Tuần: 12 Tiết (PPCT): 22 Ngày soạn: 07/11/2015 Ngày dạy: 09/11/2015 §12. HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông. - Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế 3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn. II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, êke, mô hình HS: SGK, thước thẳng, êke III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện IV. Tiến Trình: 1. Ổn định:(1’) 8A5 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Vẽ hình vuông. -HS: Chú ý theo dõi. -GV: TgABCD có gì đặc biệt? -HS: Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. -GV: Giới thiệu tứ giác như vậy được gọi là hình vuông -HS: Nhắc lại -GV: Chốt lại định nghĩa bằng hệ thức tương đương. -GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không? -HS: Là hình chữ nhật -GV: Hình vuông có phải là hình thoi hay không? -HS: Là hình thoi Hoạt động 2: (10’) -GV: Hãy nhắc lại các tính chất của hình ch.nhật, hình thoi -HS: Trả lời. (các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi) 1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. ABCD là h.vuông 2. Tính chất: - Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. -GV: Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì? -HS: Trả lời. Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: (10’) -GV: giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông. -GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh các dấu hiệu trên. Hoạt động 4: (10’) -GV: Cho HS thảo luận -HS: Đáp án: hình a, c, d Nhận xét, chốt ý. * Trong hình vuông, hai đường chéo vuông góc, bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 3. Dấu hiệu nhận biết: - Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau - Hình chữ nhật có hai đường chéo - Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc - Hình thoi có một góc vuông - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau ?2: Tìm các hình vuông trên hình 105 4. Củng cố: (3’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Bài tập 79, bài tập 81 5. Dặn dị về nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 79b, 80, 82. - Chuẩn bị luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: