Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản đẹp)

doc 38 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản đẹp)
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GD KNS: Tư duy sáng tạo bình luận, phân tích
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Đoàn thuyền đánh cá " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS 
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 * Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến .bài ca man rợ . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo ..toà sắp tới .
+ Đoạn 3 : Trông bác sĩ ... như thóc .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS; giải nghĩa từ: bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
? Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện 
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* HD đọc lại:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài Tiên, Hậu
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe. 
- §ập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly : " Có câm mồm không? " Rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
* Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu 
- Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm ...
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch : một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị . Một bên thì hung ác , dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng .
* Nói lên sự cứng rắn , dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.
- Vì bác sĩ Ly bình tĩnh, kiên quyết bảo vệ lẽ phải .
* tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly . 
- HS tiếp nối nhau nêu .
Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu , vµ sự cứng rắn , dũng cảm của bác sĩ Ly.
- HS tiếp nối .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu
- HS cả lớp .
Chính tả
Khuất phục tên cướp biển .
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Khuất phục tên cướp biển " .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r / d / gi và các tiếng có vần viết với ên hoặc ênh .
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu häc tËp
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên viết bảng, cả lớp viết vào vở nháp:
 kể chuyện, đọc truyện, truyện cười, viết truyện, 
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển 
? Đoạn này nói lên điều gì ?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
- Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết.
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài " Khuất phục tên cướp biển " .
 - GV đọc lại bài 
- GV chấm bài một số HS .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng 
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn 
- GV nhận xét, chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
Vấn, Ly.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly.
- Các từ: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống,...
+ Nghe và viết bài vào vở .
- HS so¸t bài .
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu .
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần chọn để điền là : 
a/ không gian ; bao giờ ; dãi dầu ; đứng gió; rõ ráng; khu rừng .. 
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là cần điền là : 
b/ mênh mông; lênh đênh; lên; lên; lênh khênh; ngã kềnh ( là cái thang )
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu:
Chủ ngữ trong câu kể : Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu: 
- HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). 
II. Đồ dùng dạy - học: 
Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét. 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 
III. Hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiếm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : 
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: ghi đề.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
 Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng 
Bài 3 :
? Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
? Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?
 c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Chia nhóm, 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả .
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- GV khuyến khích HS trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau . 
- Gọi HS đọc bài làm . 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
4. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
-Dặn HS về nhà xem bài và CB bµi sau
Anh, Vân, My.
- HS thực hiện viết các câu văn hoặc câu thơ trong đó có kiểu câu kể Ai là gì ? 
- HS đứng tại chỗ đọc .
- Lắng nghe.
- HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . 
a/ Ruộng rẫy / là chiến trường.
 CN
 - Cuốc cày / là vũ khí.
 CN
 - Nhà nông / là chiến sĩ.
 CN
b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh / CN
 + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .)
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông . 
+ Phát biểu theo ý hiểu .
- Hoạt động nhóm . 
-Nhận xét, bổ sung.
- Trẻ em / là tương lai của đất nước .
 CN
- Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em 
 CN
- Bạn Lan / là người Hà Nội .
 CN
+ Bạn Bích Vân 
 - là học sinh giỏi của lớp em .
 - là một người con ngoan. 
+ Hà Nội là thủ đô của nước ta .
 - là một thành phố cổ .
+ Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng .
 - là một dân tộc có tinh thần yêu nước sâu sắc .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Kể chuyện:
Những chú bé không chết.
I. Mục dích, yêu cầu:
- HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện phù hợp với nôi dung.
 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn dịnh: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện có nội dung nói về việc em đã làm hay chứng kiến người khác làm để góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh, sạch đẹp .
- Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: ghi đề .
 b. Hướng dẫn kể chuyện .
 * GV kể câu chuyện " Những chú bé không chết "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó .
- Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK .
 * Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể theo nhóm ( mỗi em kể một đoạn ) theo tranh .
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 .
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh .
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Hữu, Nhung, Oanh.
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện 
- Thực hiện yêu cầu .
- HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ?
- HS2: + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc .
+ Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những chú bé không chết "? 
- Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên sĩ quan phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết chết luôn sống lại . Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ .
+ Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người ,họ bất tử .
+ Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện này ?
- Những thiếu niên bất tử .
- Những chú bé không bao giờ chết .
+ HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện .
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp .
Thứ 4 ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc:
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ) 
II. Đồ dùng dạy - học: .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng phân vai bài " Khuất phục tên cướp biển " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Luyện đọc, tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( mçi khæ th¬ lµ mét ®o¹n)
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ?
? Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* HD đọc lại:
- Giới thiệu đoạn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
4. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Lê, Diên, Diệu.
+ Lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính ,...
* Tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới .
 Bắt tay qua của kính vỡ rồi 
* Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp . 
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng cảm .
- Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan yêu đời .
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược .
- HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
 Tập làm văn:
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Biết tóm tắt một bản tin cho trước bằng một, hai câu ( BT1,2)
- Bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt dộng học tập, sinh hoạt động (hoặc tin hoạt động ở địa phương) , tóm tắt được tin đã viết bằng một, hai câu.
II. Đồ dùng dạy - học: Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách tóm tắt tin tức đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn tóm tắt của em về bài báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận ...
+ Ghi điểm từng học sinh .
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài " bản tin về hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê Văn Tám" .
 - Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản tóm tắt sao cho thật ngắn gọn nhưng đầy đủ ý nghĩa 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản tin .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở .
- Mời 2 HS làm bài trên 2 tờ phiếu lớn, khi làm xong dán bài lên bảng .
+ HS ở lớp nhận xét bài bạn .
+ GV nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
+ GV lưu ý HS thực hiện theo hai bước :
- Bước 1 : Viết tin tức .
- Bước 2 : Tự tóm tắt tin tức đó .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin tức nói về hoạt động của chi đội, liên đội do GV đã dặn về nhà qua tiết học trước .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
4 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bản tóm tắt tin tức 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời câu hỏi . Diễm, Thi
- 3 HS nêu : 
Lắng nghe .
+ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bản tin 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và chữa bài 
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Tóm tắt bằng 1 câu
Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám ( An Sơn , Tam Kì , Quảng Nam ) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bản tin + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 tờ phiếu lớn .
- Tiếp nối nhau phát biểu 
Tóm tắt bằng 1 câu .
Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế Liên hợp quốc 
( Vạn Phúc Hà Nội ) .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài 
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Hưởng ứng phong trào giúp bạn vượt khó liên đội trường Tiểu học Phước Tân đã gom tiền được 250 000 đồng . Mua được 20 chiếc áo trắng và 4 ram tập để tặng các bạn học sinh nghèo hiếu học ....
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4)..
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ 
III. Hoạt động ạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích, chỉ rõ các câu: Ai là gì ? trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Chia nhóm
. Nhóm nào làm xong trước lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người 
+ HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã chuẩn bị
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS ghép vế câu nhanh và hay.
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo thành câu nhanh và đúng .
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, chuẩn bị bài sau: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
- 3 HS lên bảng đọc .
Nhi, Trâm, Vít.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm nói về đức tính của con người .
+ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm,
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- HS lên bảng 
+ HS đọc kết quả :
a/ Các từ chỉ về lòng Dũng cảm con người 
+ Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, người

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_25_ban_dep.doc