Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 20

doc 6 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 672Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 20
Học kì II
Tuần 20
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 33 : luyện tập
 (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
A. Mục tiêu:
	Qua bài này học sinh cần được
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào giải các bài toán liên quan.
- Nâng cao kỹ năng vẽ hình, vận dụng linh hoạt kiến thức vào bài tập.
- Rèn tư duy linh hoạt sáng tạo, mềm dẻo. 
B. đồ dùng:
- Thước thẳng.
C . Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 
Cho hình vẽ em hãy điền vào chỗ chấm để đủ điều kiện cho các tam giác bằng nhau theo trường hợp đã chỉ ra: 
III Bài mới.
GV: đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu hs đọc đề bài tìm hiểu bài toán
? Em hãy nhìn hình 105 và cho biết hai tam giác có các yếu tố nào bằng nhau
HS: 
AH cạnh chung
BH=HC
? Vậy em có kết luận gì về sự bằng nhau của hai tam giác này
HS: 
GV: tương tự em hãy tìm trên hình vẽ 106, 107, 108 các tam giác bằng nhau
GV: goi 3 hs làm bài trên bảng
GV: quan sát hướng dẫn hs còn chưa làm bài được
Hết thời gian gv gọi hs chữa bài của các em làm trên bảng
GV: Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác đặc biệt là các trường hợp của tam giác vuông.
Bài 40 (sgk - tr124
GV: yêu cầu hs đọc tìm hiểu bài toán Bài 40 (sgk - tr124)
? Em hãy dự đoán về so sánh BE và CF
HS: dự đoán bằng nhau
? Em hãy tìm cách chứng minh hai đoạn thẳng này bằng nhau.
HS: Nêu các chứng minh 
Ta có thể gắn hai đoạn thẳng này vào hai tam giác và chứng minh hai tam giác bằng nhau
? Em gắn hai cạnh này vào hai tam giác nào ? 
HS: và 
GV: gọi hs làm bài trên bảng
GV: quan sát và hướng dẫn hs chưa làm được bài.
GV: gọi hs nhận xét bài làm 
GV: Nhận xét chung bài làm của hs 
Qua bài toán này em rút ra được nhận xét gì ?
HS: khoảng cach từ hai đỉnh đến đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh còn lại là bằng nhau
Vậy qua kết quả bài toán này em có thể đề xuất bài toán nào nữa
Bài 41 (SGK - tr124
GV: yêu cầu hs đọc tìm hiểu bài toán Bài 41 (sgk - tr124)
GV: gọi hs lên bảng làm phần thứ nhất chứng minh
IE= IF hs khác chứng minh 
IF=ID
GV: hướng dẫn hs còn chưa biết làm
GV: gọi hs nhận xét bài làm
HS: nhận xét bài làm (sửa sai nếu có)
Qua bài toan này em rút ra nhận xét gì
HS: Giao điểm của hai đường phân giác cách đều 3 cạnh của tam giác
Bài 39 (SGK - Tr124)
Hình 105:
Hình 106:
Hình 107:
Hình 108:
Bài 40 (sgk - tr124)
GT
KL
So sánh: BE và CF
Giải: 
Xét và ta có: 
BM=CM (Theo gt)
(Hai góc đối đỉnh)
Vậy: =(Ch-Gn)
=> BE=CF
Bài 41 (SGK - tr124)
GT
KL
IE= IF=ID
Giải: 
Xét và ta có: 
IB: cạnh chung
(IB là phân giác góc B)
=>=(Ch-Gn)
=> ID=IB (1)(cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự ta có:
=(Ch-Gn)
=> IE=IF (2)
Từ (1), (2) ta có: IE= IF=ID
IV Củng cố:
GV: Từ bài 41 hãy chứng minh đường tròn có tâm I bán kính IA đi qua các đỉmh B và C
V. Hướng dẫn về nhà.
1. Xem lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Đọc kỹ lại bài 44. Thử áp dụng kết quả của bài này vào một số bài toán khác.	
3. Làm bài 60, 91 (SBT- Tr105).	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 34: luyện tập
 (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) (Tiếp)
A. Mục tiêu:
	Qua bài này học sinh cần được
- Khắc sâu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vào giải các bài toán liên quan.
- Nâng cao kỹ năng vẽ hình, vận dụng kiến thức vào bài tập.
- Nâng cao khả năng tư duy linh hoạt, sáng tạo, mềm dẻo. 
B. đồ dùng:
- thước thẳng.
C . Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bài 43 (SGK - Tr125GV: 
yêu cầu hs đọc bài toán.
? Vẽ hình minh họa cho bài toán.
GV: Quan sát hs vẽ hình hướng dẫn hs cách vẽ phác hình.
? Nêu cách chứng minh AD = AC
GV: Hướng dẫn cho HS theo sơ dồ phân tích đi lên
? Để chứng minh AD = BC ta cần chứng minh thế nào
HS: Để chứng minh AD=BC ta cần chứng minh 
? Chứng minh hai tam giác này bằng nhau theo cách nào.
 HS dự đoán suy nghĩ cách giải
HS: chọn cách chứng minh theo trường hợp c.g.c
GV: Phân tích cùng hs cách chọn con đường chứng minh hai tam giác này bằng nhau.
GV: Gọi hs giải bài trên bẳng 
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 ? Chứng minh theio cách nào 
? Hai tam giác trên có cạnh nào chứng minh được bằng nhau.
? Chứng minh các góc của tam giác bằng nhau và chứng minh hai tam giác bằng nhau
GV: Gọi hs làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
? Chứng minh OE là tia phân giác 
Bài 44 (SGK - Tr125).
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán, vẽ hình minh họa 
? Nêu cách chứng minh hai tam giác
DADB=DABC bằng nhau
GV: Gọ hs làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
? Chứng minh AB=AC
 Qua bài toán trên ta có nhận xét gì ? 
GV: Bài toán trên là một kết luận hay mà ta thường áp dụng.
Bài 43 (SGK - Tr125) 
GT
KL
a) AD=BC
c) OE là tia phân giác của 
Chứng minh.
Xét tam giác AOD và OBC có:
OA=OC (Giả thiết) (1)
OB=OD (Giả thiết) (2)
 là góc chung (3)
Từ (1), (2), (3) ta kết luận 
 (c.g.c)
Nên: BC=AD
b) Xét tam giác EAB và ECD có 
(Hai góc đối đỉnh) (1')
 (Hai góc tương ứng) (2')
Từ (1'), (2') ta có (3')
 (4)
Vậy ta có: (g.c.g)
c) Xét hai tam giác OBE và ODE có: 
OA=OD, BE=ED, 
OE Là cạnh chung
Nên: (c-c-c)
=> => OE là tia phân giác của .
Bài 44 (SGK - Tr125).
GT
KL
a) DADB=DABC
b) AB=AC
Chứng minh.
Xét DADB và DABC có:
AD: là cạnh chung (1)
(2)
(3)
Từ => DADB = DACD (g.c.g)
b) Từ câu a ta có DABD =DACD 
=> BA=AC
NX: DABC có 
=> AB=AC
IV Củng cố:
 Làm nhanh bài 45 (SGK - Tr125) 
	Gợi ý: Để chỉ ra AB =CD; BC = AD ta gắn chúng vào từng cặp tam giác và chỉ ra cặp tam giác đó bằng nhau.
V. Hướng dẫn về nhà.
1. Xem lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Đọc kỹ lại bài 44. Thử áp dụng kết quả của bài này vào một số bài toán khác.	
3. Làm bài 60, 91 (SBT- Tr105)	
4. Đọc trước bài “Tam giác cân”
Gia Tường, ngày.....thỏng....năm.....
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan20.doc