Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 31

doc 4 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 31
Tuần 31
Ngày soạn : 24/ 03/ 2016
 Ngày dạy: 04/ 04/ 2016
Tiết 55: Đ5.tính chất tia phân giác của một góc
A. Mục tiêu:
- Hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc.
- Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí (bài tập 31)
- Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập và chứng minh các định lý khác khi cần thiết.
* HSKT: Biết được tính chất tia phân giác của một góc
B. đồ dùng:
- Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa.
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: vẽ tia phân giác của một góc.
- Học sinh 2: kiểm tra vở ghi, vở bài tập.
III. Bài mới:
- Cho học sinh thực hành như trong SGK.
- Giáo viên gấp giấy làm mẫu cho học sinh.
- Học sinh thực hành theo.
- Yêu cầu học sinh làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy.
- Hai khoảng cách này bằng nhau.
- Giáo viên: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí.
?2 Hãy nêu GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29)
? Chứng minh định lí trên.
- Học sinh chứng minh vào nháp, 1 em làm trên bảng.
AOM (), BOM ()
có OM là cạnh huyền chung, (OM là phân giác)
AOM = BOM (c.h-g.n)
 AM = BM
- Yêu cầu học sinh phát biểu định lí.
- học sinh: điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó.
?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL.
? Nêu cách chứng minh.
- Học sinh:
Vẽ OM, ta chứng minh OM là pg
AOM = BOM
cạnh huyền - cạnh góc vuông
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- Cả lớp chứng minh vào vở.
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
a) Thực hành.
?1
b) Định lí 1 (định lí thuận)
 y
x
B
A
O
?2
GT
OM là phân giác 
MA Ox, MB Oy
KL
MA = MB
Chứng minh: (SGK)
2. Định lí đảo
* Định lí 2
 y
x
B
A
O
?3
GT
MA Ox, MB Oy, 
MA = MB
KL
M thộc pg 
Chứng minh: (SGK)
* Nhận xét: (SGK)
IV. Củng cố: 
- Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: CM 2 tám giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là tia phân giác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài theo nội dung SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 32 
HD
- M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài)
- Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC.
 M thuộc tia phân giác góc BAC
K
I
H
A
C
B
M
Ngày soạn: 24/ 03/2016
Ngày dạy: 05/ 04/ 2016
Tiết 56 : luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu định lí thuận , đảo về tính chất tia phân giác của một góc.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
- Có ý thức làm việc tích cực.
* HKST: Học sinh có thể vẽ thành thạo tia phân giác của một góc bất kỳ
B. đồ dùng:
- Thước thẳng 2 lề, com pa.
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác.
- Học sinh 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32.
III. Bài mới:
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh:
AD = BC
ADO = CBO
c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì.
- Học sinh: 
AIB = CID
, AB = CD, 
 ADO = CBO
? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì.
- Học sinh:
AI là phân giác
AOI = CI O
AO = OC AI = CI OI là cạnh chung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
- Học sinh làm bài
- Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp.
Bài tập 34 (tr71-SGK) 
 2
1
2
1
y
x
I
A
B
O
D
C
 (5')
GT
, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác 
Chứng minh:
a) Xét ADO và CBO có: 
OA = OC (GT)
 là góc chung.
OD = OB (GT)
 ADO = CBO (c.g.c) (1)
 DA = BC
b) Từ (1) (2) 
và 
mặt khác 
 (3)
. Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4)
Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g)
 BI = DI, AI = IC
c) Ta có 
AO = OC (GT)
AI = CI (cm trên)
OI là cạnh chung.
 AOI = CIO (c.g.c)
 AI là phân giác.
* HSKT: Biết vẽ hình và Làm được phần a)
Bài tập 35 (tr71-SGK) 
D
B
C
O
A
Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I OI là phân giác.
IV. Củng cố:
- Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng.
- Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà làm bài tập 33 (tr70), bài tập 44(SBT)
- Cắt mỗi học sinh một tam giác bằng giấy
HD:
a) Dựa vào tính chất 2 góc kề bù 
b) 	+ 
	+ M thuộc Ot
	+ M thuộc Ot'

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc