Phân phối chương trình môn Đại số lớp 7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Cả năm : 140 tiết Đại số 7 : 70 tiết Hình học 7 : 70 tiết Học kì I 19 tuần (72 tiết) 15 tuần đầu × 4 tiết = 60 tiết 4 tuần cuối × 3 tiết = 12 tiết 40 13 tuần đầu × 2 tiết = 26 tiết 2 tuần giữa × 3 tiết = 6 tiết 4 tuần cuối × 2 tiết = 8 tiết 32 13 tuần đầu × 2 tiết = 26 tiết 6 tuần cuối × 1 tiết = 6 tiết Học kì II 18 tuần (68 tiết) 14 tuần đầu × 4 tiết = 56 tiết 4 tuần cuối × 3 tiết = 12 tiết 30 12 tuần đầu × 2 tiết = 24 tiết 6 tuần giữa × 1 tiết = 6 tiết 38 12 tuần đầu × 2 tiết = 24 tiết 2 tuần giữa × 3 tiết = 6 tiết 4 tuần cuối × 2 tiết = 8 tiết PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I Tiết § Tên bài dạy Chương I SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC(22 tiết) 1 §1 Tập hợp Q các số hữu tỉ 2 §2 Cộng, trừ số hữu tỉ 3 Luyện tập 4 §3 Nhân, chia số hữu tỉ 5,6 §4 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Công, trừ, nhân, chia số thập phân 7 §5 Luỹ thừa của một số hữu tỉ 8 §6 Luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo) 9 Luyện tập 10 §7 Tỉ lệ thức 11 Luyện tập 12,13 §8 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 14 §9 Số thâph phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn 15 Luyện tập. 16 §10 Làm tròn số 17 Luyện tập 18 §11 Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai 19 §12 Số thực 20 Luyện tập 21 Ôn tập chương I (với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính có chức năng tương đương) 22 Kiểm tra chương I Chương II HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (18 tiết) 23 §1 Đại lượng tỉ lệ thuận 24,25 §2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận 26 §3 Đại lượng tỉ lệ nghịch 27,28 §4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 29 Luyện tập. 30 §5 Hàm số 31 Luyện tập. 32 §6 Mặt phẳng toạ độ 33 Luyện tập 34,35 §7 Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) 36 Ôn tập chương 37 Kiểm tra chương II 38 Ôn tập học kì I 39 Kiểm tra học kì I (Cùng với tiết 32 của Hình học để kiểm tra cả Đại số và Hình học) 40 Trả bài kiểm tra học kì I HỌC KÌ II Chương III THỐNG KÊ (10 tiết) 41,42 §1 Thu thập số liệu thống kê, tần số 43 §2 Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu 44 Luyện tập 45,46 §3 Biểu đồ 47,48 §4 Số trung bình cộng 49 Ôn tập chương III (với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính có chức năng tương đương) 50 Kiểm tra Chương III Chương IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (20 tiết) 51 §1 Khái niệm về biểu thức đại số 52 §2 Giá trị của một biểu thức đại số 53,54 §3 Đơn thức 55,56 §4 Đơn thức đồng dạng 57 Luyện tập. 58 §5 Đa thức 59,60 §6 Cộng, trừ đa thức 61 Luyện tập 62 §7 Đa thức một biến 63,64 §8 Cộng, trừ đa thức một biến 65 §9 Nghiệm của đa thức một biến 66 Ôn tập chương IV (với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính có chức năng tương đương) 67 Kiểm tra chương IV 68,69 Ôn tập cuối năm 70 Kiểm tra cuối năm (Cùng với tiết 69 của Hình học để kiểm tra cả Đại số và Hình học) Chương I SỐ HỮU TỶ - SỐ THỰC Ngày soạn : 15/08/09 Tiết : 01 §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ & I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Ì Z Ì Q. Kỹ năng : HS biết biễu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. Thái độ : Thấy được sự phát triển của toán học. Rèn tính cẩn thận chính xác. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập và sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N Ì Z Ì Q. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Chuẩn bị của HS : Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (1 ph) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : (3 ph) GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7. GV nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. Giới thiệu sơ lược về chương I : Số hữu tỉ – Số thực. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 12’ HOẠT ĐỘNG 1 Giả sử ta có các số : 3 ; –0,5 ; 0 ; ; Em hãy viết mỗi số trên bằng 3 phân số bằng nó. Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? (Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu ) GV : Ở lớp 6 ta đã biết : Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là một số hữu tỉ. Vậy các số trên : 3 ; –0,5 ; 0 ; ; đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ? GV giới thiệu : Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q. GV yêu cầu HS làm : Vì sao các số 0,6 ; –1,25 ; là các số hữu tỉ ? GV yêu cầu HS làm : Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao ? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số : N, Z, Q ? GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung SGK-Tr.4) GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK-Tr.7). HS : HS : Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. HS : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0. HS : Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa). HS : Với aÎ Z thì a = Þ aÎ Q Với n Î N thì n = Þ n Î Q. HS : N Ì Z ; Z Ì Q. HS quan sát sơ đồ : ® Bài 1 (SGK-Tr.7) : 1. Số hữu tỉ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. 10’ HOẠT ĐỘNG 2 GV : Vẽ trục số Hãy biểu diễn các số nguyên –2 ; –1 ; 2 trên trục số. Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. Ví dụ 1 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số . GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1 (SGK-Tr.5), sau khi đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. (Chú ý : Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số ; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). Ví dụ 2 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. – Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương. – Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần ? – Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào ? GV gọi một HS lên bảng biểu diễn. GV: trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK-Tr.7). GV gọi hai HS lên bảng, mỗi em làm một phần. HS lên bảng biểu diễn các số nguyên trên trục số : HS đọc SGK cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. HS : HS : Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau. Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Bài 2 (SGK-Tr.7) : 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Ví dụ 1 : (SGK-Tr.5) Ví dụ 2 : (SGK-Tr.6) 10’ HOẠT ĐỘNG 3 GV cho HS làm : So sánh hai phân số và Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào ? Ví dụ : a) So sánh hai số hữu tỉ : –0,6 và . Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? Hãy so sánh –0,6 và . (HS phát biểu, GV ghi lại trên bảng) b) So sánh hai số hữu tỉ : 0 và GV : Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào ? GV : Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. Cho HS làm GV : Rút ra nhận xét : nếu a, b cùng dấu ; < 0 nếu a, b khác dấu. HS : HS : Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. HS làm vào vở. Một HS lên bảng thực hiện : HS : Để so sánh hai số hữu tỉ, ta cần làm : + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS chú ý lắng nghe. : Số hữu tỉ dương : . Số hữu tỉ âm : ; –4. Số hữu tỉ không âm, cũng không dương : . 3. So sánh hai số hửu tỉ Ví dụ 1. (SGK-Tr.6) Ví dụ 2. (SGK-Tr.7) Nhận xét : Rút ra nhận xét : nếu a, b cùng dấu ; < 0 nếu a, b khác dấu. 6’ HOẠT ĐỘNG 4 Củng cố, hướng dẫn giải bài tập Thế nào là số hữu tỉ ? cho ví dụ. Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? GV cho HS hoạt động nhóm. Đề bài : Cho hai số hữu tỉ : –0,75 và a) So sánh hai số đó. 0 1 2 –1 b) Biểu diễn các số đó trên trục số. Nêu nhận xét về vị trí hai số đó đối với nhau, đối với 0. GV : Như vậy với hai số hữu tỉ x và y : Nếu x < y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y (nhận xét này cũng giống như đối với hai số nguyên) HS trả lời câu hỏi. HS hoạt động nhóm. (Có thể so sánh bắc cầu qua số 0) b) ở bên trái trên trục số nằm ngang. ở bên trái điểm 0. ở bên phải điểm 0. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. Bài tập về nhà : Bài 3, 4,,5 (SGK-Tr.8) + bài 1, 3, 4, 8 (SBT-Tr3, 4) Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế” (Toán 6). IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : & Ngày soạn : 15/08/09 Tiết : 02 §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỶ & I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. Kỹ năng : Có kĩ năng làm phép cộng, trừ nhanh và đúng. Có kĩ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế” và các bài tập. Chuẩn bị của HS : Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm. Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” (Toán 6). III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (8 ph) HS1 : a) Thế nào là hai số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0). b) Làm bài tập 3 (SGK-Tr.8). HS2 : Làm bài tập 5 (SGK-Tr.8). GV : Từ kết quả bài tập 5, GV kết luận : Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kì bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kì có vô số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q. 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : (1 ph) GV : Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0. Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào ? HS : Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. GV : Tiết học hôm nay các em nghiên cứu về cộng trừ hai số hữu tỉ. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 13’ HOẠT ĐỘNG 1 GV : Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phan số khác mẫu. GV : Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu. Với x = ; y = (a, b, m Î Z m > 0) hãy hoàn thành công thức : x + y = x – y = GV : Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số. Ví dụ : a) b) Gọi HS đứng tại chỗ nói cách làm, GV ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm. GV yêu cầu HS làm Tính : GV yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (SGK-Tr.10). HS : Phát biểu các quy tắc Một HS lên bảng ghi tiếp : x + y = + = x – y = HS phát biểu các tính chất phép cộng : HS đứng tại chỗ nói cách làm : HS cả lớp là vào vở, hai HS lên bảng. HS1 : Làm câu a) : HS2 : Làm câu b) : HS toàn lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. HS1 là câu a : HS2 là câu b : 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Với x = ; y = (a, b, m Î Z m > 0), ta có : x + y = + = x – y = Ví dụ : 10’ HOẠT ĐỘNG 2 Xét bài tập sau : Tìm số nguyên x biết : x + 5 = 17 GV : Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z. GV : Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. GV gọi HS đọc quy tắc (SGK-Tr.9). GV ghi bảng : Với mọi x, y, z Î Q : x + y = z Þ x = z – y Ví dụ : Tìm x biết : GV yêu cầu HS làm : Tìm x, biết : GV cho HS đọc chú ý (SGK-Tr.9). HS : x + 5 = 17 x = 17 – 5 x = 12 HS nhắc lại quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Một HS đọc quy tắc “Chuyển vế” (SGK-Tr.9). HS toàn lớp là vào vở. Một HS lên bảng làm : : Hai HS lên bảng : Kết quả : Một HS đọc “Chú ý” (SGK-Tr.9). 2. Quy tắc “chuyển vế” Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x, y, z Î Q : x + y = z Þ x = z – y Ví dụ : Tìm x biết : Giải : Chú ý : (SGK-Tr.9) 10’ HOẠT ĐỘNG 3 Củng cố, hướng dẫn giải bài tập Bài 8(a, c). (SGK-Tr.10) : Tính : (Mở rộng : cộng, trừ nhiều số hữu tỉ). Bài 7(a). (SGK-Tr.10) : Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng như sau : là tổng của hai số hữu tỉ âm, Ví dụ : . Em hãy tìm thêm một ví dụ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9(a, c) và bài 10 (SGK-Tr.10). GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và cho điểm. GV : Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Phát biểu quy tắc “chuyển vế” trong Q. Hai HS lên bảng HS1, câu a) : HS tìm thêm ví dụ : HS hoạt động theo nhóm : Bài 9. Kết quả : Bài 10. (SGK-Tr.10) Cách 1 : Cách 2 : HS nhắc lại quy tắc : ... 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. Bài tập về nhà : Bài 7b) ; bài 8b, d) ; bài 9b, d) (SGK-Tr.10). Bài 12, 13 (Tr5 – SBT) Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : & Ngày soạn : 20/08/09 Tiết : 03 LUYỆN TẬP & I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS được củng cố khái niệm số hữu tỷ, quy tắc cộng trừ số hữu tỷ và quy tắc chuyển vế. Kỹ năng : Rèn kĩ năng biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, giáo án, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề bài tập, bài giải mẫu. Chuẩn bị của HS : Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong luyện tập) 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : Tổ chức luyện tập Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 32’ HOẠT ĐỘNG 1 Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng trừ các số hữu tỷ. Bài 6. (SGK-Tr.10). Tính giá trị của biểu thức sau: GV lưu ý HS trước khi thực hiện phép tính nên rút gọn phân số trước (nếu có). Bài 8. (SGK-Tr10) GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đã học. Tính giá trị các biểu thức sau GV gọi hai HS lên bảng thực hiện, mỗi em làm một câu. Bài 13. (SBT/5) Điền số nguyên thích hợp vào ô vuông : GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV gọi đại diện một nhóm lên bảng : Trình bày hướng giải và trình bày bài giải cụ thể. Dạng 2 : So sánh số hữu tỉ Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần : 0,3 ; ; ; ; 0 ; –0,875. Gợi ý : Đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. Dạng 3 : Tìm x Bài 9. (SGK-Tr.10) Tìm x biết : Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời miệng. Bài 16. (SBT/5) Tìm x Q, biết : GV gọi một HS dứng tại chỗ nêu hướng giải. Gọi một HS lên bảng thực hiện. HS nhắc lại quy tắc cộng trừ các số hữu tỷ theo yêu cầu của GV . HS làm bài tập vào vở. Hai HS lên bảng thực hiện : HS1 : HS2 : HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc theo yêu cầu của GV . Hai HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV : HS1 : HS2 : HS hoạt động theo nhóm .. Bảng nhóm : .. VT = ; VP = và số ghi trong ô vuông là số nguyên nên số đó là số 0. HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng : 0,3 = ; –0,875 = = Þ Sắp xếp : HS đứng tại chỗ trả lời : HS cả lớp nghiên cứu đề bài tập. Một HS nêu hướng giải : Bỏ dấu ngoặc. Chuyển các số hạng không chứa x sang vế phải. Một HS lên bảng thực hiện : Luyện tập : Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức Bài 6. (SGK-Tr.10). Tính giá trị của biểu thức sau : b) = –1 c) = Bài 8. (SGK-Tr10) Tính giá trị các biểu thức sau : Bài 13. (SBT/5) Điền số nguyên thích hợp vào ô vuông : .. Kết quả : Số 0. Dạng 2 : So sánh số hữu tỉ Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần : 0,3 ; ; ; ; 0 ; –0,875. . Kết quả : Dạng 3 : Tìm x Bài 9. (SGK-Tr.10) Tìm x biết : Bài 16. (SBT/5) Tìm x Q, biết : Giải : 10’ HOẠT ĐỘNG 2 Củng cố, hướng dẫn giải bài tập : GV cho HS hoạt động nhóm thi giải toán nhanh : Điền các số hữu tỷ vào ô trống trong hình tháp dưới đây, biết rằng : .. 0 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Xem lại các bài tập đã giải. Bài tập về nhà : Bài 8, 9 (SBT/4) Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ; các tính chất của phép nhân trong Z. IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : & Ngày soạn : 24/08/09 Tiết : 04 §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ & I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. Kỹ năng : Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi : Công thức tổng quát nhân hai số hữu tỉ, chia hai số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. Hai bảng phụ ghi bài tập 14 (SGK-Tr.12) để tổ chức “Trò chơi”. Chuẩn bị của HS : Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm. Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (Toán 6). III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph) HS1 : a) Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát. b) Làm bài tập 8(d) (SGK-Tr.10) HS2 : a) Phát biểu quy tắc chuyển vế. Viết công thức. b) Làm bài tập 9(d) (SGK-Tr.10) 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : GV : Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ : – 0,2. ta sẽ thực hiên như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta nghiên cứu về vấn đề đó. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 10’ HOẠT ĐỘNG 1 Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số ? Áp dụng : Tính – 0,2. GV : Một cách tổng quát : Với x = ; y = (b, d ¹ 0), ta có : x.y = . = GV gọi một HS lên bảng làm ví dụ : GV : Phép nhân phân số có những tính chất gì ? GV : Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy GV : Treo bảng phụ ghi “Tính chất của phép nhân số hữu tỉ” : Với x, y, z Î Q, ta có : x.y = y.x (x.y).z = x.(y.z) x.1 = 1.x = x x. = 1 (với x ¹ 0) x(y + z) = xy + xz GV yêu cầu HS là bài tập 11 (SGK-Tr.12) phần a, b, c. Tính : a) HS phát biểu quy tắc HS ghi bài Một HS lên bảng làm : HS : Phép nhân phân số có những tính chất : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác 0 đều có số ngịch đảo. HS ghi “Tính chất phép nhân số hữu tỉ” vào vở : HS cả lớp làm vào vở, ba HS lên bảng thực hiện : Kết quả : ; b) ; c) 1. Nhân hai số hữu tỉ Với x = ; y = (b, d ¹ 0), ta có : x.y = . = Ví dụ : Tính chất của phép nhân số hữu tỉ : Với x, y, z Î Q, ta có : x.y = y.x (x.y).z = x.(y.z) x.1 = 1.x = x x. = 1 (với x ¹ 0) x(y + z) = xy + xz 10’ HOẠT ĐỘNG 2 GV : Với x = (y ¹ 0). Áp dụng công thức chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. Ví dụ : –0,4 : Gợi ý : Hãy viết –0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính. GV cho HS làm (SGK/11) Tính : a) 3,5 . ; b) GV yêu cầu HS làm bài tập 12 (SGK-Tr.12). Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau : a) Tích của hai số hữu tỉ : Ví dụ : Thương của hai số hữu tỉ. Với mỗi câu hãy tìm thêm một ví dụ. Một HS lên bảng viết (viết tiếp dưới dòng GV viết để hoàn chỉnh công thức) : x : y = . HS nói, GV ghi lại : HS cả lớp làm bài tập . 2 HS lên bảng : Kết quả : a) ; b) HS tìm thêm các cách viết khác nhau. (Mỗi câu có thể có nhiều đáp số) 2. Chia hai số hữu tỉ Với x = (y ¹ 0), ta có : x : y = Ví dụ : 3’ HOẠT ĐỘNG 3 GV gọi một HS đọc phần “Chú ý” (SGK-Tr.11) GV ghi : Với x, y Î Q ; y ¹ 0 Tỉ số của x và y kí hiệu là : hay x : y. Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ. Tỉ số của hai số hữu tỉ sẽ được học tiếp trong các bài học sau. HS đọc (SGK-Tr.11) : HS lên bảng viết : Ví dụ : –3,5 : ; ; 3. Chú ý Thương trong phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y ¹ 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y. Ví dụ : (SGK-Tr.11) 13’
Tài liệu đính kèm: