Bài giảng Tiết thứ 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 1)

doc 28 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2104Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết thứ 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết thứ 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 1)
Ngày soạn:......................................................
CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết thứ 13: 
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được: 
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
2.Kĩ năng:
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
3.Thái độ: Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Không kiểm tra
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
- GV yêu cầu học sinh đọc, GV thông tin thêm
Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- GV: Giá trị nào đặc trưng cho hạt nhân và nguyên tử ?
- HS: Điện tích hạt nhân và số khối
- GV trình chiếu bảng tuần hoàn, chỉ cho hs số thứ tự của nguyên tố, yêu cầu HS quan sát và cho biết các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự dựa trên điều gì?
- Yêu cầu HS viết cấu hình e của 3 nguyên tố trên 1 hàng, nhận xét diểm giống nhau, rút ra kết luận gì?
- Yêu cầu HS viết cấu hình của 3 nguyên tố trên 1 cột, nhận xét, kết luận
- GV thông tin về e hoá trị
I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HÒAN:
	- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
	- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
	- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.
	* Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học (e lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà)
Hoạt động 3: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Gv thông tin về ô nguyên tố, số hiệu nguyên tử 
- Gv trình chiếu ô nguyên tố, yêu cầu hs cho biết ô nguyên tố cho biết những thông tin gì?
- Vd: Ô nguyên tố nhôm, yêu cầu hs xác định các thông tin
- Yêu cầu một số hs khác xác định thông tin của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Các nguyên tố có chung đặc điểm gì dược xếp vào một hàng?
- HS: Cùng số lớp electron 
- Vậy chu kì là gì?
- HS trả lời
- GV trình chiếu bảng tuần hoàn, yêu cầu hs quan sát, cho biết số nguyên tố trong mỗi chu kì
- GV: Các em có nhận xét gì về số lớp e với số thứ tự chu kì?
- HS trả lời
- Gv thông tin về phân loại chu kì
- Ta có nhận xét gì về chu kì, về nguyên tố đầu và cuối chu kì?
- Gv thông tin về họ Lantan và Actini
II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
	1. Ô nguyên tố:
	- Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
	- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối
Trung bình
Số hiệu nguyên tử
 13 26,98
 Al
 Nhôm 
 [Ne] 3s23p1
1,61
+3
Kí hiệu hóa học
Độ âm điện
Tên nguyên tố
Cấu hình electron
Số oxi hóa
2. Chu kì:
	a. Định nghĩa 
 	Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
b.Giới thiệu các chu kì:
	- Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
	- Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)
	- Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
	- Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
	- Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54)
	- Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86)
	- Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ.
c.Phân loại chu kì :
	- Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.
	- Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Nhận xét : 
	- Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì. 
	- Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm.
	- Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
4. Củng cố: 
- Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì nào?
- Câu hỏi trắc nghiệm:
1) Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3	B. 5	C. 6	D. 7
2) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3	B. 3 và 4	C. 4 và 4	D. 4 và 3
3) Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18	B. 18 và84	C. 8 và 8	D. 18 và 18
4) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
b) Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
c) Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
d) Cả a, b, c
5. Dặn dò: 
- Học bài
- Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố 
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.........................................................
Tiết thứ 14: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
2.Kĩ năng:
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
3.Thái độ:
- Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng tuần hoàn khổ lớn
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn? Xác định thông tin ô nguyên tố
- Viết cấu hình electron nguyên tử; xác định số e hoá trị, vị trí của nguyên tố có STT là 3, 11, 19/9, 17, 35?
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Nhóm nguyên tố:
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại e hoá trị là những e như thế nào? Dựa vào bài cũ nhận xét điểm giống nhau và khác nhau về cấu hình của 3 nguyên tố à Cấu hình tương tự nhau được xếp vào cùng một nhóm, vậy nhóm là gì?
- Hs trả lời
Hoạt động 2: Phân loại
- Gv trình chiếu BTH, yêu cầu hs cho biết trong bảng tuần hoàn:
+ Có tất cả bao nhiêu nhóm
+ Có tất cả bao nhiêu cột
+ Có bao nhiêu loại nhóm
+ Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B
- Gv: Trình chiếu bảng cấu hình e của chu kì I, II, VII, VIII yêu cầu hs quan sát cho biết:
+ Nhóm A gồm những nguyên tố thuộc họ nào?
+ Nguyên tố s thuộc nhóm nào, nguyên tố p thuộc nhóm nào?
+ Mối liên hệ giữa cấu hình e và số TT nhóm?
- Hs xác định nhóm của các nguyên tố trong bài cũ
 Tương tự với nhóm B
à Để xác định nhóm của nguyên tố phải dựa vào số e hoá trị và họ của nguyên tố
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố có STT 27, 28 và xác định nhóm
à Dựa vào cấu hình e nguyên tử, có thể xác định được vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn (Gồm: Thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm)
- VD: Viết cấu hình e nguyên tử Br (Z=35), xác định vị trí trong BTH?
3. Nhóm nguyên tố:
a. Định Nghĩa : Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một cột.
b. Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B
- Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA ® VIIIA (Mỗi nhóm 1 cột)
+ Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)
+ Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He)
+ STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị
- Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB ® VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột).
+ Nguyên tố d: 
+ Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng
+ Số TT nhóm = Số e hoá trị 
Ngoại lệ: Số e hoá trị = 9,10 thuộc nhóm VIIIB
4. Củng cố: 
- Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì?
- Khối các nguyên tố p gồm các nhóm nào?
- Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào?
- Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào?
- Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e là: nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
5. Dặn dò: 
- Học bài, chuẩn bị bài “Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử ...”
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:........................................................
Tiết thứ 15: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; 
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; 
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
2.Kĩ năng: 
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
3.Thái độ: 
- Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo,bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Viết cấu hình e của ; ; /. Xác định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học
- Gv yêu cầu hs quan sát cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì 2, 3 và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 
- Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì?
- Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên của chu kì 2 có 1 electron lớp ngoài cùng thể hiện tính chất gì? Tương tự với nguyên tố tiếp theo àVới 1e lớp ngoài cùng thì việc cho đi sẽ dễ hơn 2 e, tương tự với những nguyên tố tiếp theo, do đó sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố 
I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
	- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
	- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
- Nguyên tử của các nguyên tố ở trong 1 nhóm A có đặc điểm gì?
à Là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học 
- Nhóm nào chứa nguyên tố s, p?
II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A.
1.Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
-Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) à là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A.
Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị
-Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.
-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAàVIIIA.
Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu
- Gv thông tin
- Nhóm VIIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng?
à đưa ra cấu hình chung
- Vì cấu hình e nguyên tử bền nên khí hiếm hầu như không tham gia phản ứng hoá học và tồn tại trạng thái nguyên tử
- Nhóm IA gồm những nguyên tố nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng?
- Lớp e ngoài cùng có 1e dễ cho hay nhận e?
à Dễ cho e nên thể hiện tính kim loại(mạnh)
- Các nguyên tố nhóm IA có những tính chất hoá học nào? Ví dụ
- Nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng?
- Lớp e ngoài cùng có 7e dễ cho hay nhận e?
à Dễ nhận e nên thể hiện tính phi kim (mạnh)
- Các nguyên tố nhóm VIIA có những tính chất hoá học nào? Ví dụ?
2.Một số nhóm A tiêu biểu.
a.Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
- Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn
- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (Trừ He)
- Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử
b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)
- Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr*
- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1 (Dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)
- Tính chất hoá học: 
+ T/d với oxi tạo oxít bazơ
+ T/d với Phi kim tạo muối
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2
c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)
- Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At*
- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 np5 (Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)
-Tính chất hoá học: 
+ T/d với oxi tạo oxít axít
+ T/d với kim loại tạo muối
+ T/d với H2 tạo hợp chất khí.
4. Củng cố:
- Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp?
Hướng dẫn:
- Hai kim loại cùng là kim loại kiềm à Hoá trị I, gọi kí hiệu chung cho 2 kim loại để viết phương trình
- Tính phần trăm kim loại phải lập phương trình để giải
5. Dặn dò:
-Về nhà làm BT 1-7 trang 41
-Chuẩn bị:BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
(1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính kL, tính PK?
(2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ?
(3) Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ?
(4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A?
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết thứ 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
2.Kĩ năng: 
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
3.Thái độ: 
- Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19) 
b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17)
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim
- Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào là kim loại? Vì sao?
- Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngoài cùng à Dễ nhường 1e
- GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà electron mang điện tích gì? Khi nhường e đi thì nguyên tử trở thành ion thiếu đi điện tích âm, do đó nó trở thành ion dương? Vậy tính kim loại được đặc trưng bằng khả năng nhường e của ntử à Tính kim loại là gì?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại à Nguyên tử càng dễ nhường e thì tính kim loại càng mạnh
- Gv lấy một số vd
-Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào là phi kim? Vì sao?
- Hs: P;Ntử 5e lớp ngoài cùng à Dễ nhận thêm 3e
- Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên sẽ trở thành ion âm àĐặc trưng của tính PK là khả năng nhận e à Tính phi kim là gì?
- Nguyên tử càng dễ nhận e ® tính PK càng mạnh.
- Trình chiếu kết luận tính phi kimàBảng tuần hoàn phân biệt ranh giới kim loại và phi kim
I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
1/ Tính kim loại – phi kim :
 · Tính kim loại :
	M ® Mn+ + ne 
- Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ nhường e ® tính KL càng mạnh
 · Tính phi kim: 
	X + ne ® Xn-
- Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ nhận e ® tính PK càng mạnh.
 · Không có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và PK.
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng biến thiên bán kính nguyên tử trong BTHàNhận xét về bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong một chu kì?
- Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt nhân ntử của Na và Mg? 
-Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg, điện tích hạt nhân ntử Na nhỏ hơn Mg
- Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp ngoài cùng của ntử Mg liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử Na dễ nhường e hơn Mg. Vậy tính kim loại của ntố nào mạnh hơn?
- Hs: Na
- Gv so sánh tương tự với các ntố đứng sau
à Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại và phi kim biến đổi như thế nào?
- Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính nguyên tử trong BTHàNhận xét về bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong một nhóm?
- Gv: Bán kính nguyên tử tăng, điện tích hạt nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử ưu thế hơnà Khả năng nhường e tăng nên tính KL mạnh, tính PK thì ngược lại
àTrong 1 nhóm, tính KL và PK biến đổi như thế nào?
à Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong các chu kì và các nhóm; Có thể kết luận gì về tính kim loại và phi kim trong BTH?
BT: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại mạnh dần: Na; K; S; F?
2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim 
a/ Trong một chu kì : Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh dần.
Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi à lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng tăng à bán kính giảm à khả năng nhường e giảm( Tính KL yếu dần) à khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần
 b/ Trong một nhóm A : Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần.
Giải thích: Trong 1 nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG2.doc