Giáo án Đại số 8 - Tuần 31

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 964Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 31
Tuần : 31 
Tiết 63
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
	HS
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một số bài tóan thành bài tóan giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, tính chính xác khi giải tóan.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ghi đề BT.
- HS: Giải các bài tập phần hướng dẫn về nhà.
 IIITIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: (GV gọi HS khá, giỏi)
Giải BPT: a/ b/ , và biểu diễn tập nghiệm trờn trục số?
(Kq: a/ x -4)
3. Vào bài: 
Hoạt động thầy -trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập.
- Sau khi giải xong câu b, GV yêu cầu HS phát biểu đề bài toán cách khác, chẳng hạn.
“Tìm tập nghiệm của bất phương trình x2 > 0 
hoặc
Mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của phương trình nào?”
- GV: yêu cầu HS viết bài tập 29a, 29b dưới dạng bất phương trình. 
-Hs: Giải bất phương trình:
a. 2x – 5 ³ 0
b. –3x £-7x +
- GV yêu cầu HS làm vào nháp
 a/.GV lưu ý HS có 3 bước: 
Đưa về giải BPT 2x-5 ³ 0
Giải BPT được x³ 2,5
Trả lời: Với x mà x³ 2,5 thì giá trị biểu thức 2x-5 không âm.
- GV thu một số bài, nhận xett , phân tích những sai sót chung của HS.
GV: yêu cầu HS chuyển bài tập 30 thành bài toán giải bất phương trình bằng cách chọn ẩn x (xÎZ+) là số giấy bạc 5000 đồng.
- GV có thể đến một số nhóm gợi ý cách lập bất phương trình.
GV: Có thể nói thêm: Số tiền nhiều nhất là 69000 đ.
- Giải bài tập 34
a. GV: khắc sâu từ “hạng tử” ở quy tắc chuyển vế.
b. GV khắc sâu nhân hai vế với cùng số âm.
1. Bài tập 28
a. Với x = 2 ta được:
 22 = 4 > 0 là 1 khẳng định đúng, nên 2 là một nghiệm của bất phương trình x2> 0.
b. Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai, nên 0 không phải là nghiệm của bất phương trình:
 x2 > 0
2. Bài tập 30:
- Gọi x (xÎZ+) là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng.
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 – x(tờ).
Ta có phương trỡnh:
5000x+2000(15-x) £70000.
Giải bất phương trỡnh ta cú: do xÎZ+ ,
 Nờn x = 1,2,13.
Kết luận: Số tờ giấy bạc loại 5000đồng là 1;2;; hoặc 13.
3. Bài tập 34c:
Ta cú:
Û x < -5
-5
0
 )
 4.Cũng cố: từng phần
5. Dặn dò:
	Học thuộc bài và làm bài tập
	- Nắm lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số.
	- Đọc trước bài phương trình chứa dấu giỏ trị tuyệt đối.
	- Bài tập 32, 33, SGK/48; 
IV.Rút kinh nghiệm:
 Tuần : 31
Tiết 64
Đ5.PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
	- Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài toán.
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng trỡnh bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ
- HS: Chuẩn bị phần hướng dẫn về nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra: Hãy nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng ký hiệu?Tính ?
 3. Vào bài:
Hoạt động thầy -Trò
Nội dung
Hoạt động 1
“Nhắc lại về giá trị tuyệt đối”.
- GV: Gọi 2 HS:“Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng ký hiệu”.
- GV: Hãy cho ví dụ?
Hs:
* nếu a ³ 0;
* nếu a < 0
- HS làm việc cá nhân.
GV:(Treo bảng phụ ) Hãy mở dấu giá trị tuyệt đối của các biểu thức sau:
- HS trao đổi nhóm, làm việc cá nhân và trình bày kết quả.
a) = x-1
nếu x – 1 ³ 0
hay = x – 1
nếu x ³ 1
 = -(x-1)
nếu x – 1 < 0
hay = 1- x
nếu x < 1
* Tương tự với các câu còn lại.
GV cho HS làm vídụ 1
- GV: cho HS làm ?1
(GV: yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải).
Hoạt động 2 
“Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đôi”.
- GV: cho HS làm ví dụ 2.
GV: Xem một số bài giải của HS và sửa mẫu cho HS.
- GV: cho HS giải ví dụ 3 sau khi làm việc cá nhân , trình bày vào nháp.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
* nếu a ³ 0;	
* nếu a < 0
Vídụ: với 5 > 0
 với –2,7 < 0
Trình bày gọn:
 Với | x-1|	
Khi x ³ 1, thì = x -1.
Khi x < 1, thì = 1 - x.
Vớ dụ 1 ( SGK )
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Vớ dụ 2: Giải phương trình = x + 4
Bước 1: Ta có:
 = 3x nếu x ³ 0
 = -3x nếu x < 0
Bước 2:
* Nếu x ³ 0; ta có:
 = x + 4
 3x = x + 4
 x = 2 > 0 (tmđk)
* Nếu x < 0; ta có:
| 3x| = x + 4
 - 3x = x + 4
 - 4x = 4
 x = -1 < 0 (tmđk)
Bước 3: Kết luận:
 4. Củng cố
1. HS thực hiện ?2;
2. HS thực hiện bài tập 36c, 37c. 
 5. Dặn dò:
	Học thuộc bài và làm bài tập 35, 37b, d. (SGK/51)
	Soạn phần trả lời phần A – câu hỏi phần ôn tập. 
 IV.Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 31.doc