Giải đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn thi : Hóa, khối b

pdf 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1416Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giải đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn thi : Hóa, khối b", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn thi : Hóa, khối b
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 
Môn thi : HÓA, khối B 
 Mã đề : 359 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng 
B. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. 
C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước. 
D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 H2CrO4 và H2Cr2O7 
Câu 2 : Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với 
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. 
Giá trị của m là: 
 A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Có m Fe(NO3)3 = 0,1.242 = 24,2 gam 
Câu 3: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. 
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. 
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần 
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Sai vì tính kim loại mạnh dần nên phản ứng với nước tăng dần. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu 
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b 
mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là 
 A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Dễ dàng có n CO2 = n H2O = 1,05 mol => Este no, đơn chức có công thức chung CnH2nO2 
Có nhhX = (3.1,05 – 2.1,225) : 2 = 0,35 mol (bảo toàn oxi) => n = 1,05 : 0,35 = 3 
 Hai este là HCOOC2H5 a mol; CH3COOCH3 b mol. 
Có a + b = 0,35 và 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9 
 a = 0,2 mol ; b = 0,15 mol => a : b = 4 : 3 
Câu 5: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng 
bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là 
 A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Xảy ra 2TH 1 là tạo andehit; 2 là HCOOR 
 HCOOCH=CH-CH3 (có 2đphh); HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH2-CH=CH2 
Và CH3COOCH=CH2 (cho anđehit) 
Vậy với hướng tư duy như trên , theo tôi đáp án sẽ là 5 đồng phân (tính cả đồng phân hình học) 
Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? 
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan 
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic 
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc 
Câu 7: Cho dãy chuyển hóa sau: 
t0 +CO dư, t0 +FeCl3 +T 
 CaC2 X Y Z. 
Tên gọi của X và Z lần lượt là 
 A. axetilen và ancol etylic. B. axetilen và etylen glicol. 
 C. etan và etanal D. etilen và ancol etylic. 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
CaC2 + H2O => C2H2 (axetilen) + Ca(OH)2; C2H2 + H2 (xt Pd/PbCO3) => C2H4 
C2H4 + H2O (xt HgSO4) => C2H5OH (ancol etylic). 
Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). 
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân 
là 100%. Giá trị của V là: 
 A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48. 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Diện phân đến khi xuất hiện bọt khí bên catot chứng tỏ điện phân đến H+ 
Dễ có 2n Cl2 = n Fe3+ + 2n Cu2+ = 0,5 mol => nCl2 = 0,25 mol => V = 5,6 lit 
Câu 9: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là 
 A. tơ visco và tơ nilon-6,6 B. tơ tằm và tơ vinilon. 
 C. tơ nilon-6,6 và tơ capron D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. 
Câu 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 
600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị 
của M là 
 A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 (Amino axit)3 + 3NaOH => muối + H2O ; (aminoaxit)4 + 4NaOH => Muối + H2O 
 2a => 6a => 2a a => 4a => a 
Dễ thấy 10a = 0,6 => a = 0,06 mol 
Bảo toàn khối lượng có: m = 72,48 + 3.0,06.18 – 0,6.40 = 51,72 gam 
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa 
Fe(NO3)3 X Y Z Fe(NO3)3 
Các chất X và T lần lượt là 
 A. FeO và NaNO3 B. FeO và AgNO3 
 C. Fe2O3 và Cu(NO3)2 D. Fe2O3 và AgNO3 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 X là Fe2O3; Y là Fe ; Z là FeCl2 => T hoặc là HNO3 hoặc là AgNO3 mới oxi hóa Fe2+ lên Câu 
12: Cho các thí nghiệm sau: 
(a) Đốt khí H2S trong O2 dư => SO2 (k) (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2) => Khí O2 
(c) Dẫn khí F2 vào nước nóng => khí O2 (d) Đốt P trong O2 dư 
(e) Khí NH3 cháy trong O2 => Khí N2 (g) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3 
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là 
 A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 
Câu 13: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 
dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m 
gam muối. Giá trị của m là 
 A. 44,65 B. 50,65 C. 22,35 D. 33,50 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Có 75x + 60y = 21; và x + y = (32,4 – 21) : 38 => x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol 
Dung dịch chứa m gam muối đó là Cl-H3N+CH2COOH (0,2 mol) và KCl (0,3 mol). 
Vậy m = 44,65 gam. 
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. 
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. 
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim Các kim 
loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Sai bán kính nguyên tử kim loại phải lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim 
Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu 
được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 
(đktc). Giá trị của V là 
 A. 3,36 B. 11,20 C. 5,60 D. 6,72 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Dễ dàng thấy: nOH = nC =0,3 mol => n H2 = n OH : 2 = 0,15 mol => V = 3,36 lit. 
Câu 16: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit 
C2H5COOH là 
 A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Có 4 đồng phân là A-A-B; A-B-A ; B-B-A ; B-A-B (tượng trưng cho 2 axit đính vào gốc chức 
của glixerol) 
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư 
B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt 
C. Phốtpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường 
D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 đúng vì có H+ + NO3- 
Câu 18: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau 
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một 
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu 
được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là 
 A. 51,72% B. 76,70% C. 53,85% D. 56,36% 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Đây là câu hỏi tư duy cao, trong Y sẽ có FeO, Fe2O3. (nếu học sinh không chú ý sẽ không làm ra 
được kết quả). 
 Dễ thấy 4nO2 = n Cl- = 0,24 mol => nO2 = 0,06 mol; nCl2 = x mol 
 56,69 gam kết tủa gồm Ag ( y mol); AgCl (2x + 0,24) 
Xét trên toàn bộ quá trình dễ dàng thấy có O2, Cl2, Ag nhận e, Mg nhường 2 e; Fe nhường 3 e. 
Vậy có: 2.0,08 + 3.0,08 = 2.x + 0,24 + y (bảo toàn e) 
Và 108y + (2x + 0,24).143,5 = 56,69 => x = 0,07 mol => %VCl2 = 0,07 : (0,07 + 0,06).100% = 53,85% 
Câu 19: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một 
anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng 
hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 
9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là 
 A. 50,00% B. 62,50% C. 31,25% D. 40,00% 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Mỗi phần của X (coi như đem oxi hóa 0,04 mol ancol ): n axit = 2nH2 - 0,04 = 0,045 – 0,04 = 0,005 mol 
Nếu RCHO khác HCHO => n andehit = n Ag : 2 = 0,045 > 0,04 => loại => RCHO là HCHO 
Vậy n HCHO = (nAg – 2.0,005) : 4 = 0,02 mol (tham gia phản ứng tráng Ag có cả HCOOH nữa) 
Vậy % m CH3OH bị oxi hóa = (n axit + n andehit) : n ancol = 0,025 : 0,04 .100% = 62,5% 
Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo 
với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là 
 A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Y thuộc nhớm VIA và chu kì 3 => Y là S. => MS có M chiếm 63,64% 
 M = 32 : (100-63,64). 63,64 = 56 => M là Fe 
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 
thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. 
Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là 
 A. C4H8O2 B. C4H10O C. C3H8O D. C4H8O 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dễ thấy V CO2 = V H2O = 80 ml => B và C 
A và D đều có dạng C4H8Ox , có VO trong X = 80.3 – 110.2 = 20 => x.20 = 20 => x = 1 
 X là C4H8O Chọn D. 
Câu 22: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol 3HCO
 và a mol ion X (bỏ qua 
sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là 
 A. 3NO
 và 0,03 B. Cl và 0,01 C. 23CO
 và 0,03 D. OH  và 0,03 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dung dịch X không thể có CO32- hoặc OH- được (vì có phản ứng) => Loại C và D 
Bảo toàn điện tích dễ thích n điện tích âm còn lại = 0,01 + 0,02.2 – 0,02 = 0,03 mol => loại B 
 Chọn A. 
Câu 23: Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k)  2NH3 (k); H = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng 
chuyển dịch theo chiều thuận là 
 A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. 
 C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. 
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một 
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 
 A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Bảo toàn khối lượng có n hh Y = (0,15.52 + 0,6.2) : 20 = 0,45 mol 
=> nH2 p/ư = 0,15 + 0,6 – 0,45 = 0,3 mol ; lại có n H2 p/ư + n Br2 p/ư = 0,15.3 => nBr2 p/ư = 0,15 mol 
=> khối lượng brom p/ư = 0,15.160 = 24 gam Chọn B. 
(tương tự đề thi cao đẳng 2009, câu cho điểm) 
Câu 25: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 19,70 B. 23,64 C. 7,88 D. 13,79 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dê thấy n CO32- = (0,12.2 + 0,06) – 0,2 = 0,1 mol mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam 
 Chọn A. 
Câu 26: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? 
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. 
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. 
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. 
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. 
Câu 27: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, 
thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so 
với H2 là 16,4. Giá trị của m là 
 A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Có nNO = 0,2 mol; n N2O =0,05 mol 
Đặt n NH4NO3 = x mol; nNO3-trong kim loại = 8x + 3nNO + 8nN2O = 8x + 1 
Bảo toàn N có: (8x + 1 ) + 2x + 0,2.1 + 0,05.2 = 1,425 => x = 0,0125 mol 
 Khối lượng hỗn hợp muối = 29 + (8.0,0125 + 1).62 + 80.0,0125 = 98,2 gam 
 Chọn A. 
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế 
tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đ qua dung 
dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai 
hiđrocacbon đó là 
 A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Gọi công thức chung CxtbHytb 
Kiểm tra Htb = 2.(375 -175) : 50 = 8 Hytb loại C. 
Mặt khác có (CO2 + N2)tb = 175 : 50 = 3,5 vì C3H9N có CO2 + N2 = 3,5 nên 
 CO2 + N2 (của Hidrocacbon) = 3,5 => xtb = 3,5 (vì Hidrocacbon không có N) => B là đúng 
 Chọn B. 
(giống đề thi đại học khối A năm 2010) 
Câu 29: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung 
dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 
 A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Các chất tham gia phản ứng oxi hóa khử với H2SO4 đặc nóng: FeSO4; H2S; HI; Fe3O4. 
 Chọn C 
ở đây Na2SO3 chỉ tham gia phản ứng trao đổi thông thường (nói chính xác là do tính chất axit mạnh 
đẩy muối axit yếu) 
Câu 30: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản 
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban 
đầu là 
 A. 0,168 gam B. 0,123 gam C. 0,177 gam D. 0,150 gam 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dễ thấy Ag tham gia hết => m Ag = 0,12.0,25.108 = 3,24 gam => m Fe dư = 3,333- 3,24 = 0,093 gam. 
Có 27x + 56y = 0,42 – 0,093 và 3x + 2y = 0,12.0,25 => y = 0,0015 mol 
 m Fe = 0,0015.56 + 0,093 = 0,177 gam Chọn C 
Câu 31: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu 
được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của 
X có công thức chung là 
 A. CnH2n(CHO)2(n  0) B. CnH2n-3CHO (n  2) 
 C. CnH2n+1CHO (n  0) D. CnH2n-1CHO (n  2) 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Có n Ag : n X = 2 => X là anđehit đơn chức; và k = n H2 : n X = 2 => có 2lkп 
Trong đó có 1 lkп trong gốc chức => X là anđehit không no có 1 nối đôi (C=C); đơn chức 
công thức chung: CnH2n-1CHO (n  2) 
 Chọn D. 
(giống đề thi đại học khối A năm 2009) 
Câu 32: Cho các chất sau : FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung 
dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là 
 A. Fe3O4 B. Fe(OH)2 C. FeS D. FeCO3 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dễ thấy nSO2 = 7nFeS : 2 = 3,5 mol (chọn mỗi chất là 1 mol); còn các chất khác chỉ nhường đi 1e trong 
phân tử nên nSO2 = 0,5 mol. => FeS cho số mol SO2 là lớn nhất. 
 Chọn A. 
Câu 33: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch 
NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z 
gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, 
nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một 
chất khí. Giá trị của m là 
 A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Vì Y chứa muối của 1 axit hữu cơ đơn chức nên các ancol cũng đơn chức => n ancol = 2n H2 = 0,45 mol 
Có n NaOH dư = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 mol 
Ta có RCOONa + NaOH => Na2CO3 + RH 
 0,45 0,24 => 0,24 
 M khí = 7,2 : 0,24 = 30 => C2H6 
Vậy m = 0,45.96 + 15,4 – 0,45.40 = 40,6 gam 
 Chọn A. 
(RCOONa + NaOH => RH + Na2CO3) 
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2 
thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là 
 A. HCOOH và C2H5COOH B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH 
 C. CH3COOH và C2H5COOH D. CH3COOH và CH2=CHCOOH 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Bảo toàn oxi có: nCO2 = (0,1.2 + 0,24.2 - 0,2) : 2 = 0,24 mol => nCO2 > nH2O (loại B và D) 
Mặt khác C tb = 0,24 : 0,1 = 2,4 => loại A. Chọn C. 
Câu 35: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào 
nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol 
KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là 
 A. 72,91% B. 64,00% C. 66,67% D. 37,33% 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Xét trên toàn bộ quá trình nhận thấy Al (x mol); Fe (y mol) đều lên số oxi hóa cao nhất (e nhường) 
Bên nhận e chỉ có KMnO4 (vì Cl2 tham gia tạo Cl-, sau đó lại bị KMnO4 oxi hóa thành Cl2) 
Vậy có: 27x + 56y + 2,4 = 16,2 ; 3x + 3y = 0,21.5 
 Y = 0,15 mol => %m Fe = (0,15.56 + 2,4) : 16,2.100% = 66,67%. 
(bài toán yêu cầu tư duy nhiều về tính chất hóa học ) 
 Chọn B. 
CaO, t0 
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm 
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá 
trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là 
 A. 12,8 B. 6,4 C. 9,6 D. 3,2 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
 FeS2 + 4H+ + 5NO3- => Fe3+ + 5NO + 2SO42- + 2H2O 
 0,1 => 0,4 => 0,5 => 0,1 
 Có n Cu tối đa = (3/4n H+ + nFe3+ ) :2 = (3/4.0,4 + 0,1) : 2 = 0,2 mol => m =12,8 gam 
 Chọn A. 
Câu 37: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch 
NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 
 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Loại A và C vì không thu được 2 muối; loại B vì M HCOONa = 68 < 80 
 Chọn D 
Câu 38: Alanin có công thức là 
 A. C6H5-NH2 B. CH3-CH(NH2)-COOH 
 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH2-COOH 
 Chọn B 
Câu 39: Cho phương trính hóa học : 2X + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 
 Chất X là 
 A. CH2(COOK)2 B. CH2(COONa)2 C. CH3COOK D. CH3COONa 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Loại B và D vì sau phản ứng có K nên X phải chứa K 
Sau phản ứng có 2K mà trước phản ứng có 2X => mỗi X có chứa 1Kali => Chọn C 
(nếu để ý 1 chút, bảo toàn H có (2.4 – 2) : 2 =3 => X có 3H) 
Câu 40: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 
chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. 
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). 
Giá trị của V là 
 A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dễ thấy 2nO = 3nNO => n NO = 29,55 : 197 .2 : 3 = 0,1 mol => V =2,24 lit 
 Chọn A. 
II. PHẦN RIÊNG (10 câu) 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc phần B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, 
triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là: 
 A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit: phenyl fomat; Gly-Val; triolein (có chức –COO-; -CONH-) 
 Chọn B 
Câu 42: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): 
 aFeSO4 + bCl2  cFe2(SO4)3 + dFeCl3 
Tỉ lệ a : c là 
 A. 4 : 1 B. 3 : 2 C. 2 : 1 D. 3 :1 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 
Vậy a : c = 3 : 1 Chọn D. 
(Cách 2: bảo toàn S thấy 3FeSO4 => Fe2(SO4)3 => a : c =3 : 1) 
Câu 43: Cho m gam bột sắc vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là 
 A. 16,0 B. 18,0 C. 16,8 D.11,2 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dễ có n Fe p/ư = (0,2 + 0,15.2) : 2 = 0,25 mol ; và n Cu sau p/ư = 0,15 mol 
Có m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16 gam Chọn A. 
Câu 44: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% 
(D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là 
 A. 60 B. 24 C. 36 D. 40 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Dễ thấy V = 53,46 : 297. 3 . 63: 0,945 : 1,5 : 0,6 = 40 lit 
 Chọn D. 
(giống ĐHKB-08) 
Câu 45: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O? 
 A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
 Lời giải 
Có o,m,p-crezol (CH3-C6H4-OH); ancol benzylic (C6H5CH2OH); Metyl

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoa_khoi_B_2012.pdf