Giáo án Chương I: Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị

doc 37 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1739Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chương I: Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Chương I: Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
SINH HỌC 12 – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Phần I – DI TRUYỀN HỌC
Chương I – CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
A – CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ MỨC TẾ BÀO
Bài 1/14
Một cặp alen dài 0,204µm. A len A chứa 1560 liên kết hyđrô. Alen a có A = 3/7X.
1. Tính số nuclêôtít từng loại của mổi alen.
2. Số nuclêôtít từng loại thuộc các alen trên có trong tế bào vào:
a. kỳ trước.
b. kỳ sau.
Bài 2/15
Có 3 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường nội bào cung cấp 900 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con sinh ra vào đợt nguyên phân cuối cùng bằng 960.
1. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài trên.
2. Số lần nguyên phân của mổi tế bào.
3. Các tế bào được sinh ra chia thành 2 nhóm bằng nhau. Mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi so với mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã tạo ra tất cả 480 tế bào con. Háy cho biết số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm.
Bài 3/16
Ba hợp tử cùng loài đều nguyên phân. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử thứ nhất bằng 25% so với số tế bào con sinh ra từ hợp tử thứ hai. Sau một số lần nguyên phân, hợp tử thứ ba hình thành số tế bào con chứa 256 NST. Tổng số NST trong các tế bào con phát sinh từ cả 3 hợp tử là 896. Biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng 32. Xác định:
1. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
2. Số NST đơn môi trường cung cấp cho các hợp tử trên.
Bài 4/17
Bốn hợp tử cùng loài đều nguyên phân trong đó:
+ Hợp tử A nguyên phân một số lần tạo số tế bào con bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài.
+ Hợp tử B nguyên phân một số lần tạo số tế bào con chứa số NST đơn gấp 8 lần số NST đơn có trong một tế bào.
+ Hợp tử C và D đều nguyên phân tạo số tế bào con chứa 96 NST. Biết số lần nguyên phân của hợp tử C lớn hơn hợp tử D.
+ Các tế bào con sinh ra từ cả 4 hợp tử chứa tất cả 480 NST đơn. Xác định:
1. Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
2. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử A, B, C, D.
3. Số thoi vô sắc bị hủy qua quá trình trên.
Bài 5/18
Ba tế bào I, II, III đều nguyên phân với số lần khác nhau, trong đó số lần nguyên phân của tế bào I lớn hơn so với tế bào II và số lần nguyên phân của tế bào II lớn hơn so với số lần nguyên phân của tế bào III. Các tế bào trên đã hình thành tất cả 168 tế bào con.
1. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào I, II, III.
2. Quá trình trên phải cần môi trường nội bào cung cấp tất cả bao nhiêu NST đơn. Biết bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 14.
Bài 6/18
Từ 3 tế bào A, B, C đều nguyên phân. Tế bào A nguyên phân 4 lần, tế bào B nguyên phân 7 lần. Tổng số tế bào con được hình thành từ cả 3 tế bào trên là một số chính phương.
1. Xác định số lần nguyên phân của tế bào C.
2. Số tế bào con được hình thành từ cả ba tế bào nói trên.
Bài 7/19
1. Cho các cặp NST tương đồng đều gồm hai NST cấu trúc khác nhau. Quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Hãy viết kí hiệu NST của một tế bào qua từng kì trong các trường hợp sau:
a. Xét một cặp NST tương đồng, kí hiệu Aa.
b. Xét hai cặp NST tương đồng, kí hiệu AaBb.
c. Xét ba cặp NST tương đồng, kí hiệu AaBbDd.
2. Gọi n là số cặp NST tương đồng của loài. Hãy viết biểu thức tổng quát theo n về:
a. Số cách sắp xếp khác nhau của các NST kép vào kỳ giữa I, tính trên số lớn tế bào tham gia giảm phân.
b. Số kiểu giao tử của loài.
c. Số kiểu giao tử của một tế bào.
Bài 8/21
1. Xét 4 tế bào sinh dục sơ khai đực đều nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Các tế bào con đều trải qua giảm phân. Quá trình thụ tinh hình thành được 8 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
2. Xét 5 tế bào sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân 4 đợt liên tiếp. 12,5% số tế bào con trở thành tế bào sinh trứng. Quá trình thụ tinh cho 6 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng.
Bài 9/22
1. Trong điều kiện không trao đổi đoạn và không đột biến, số kiểu tinh trùng của loài đạt đến tối đa là 256 kiểu. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2. Số kiểu tinh trùng sẽ tăng bao nhiêu khi xảy ra trao đổi đoạn một điểm ở hai cặp NST tương đồng.
3. Nếu có một cặp NST tương đồng trao đổi đoạn một đểm; một cặp khác trao đổi đoạn hai điểm không cùng lúc; một cặp nữa trao đổi đoạn chéo kép. Số kiểu trứng của loài bằng bao nhiêu?
4. Trong trường hợp xảy ra trao đổi đoạn. Nếu số kiểu giao tử của loài bằng 4096 kiểu. Cho biết có bao nhiêu cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi đoạn và hình thức trao đổi đoạn là gì.
Bài 10/23
Một loài có bộ NST lưỡng bôi 2n = 18. Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau. Quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Hãy tính:
1. Số kiểu giao tử của bố mang hai trong số NST của ông nội.
2. Số kiểu giao tử của mẹ mang tất cả NST có nguồn gốc từ bà ngoại.
3. Tỉ lệ giao tử của bố mang 3 trong số NST của bà nội.
4. Tỉ lệ giao tử của mẹ không mang NST nào của ông ngoại.
5. Tỉ lệ xuất hiện hợp tử mang một NST của ông nội, hai NST của bà ngoại.
6. Xác suất xuất hiện hợp tử mang tất cả NST của ông nội và tất cả NST của bà ngoại.
Bài 11/24
Xét hai cặp alen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Cặp alen Aa dài 2040 Å trong đó alen A có X = 3T, alen a chứa 1380 liên kết hyđrô.
+Ttrong cặp alen Bb, alen B có tỷ lệ A+G / A+T = 1,5, alen b có tổng giữa liên kết hyđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hợn 842 liên kết.
1. Xác định số nuclêôtít từng loại của mỗi alen.
2. Xác định số nuclêôtít từng loại của kiểu gen AaBb.
3. Xác định số nuclêôtít từng loại của mỗi kiểu giao tử bình thường.
Bài 12/26
Ở một loài, một tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp một số lần, cần được môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo thêm 1530 NST đơn. Số tế bào con được sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân, tạo ra 512 tinh trùng chứa NST Y.
1. Xác định số NST trong bộ lưỡng bội của loài, số lần nguyên phân của tế bào sinh dục ban đầu.
2. Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm hai NST cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân xảy ra trao đổi đoạn 1 điểm ở tất cả các cặp NST tương đồng.
a. Xác định số kiểu giao tử của loài.
b. Số kiểu giao tử của một tế bào.
Bài 13/26 
Quá trình giảm phân ở cá thể đực xảy ra trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở một cặp NST, còn ở cá thể cái, xảy ra trao đổi đoạn 1 điểm cùng ở một cặp NST tương đồng đã tạo ra 1536 kiểu hợp tử. Biết rằng các NST đơn trong từng cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau.
1. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài?
2. Nêu những đặc điểm thuận lợi của loài trong nghiên cứu di truyền.
3. 5 tế bào sinh dục sơ khai của loài đã trãi qua nguyên phân liên tiếp 3 lần ở vùng sinh sản, tất cả đều chuyển qua vùng tăng trưởng và tham gia giảm phân tại vùng chín.
a. Tính số NST đơn môi trường cần phải cung cấp tại mỗi vùng.
b. Số giao tử được sinh ra qua giảm phân.
Bài 14/27
Xét hai NST của một loài có cấu trúc gồm các đoạn sau:
NST1: EFIJKLMN
NST2: OPQRST.
1. Từ hai NST trên qua đột biến đã hình thành NST có cấu trúc theo, các trường hợp sau, với mỗi trường hợp hãy cho biết loại đột biến và nêu cơ chế phát sinh đột biến đó.
a. OPQRQRST	b. EFIKLMN	c. EFIMLKJN	
d. EFIJKLOPQ và MNRST	e. EFIJKLMNO và PQRST.
2. Trong các loại đột biến nói trên:
a. Loại đột biến nào làm cho các gen có vị trí xa nhau hơn.
b. Loại đột biến nào làm cho các gen không thay đổi nhóm gen liên kết.
Bài 15/28
W: là gen trội quy định chuột đi bình thường.
w: là gen lăn quy định chuột nhảy van (chuột đi lòng vòng): cặp alen này nằm trên NST thường.
Người ta thực hiện hai phép lai và thu được kết quả sau:
Phép lai 1:	P1 ♀ chuột đi bình thường x chuột nhảy van bình thường ♂.
	F1 – 1 xuất hiện 75% chuột đi bình thường, 25% chuột nhảy van.
Phép lai 2:	P2 ♀ chuột đi bình thường x chuột nhảy van ♂.
	F1 -2 xuất hiện tất cả các lứa, xuất hiện hầu hết chuột đi bình thường nhưng trong đó có một con nhảy van.
1. Hãy giải thích kết quả của hai phép lai trên.
2. Làm thế nào để nhận biết nguyên nhân xuất hiện một con chuột nhảy van ở hai phép lai.
Bài 16/30
Do thụ tinh giữa trứng bình thường của mẹ với tinh trùng bất thường của bố, hình thành hợp tử phát triển thành người có bộ NST giới tính XXY hoặc XYY. Dựa vào quá trình giảm phân:
1. Trình bài cơ chế xuất hiện tinh trùng bất thường, từ đó tạo hợp tử XXY.
2. Trình bài cơ chế xuất hiện tinh trùng bất thường, từ đó tạo hợp tử XYY.
Bài 17/31
Ở một loài thực vật; A: qui định quả to, a qui định quả nhỏ. Lai giữa các cà chua tứ bội người ta thu được kết quả đời F1 có kết quả theo các trường hợp sau:
a. Trường hợp 1: F1 – 1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1 quả to : 1 quả nhỏ.
b. Trường hợp 2: F1 – 2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 11 quả to : 1 quả nhỏ.
c. Trường hợp 3: F1 – 3 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 5 quả to : 1 quả nhỏ.
Hãy biện luận, xác định kiểu gen của bố mẹ trong mỗi trường hợp và lập sơ đồ lai chứng minh cho kết quả đó.
Bài 18/32
Một cặp alen dài 0,3672 µm có alen Aqui định hoa tím chứa X = 35%; alen a qui định hoa trắng có A = 2/3G. Khi tự thụ phấn giữa cây hoa tím dị hợp, đã xuất hiện loại hợp tử lệch bội có kiểu gen Aaa. Đem lai trở lại cây này với cây bố mẹ.
1. Hãy giải thích sự hình thành hợp tử lệch bội nói trên.
2. Tính số nuclêôtíc từng loại trong kiểu gen Aaa.
3. Tính số nuclêôtíc từng loại trong mỗi kiểu giao tử của cá thể lệch bội đó.
4. Cho biết kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình của phép lai trở lại.
Bài 19/34
1. Ở một loài thực vật, alen trội A qui định cây thân cao; alen lặn tương phản qui định cây thân thấp. Khi giao phối giữa các cây tứ bội với nhau người ta thu được kết quả theo các trường hợp sau:
a. Trường hợp 1: F1 – 1 xuất hiện 1944 cây, trong đó có 55 cây thân thấp.
b. Trường hợp 2: F1 – 2 xuất hiện 1598 cây, trong đó có 1197 cây thân cao.
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
2. Khi giao phối các cây tứ bội có kiểu gen dị hợp với nhau, thế hệ sau xuất hiện cả cây thân cao và cây thân thấp. Cho biết kiểu gen của thế hệ bố mẹ.
3. Kiểu gen của bố có thể như thế nào, nếu ngay F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao (không cần lập sơ đồ lai).
Bài 20/35
Xét cặp alen Aa dài 0,51µm. Alen A qui định quả ngọt có 3450 liên kết hyđrô ; alen a qui định quả chua có hiệu giữa nuclêôtíc loại xitôzin với loại nuclêôtíc khác chiếm 10% số nuclêôtíc của gen.
Do đột biến đã tạo ra kiểu gen tứ bộ Aaaa.
1. Nêu các phương pháp tạo thể tứ bội nói trên từ thể lưỡng bội Aa ban đầu.
2. Xác định số nuclêôtíc mỗi loại trong kiểu gen Aaaa.
3. Cho biết từ cá thể lưỡng bội kiểu gen Aa, phát sinh các đột biến trội, lặn; đột biến lệch bội và đột biến đa bội. Trong một phép lai giữa chúng, người ta thu được tỷ lệ kiểu hình 11 cây quả ngọt : 1 cây quả chua. Không cần lập bản, hãy viết kiểu gen có thể có của bố mẹ.
Bài 21/37
Màu sắc lông mèo do alen D và d qui định, trong đó D qui định maug lông đen, d qui định màu lông hung. Hai alen trên nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y và không lấn át nhau. Do vậy, khi D và d đồng thời xuất hiện trong kiểu gen, mèo có màu lông tam thể.
1. Hãy giải thích tại sao rất hiếm gặp mèo đực tam thể?
2. Nêu cơ chế xuất hiện dạng mèo đực tam thể nói trên.
3. Đem mèo cái tam thể cho giao phối với mèo đực đen, nhận được mèo đực lệch bội mang NST XXY và có màu lông hung. Giải thích cơ chế xuất hiện dạng mèo này.
Bài 1/106
Một gen dài 0,306 µm, trên mạch thứ nhất của gen có A = G, T / X = 7/2, T/A = 7/3. Tìm số lượng từng loại nuclêôtíc của gen.
Bài 2/107
Một mạch đơn của gen có tổng hợp 2 loại nuclêôtíc A và T chiếm 20% số nuclêôtíc trong toàn mạch, trong đó có A = 1/3T. Ở mạch kia, hiệu số giữa nuclêôtíc loại G và X chiếm 10% tổng số nuclêôtíc của mạch và có 525 nuclêôtíc loại X. Xác định:
1. Tỷ lệ % và số lượng mỗi loại nuclêôtíc trong từng mạch đơn của gen.
2. Số chi kì xoắn, số liên kết hyđrô và liên kết hóa trị giữa các nuclêôtíc của gen.
Bài 3/108
Mạch thứ nhất của gen có G = 75, hiệu số giữa X và T bằng 10% số nuclêôtíc của mạch. Ở mạch thứ hai, hiệu số giữa T và G bằng 10% và hiệu số giữa G và X bằng 20% số nuclêôtíc của mạch. Hãy xác định:
1. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtíc trong mỗi mạch đơn của gen.
2. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtíc của gen.
3. Chiều dài, khối lượng, số liên kết photpho-dieste giữa axit và đường có trong gen trên.
Bài 4/110
Một gen có số nuclêôtíc loại X = 270 chiếm 15% số nuclêôtíc của gen. Quá trình tái bản của gen đã hình thành tất cả 28980 liên kết hyđrô. Xác định:
1. Chiều dài của gen và số nuclêôtíc mỗi loại của gen.
2. Số nuclêôtíc mỗi loại trong các gen con được hình thành.
3. Số nuclêôtíc tự do mỗi loại trong môi trường cần phải cung cấp.
4. Số nuclêôtíc tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới.
Bài 5/111
Hai gen A và B đều có chiều dài và tỷ lệ từng loại nuclêôtíc giống nhau, khi nhân đôi AND môi trường nội bào đã phải cung cấp cho cả hai gen 2400 nuclêôtíc tự do loại T trong tổng số 12000 nuclêôtíc. Biết số nuclêôtíc của mỗi gen có từ [1200 - 1500]. Xác định:
1. Chiều dài của mỗi gen.
2. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtíc của mỗi gen.
Bài 6/112
Hai gen A và B cùng nằm trong một tế bào. Khi tế bào trải qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra số tế bào con có tổng số nuclêôtíc thuộc hai gen đó là 28800, quá trình này đòi hỏi môi trường cung cấp cho cả hai gen 25200 nuclêôtíc tự do. Để tạo ra các gen con của gen A, quá trình đả phá vở tất cả 20475 liên kết hyđrô còn ở gen B đã hình thành tất cả 23520 liên kết hyđrô. Khi gen A nhân đôi AND 1 lần nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtíc bằng 2/3 số nuclêôtíc cung cấp để gen B nhân đôi AND lần 2. Xác định:
1. Số lần nhân đôi AND của mỗi gen A và B.
2. Chiều dài của gen A và gen B.
3. Số lượng nuclêôtíc mỗi loại mà môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi AND của mỗi gen.
Bài 7/114
Xét ba gen I, II, III đều nhân đôi AND với số lần khác nhau với tổng số lần nhỏ hơn 10. Trong cùng một thời gian, gen I có tốc độ nhân đôi bằng 1/3 so với gen II. Sau quá trình nhân đôi AND của 3 gen, số mạch mới được tạo thành từ các nuclêôtíc tự do ở các gen con là 78.
1. Tính số lần nhân đôi ADN của mỗi gen.
2. Chiều dài gen I bằng 2/3 so với gen II, các gen đều có tỷ lệ nuclêôtíc loại A = 15%. Trong các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới của các gen I và II có 10800 nuclêôtíc, của gen II và gen III là 82800 nuclêôtíc. Tính chiều dài của mỗi gen.
3. Số nuclêôtíc tự do từng loại môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình nhân đôi AND của mỗi gen bằng bao nhiêu?
Bài 8/116
Gen dài 0,306 µm có hiệu số giữa nuclêôtíc loại guanin với loại không bổ sung với nó là 10% tổng số nuclêôtíc của gen. Một trong hai mạch đơn của gen có 270 nuclêôtíc loại Ađênin và số nuclêôtíc loại guanin chiếm 20% số nuclêôtíc của mạch. Quá trình phiên mã của gen đòi hỏi môi trường cung cấp 360 ribônuclêôtíc loại uraxin. Xác định:
a. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtíc của gen.
b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtíc trong mạch đơn của gen.
c. Tỷ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtíc trong một phân tử ARN.
d. Tính số lượng ribônuclêôtíc mỗi loại môi trường cần phải cung cấp cho quá trình phiên mã của gen trên.
Bài 9/118
Một gen chứa 2000 liên kết hyđrô khi phiên mã cần môi trường cung cấp 2250 ribônuclêôtíc tự do thuộc các loại. Xác định:
a. Số lần phiên mã của gen.
b. Chiều dài gen.
c. Số liên kết hóa trị được thành lập qua quá tình phiên mã nói trên.
Bài 10/118
Phân tử mARN có số ribônuclêôtíc loại uraxin chiếm 30% số ribônuclêôtíccủa mạch và bằng 3/5 số ribônuclêôtíc loại ađênin. Khi tổng hợp một phân tử mARN này, gen bị hủy 1980 liên kết hyđrô. Gen trên phiên mã 4 đợt. Số ribônuclêôtíc loại xitôzin cần môi trường cung cấp theo thứ tự mỗi đợt một, hai, ba, bốn lần lược là 540, 675, 945 và 1215. Biết đợt thứ nhất phiên mã không vượt quá 4 lần.
a. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
b. Số ribônuclêôtíc mỗi loại của một phân tử mARN.
c. Tổng số ribônuclêôtíc thuộc các loại môi trường cần phải cung cấp cho các đợt phiên mã nói trên.
Bài 11/120
Gen thứ nhất có khối lượng bằng 5/3 so với gen thứ hai. Khi hai gen đều nhân đôi AND cùng được môi trường nội bào cung cấp tất cả 8400 nuclêôtíc tự do. Số nuclêôtíc chứa trong các gen con sinh ra từ cả hai gen là 13200 nuclêôtíc. Phân tử mARN do gen thứ nhất tổng hợp có tỷ lệ các loại ribônuclêôtíc lần lược là 1 : 3 : 9 : 7; phân tử mARN được tổng hợp từ gen thứ hai có tỷ lệ A = 1/3G; U = 1/2X và G = 1,5U. Khi hai gen đều thực hiện quá trình phiên mã đã cần môi trường cung cấp 1035 uraxin.
a. Tính chiều dài của mỗi gen.
b. Tính số nuclêôtíc tự do mỗi loại môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi AND của mỗi gen.
c. Tổng số liên kết hyđrô hủy qua quá trình phiên mã của cả hai gen.
Bài 12/122
Phân tử mARN dài 0,408 µm có tỷ lệ các loại ribônuclêôtíc A : U : G : X = 1 : 5 : 6 : 8.
a. Nếu các bộ ba đều là bộ ba mã hóa, khi tổng hợp một prôtêin môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu ribônuclêôtíc tự do mỗi loại cho các của tARN. Biết mỗi tARN đều dịch mã 1 lượt.
b. Trong điều kiện như trên, nhưng khi tổng hợp 4 phân tử prôtêin.
c. Biết mã kết thúc là UAG, mỗi tARN đều dịch mã 1 lượt. Khi tổng hợp 1 phân tử prôtêin, môi trường sẽ cung cấp bao nhiêu ribônuclêôtíc tự do từng loại cho các đối mã của tARN.
d. Trong điều kiện như câu c, nhưng quá trình tổng hợp 6 phân tử prôtêin.
e. Trong điều kiện như câu d, nhưng biết mỗi tARN đều dịch mã 2 lượt.
Bài 13/123
Quá trình tổng hợp 1 prôtêin trên phân tử mARN dài 3631,2 Å có 4 loại tARN tham gia giải mã. Các loại tARN dịch mã 4 lượt, 3 lượt, 2 lượt, 1 lượt có tỷ lệ theo thứ tự 2%, 8%, 20% và 70%. Xác định số lượng tARN thuộc mội loại tham gia quá trình.
Bài 14/124
Phân tử mARN thứ nhất dài 1764,6 Å; phân tử mARN thứ hai dài 2427,6 Å đều tham gia tổng hợp prôtêin. Quá trình dịch mã cho cả hai phân tử mARN có các ribôxôm đều dịch mã một lượt và cần 990 lượt tARN.
a. Có bao nhiêu ribôxôm dịch mã cho hai phân tử mARN trên.
b. Tính khối lượng nước được giải phóng.
Bài 15/125
Phân tử mARN thư nhất được cung cấp 1350 lượt phân tử tARN khi dịch mã còn phân tử mARN thứ hai cần 3375 lượt tARN để tổng hợp các phân tử prôtêin có số axit amin trong đoạn tử {200 – 400}. Gen tổng hợp các phân tử mARN đó đều có 452 guanin.
1. Nếu hai phân tử mARN đều được tổng hợp cùng một gen thì số nuclêôtíc từng loại trong gen bằng vao nhiêu?
2. Nếu hai phân tử mARN được tổng hợp từ hai gen có cấu trúc khác nhau. Hãy cho biết số nuclêôtíc từng loại của mỗi gen.
Bài 16/126
Hai gen I và II dài bằng nhau. Mạch khuôn gen I có T = 1/3A; G = 7/9; X = 7T. Gen II có 2160 liên kết hyđrô, tổng hợp mARN với tỷ lệ A = 2U; X = 5/3G và U = 4/3G. Quá trình phiên mã của hai gen cần môi trường cung cấp 1170 ribônuclêôtíc và loại ađênin.
a. Xác định số lượng nuclêôtíc từng loại của mỗi gen.
b. Số liên kết hyđrô bị hủy qua quá trình phiên mã của hai gen.
c. Trên một phân tử mARN, khoảng cách giữa các ribôxôm bằng nhau, ribôxôm đầu cách ribôxôm cuối 204 Å. Khi các chuổi pôlypeptic mang 50 axit amin thì ribôxôm cuối cùng đang ở vị trí nào trên mARN.
Bài 17/129
Một gen có tổng số liên kết hóa trị giữa axit và đường là 2398. Phân tử mARN do gen sao mã có tỷ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
1. Gen nói trên tái bản 2 lần, mỗi gen con đều sao mã 3 lần, xác định:
a. Tổng số liên kết hyđrô bị phá vỡ qua quá trình.
b. Tổng số liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành trong toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.
2. Nếu gen trên bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nuclêôtíc này bằng một cặp nuclêôtíc khác.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtíc của gen sau đột biến.
b. Số liên kết hyđrô của gen sau đột biến thay đổi như thế nào, so với số liên kết hyđrô của gen bình thường.
Bài 18/130
Một gen chứa 1560 liên kết hyđrô, có tỷ lệ 2G = 3A. Phân tử mARN do gen tổng hợp có U = 90 và X = 40% số ribônuclêôtíc của mạch.
1. Tính số nuclêôtíc mỗi loại trong gen và từng mạch đơn của gen.
2. Phân tử prôtêin do gen mã hóa có bao nhiêu liên kết peptit.
3. Nếu tế bào chứa gen đó nguyên phân liên tiếp 4 đợt, môi trường nội bào sẽ cung cấp cho gen bao nhiêu nuclêôtíc tự do thuộc mỗi loại.
4. Nếu gen đó sau khi bị đột biến vẫn chứa 1560 liên kết hyđrô thì số lượng nucl

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HỌC 12.doc