi bằng –2, trừ trường hợp 
OF2 và peoxit (chẳng hạn H2O2), kim loại bằng cộng húa trị của nú. 
+ Quy tắc 3: Trong một phõn tử, tổng số số oxi húa của cỏc nguyờn tố 
bằng khụng. 
+ Quy tắc 4: Số oxi húa của cỏc ion đơn nguyờn tử bằng điện tớch của ion 
đú. Trong ion đa nguyờn tử, tổng số số oxi húa của cỏc nguyờn tố bằng điện 
tớch của ion. 
Thớ dụ: tớnh số oxi húa của nguyờn tố nitơ trong amoniac (NH3), axit nitrơ 
(HNO2), và anion 3NO
 . 
Đặt x là số oxi húa của nguyờn tố nitơ trong cỏc hợp chất và ion trờn, ta cú: 
- 3Trong NH : x 3( 1) 0 x 3      
- 2Trong HNO : ( 1) x 2( 2) 0 x 3        
- 
3
Trong NO : x 3( 2) 1 x 5        
IX. LIấN KẾT KIM LOẠI 
1. Khỏi niệm về liờn kết kim loại 
- Liờn kết kim loại là liờn kết được hỡnh thành giữa cỏc nguyờn tử và ion 
kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của cỏc electron tự do. 
2. Mạng tinh thể kim loại 
a. Một số kiểu mạng tinh thể 
- Cỏc kim loại tồn tại dưới ba dạng tinh thể phổ biến sau: 
- Lập phương tõm khối. 
- Lập phương tõm diện. 
- Lục phương. 
b. Tớnh chất của tinh thể kim loại 
- Vỡ trong tinh thể kim loại cú những electron tự do, di chuyển được trong 
mạng nờn tinh thể kim loại cú những tớnh chất cơ bản sau: Cú ỏnh kim, dẫn 
điện, dẫn nhiệt tốt và cú tớnh dẻo. 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
8 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
I. LIấN KẾT ION VÀ LIấN KẾT CỘNG HểA TRỊ 
1. Liờn kết ion 
a. Điều kiện 
- Kim loại điển hỡnh kết hợp với phi kim điển hỡnh. 
b. Đặc điểm 
- Kim loại nhường electron và phi kim nhận hẳn electron để đạt cơ cấu 
bền của khớ hiếm gần nhất. 
2. Liờn kết cộng húa trị 
a. Điều kiện 
- Phi kim kết hợp với phi kim. 
b. Đặc điểm 
- Gúp chung electron để đạt cơ cấu bền của khớ hiếm. 
c. Phõn loại 
- Cú hai loại là liờn kết cộng húa trị cú cực và liờn kết cộng húa trị khụng 
phõn cực. 
3. Dự đoỏn loại liờn kết theo độ õm điện giữa hai nguyờn tử A và B. 
- Sự sai biệt giữa 2 độ õm điện A B    . Với A và B theo thứ tự 
là độ õm điện của hai nguyờn tử cấu tạo nờn chất đang xột. 
Người ta quy ước: 
+ 1,77  : Liờn kết ion. 
+ 0,4 1,77   : Liờn kết cộng húa trị cú cực. 
+ 1,77  : Liờn kết cộng húa trị khụng cú cực. 
Vớ dụ: Hợp chất AlCl3 tuy là tạo từ kim loại Al và phi kim Cl, nhưng hiệu số 
độ õm điện giữa Cl với Al là 3,16 – 1,61 = 1,55 < 1,77. Liờn kết trong hợp 
chất AlCl3 là liờn kết cộng húa trị cú cực. 
4. Biểu diễn electron lớp ngoài cựng của nguyờn tử một số nguyờn tố 
 IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA 
1 H He 
2 
Li Be B

 C


N
 

O
 
 
F
 


 
Ne
 
 
 
 
3 
Na Mg Al

 Si


P
 

S
 
 
Cl
 


 
Ar
 
 
 
 
4 K Ca 
Cỏc electron tham gia tạo liờn kết xem như đang ở trạng thỏi kớch thớch. 
TểM TẮT Lí THUYẾT 
LIấN KẾT HểA HỌC 
 THAấNG LONG, NAÂNG TAÀM TRÍ TUEÄ VIEÄT! 
9 
TRUNG TAÂM BOÀI DệễếNG VAấN HOÙA THAấNG LONG 
29/413 Nguyễn Văn Quỏ – PK.7–P. Tõn Hưng Thuận – Quận 12, TP.HCM) 
 5. Sự hỡnh thành phõn tử đơn chất và hợp chất 
Phõn tử Cụng thức e Cụng thức cấu tạo Số cặp e chưa tạo liờn kết 
H2 H H


 H – H 0 
Cl2 
 Cl Cl 
   
  
  
   
Cl – Cl 
6 
N2 N N 
 
 
 N N 2 
HCl 
H Cl
 
 
 
 
H – Cl 
3 
H2O 
H O H
 
 
 
 
H – O – H 
2 
NH3 
H N H
H
 
 
 
  
H – N – H 
 H 
1 
CO2 
O C O
   
     
      
O = C = O 
4 
CH4 
H
H C H
H
 
 
 
 
 H 
H – C – H 
 H 
0 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfLIEN_KET_HOA_HOC.pdf