I.GIẢI TÌM NHANH MỘT ĐẠI LƯỢNG CHƯA BIẾT TRONG BIỂU THỨC VẬT LÝ: 1.Sử dụng SOLVE của Máy tính Fx 570ES ( COMP: MODE 1 ) SHIFT MODE 1 Màn hình: Math Chú ý: Nhập biến X là phím: ALPHA ) : màn hình xuất hiện X Nhập dấu = là phím : ALPHA CALC :màn hình xuất hiện = Chức năng SOLVE là phím: SHIFT CALC và sau đó nhấn phím = hiển thị kết quả X= Ví dụ 1: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là: A. 260V B. 140V C. 80V D. 20V Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE 1002 = X2 + (120-60)2 X= 80 L--R = 0 Giải:Điện áp ở hai đầu R: Ta có: .Biển đổi ta được: .Tiếp tục biến đổi: thế số: Nhập máy: Vậy: Điện áp hiệu dụng hai đầu R là: 80V Đáp án C. -Với máy FX570ES: Bấm: MODE 1 Dùng công thức : với biến X là UR -Bấm: 100 x2 ALPHA CALC =ALPHA ) X x2 + ( 120 - 60 ) x2 Màn hình xuất hiện: 1002 =X2 +(120-60)2 -Tiếp tục bấm:SHIFT CALC SOLVE = Màn hình hiển thị: X là UR cần tìm Vậy : UR = 80V Ví dụ 2: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn cảm có độ tự cảm L . Mạch dao động có tần số riêng 100kHz và tụ điện có C= 5.nF. Độ tự cảm L của mạch là : A. 5.10-5H. B. 5.10-4H. C. 5.10-3H. D. 2.10-4H. Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE X= 5.0660 x 10-4 L--R = 0 Giải: Công thức tần số riêng: Biến đổi ta có: Thế số bấm máy: =5.066.10-4 (H) Đáp án B. -Với máy FX570ES: Bấm: MODE 1 ( COMP ) Bấm: SHIFT MODE 1 Màn hình hiển thị : Math Dùng công thức:với biến X là L -Bấm: X10X 5 ALPHA CALC = 1 2 SHIFT X10X p ALPHA ) X x 5 X10X - 9 Màn hình xuất hiện: -Tiếp tục bấm:SHIFT CALC SOLVE = (chờ khoảng 6 giây ) Màn hình hiển thị: X là L cần tìm Vậy : L= 5.10-4H. II. BÀI TOÁN CỘNG ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU DÙNG MÁY TÍNH FX-570ES 1.Cách 1: Phương pháp giản đồ véc tơ: Dùng phương pháp tổng hợp dao động điều hoà. -Ta có: u1 = U01 và u2 = U02 -Thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2 = -Điện áp tổng có dạng: u = U0 Với: U02 = U201+ U022 + 2.U02.U01. Cos(; Đăng ký mua tài liệu file word với giá rẻ nhất! HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Vật Lý” Gửi đến số điện thoại a.Chọn chế độ của máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus -Các thao tác lệnh: Thực hiện phép tính về số phức Bấm: MODE 2 Màn hình xuất hiện chữ CMPLX Dạng toạ độ cực: rÐq (AÐj ) Bấm: SHIFT MODE 3 2 Hiển thị số phức dạng r Ðq Tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm: SHIFT MODE 3 1 Hiển thị số phức dạng a+bi Chọn đơn vị góc là độ (D) Bấm: SHIFT MODE 3 Màn hình hiển thị chữ D Hoặc chọn đơn vị góc là Rad (R) Bấm: SHIFT MODE 4 Màn hình hiển thị chữ R Nhập ký hiệu góc Ð Bấm: SHIFT (-) Màn hình hiển thị ký hiệu Ð Chuyển từ a + bi sang AÐ j , Bấm: SHIFT 2 3 = Màn hình hiển thị dạng AÐ j Chuyển từ AÐ j sang a + bi Bấm: SHIFT 2 4 = Màn hình hiển thị dạng a + bi b. Xác định U0 và bằng cách bấm máy tính: +Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện : CMPLX. -Nhập U01 bấm SHIFT (-) nhập φ1; bấm +, Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2 nhấn = kết quả. (Nếu hiển thị số phức dạng: a+bi thì bấm SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả : AÐj +Với máy FX570MS : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. Nhập U01, bấm SHIFT (-) nhập φ1 , bấm + , Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2 nhấn = Sau đó bấm SHIFT + = hiển thị kết quả là: A SHIFT = hiển thị kết quả là: φ +Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình: Sau khi nhập, ấn dấu = hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT = ( hoặc dùng phím SóD ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị. Ví dụ 3 ở trên : Tìm uAB = ? với: uAM = 100 (V) uMB = 100(V) -> U0MB = 100 (V) , Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện : CMPLX Chọn đơn vị đo góc là D(độ): SHIFT MODE 3 Tìm uAB?Nhập máy:100 uSHIFT (-) Ð (-60) + 100u SHIFT (-) Ð 30 = Hiển thị kết quả : 200Ð-15 . Vậy uAB = 200(V) Hay: uAB = 200 (V) Giải 2: Chọn đơn vị đo góc là R (Radian): SHIFT MODE 4 Tìm uAB? Nhập máy:100 uSHIFT (-).Ð (-p/3) + 100u SHIFT (-) Ð(p/6 = Hiển thị kết quả: Hình u1 B A X Y u2 M 200Ð-p/12 . Vậy uAB = 200 (V) c. Nếu cho u1 = U01cos(wt + j1) và u = u1 + u2 = U0cos(wt + j) . Tìm dao động thành phần u2 : (Ví dụ hình minh họa bên) u2 = u - u1 .với: u2 = U02cos(wt + j2). Xác định U02 và j2 *Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 Nhập U0, bấm SHIFT (-) nhập φ; bấm - (trừ) , Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1 nhấn = kết quả. (Nếu hiển thị số phức thì bấm SHIFT 2 3 = kết quả trên màn hình là: U02 Ð j2 *Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 Nhập U0 , bấm SHIFT (-) nhập φ bấm - (trừ), Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1 nhấn = bấm SHIFT (+) = , ta được U02 ; bấm SHIFT (=) ; ta được φ2 Ví dụ 4: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100cos(t +) (V), thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos(t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là A. uL= 100 cos(t + )(V). B. uL = 100 cos(t + )(V). C. uL = 100 cos(t + )(V). D. uL = 100 cos(t + )(V). Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX Chọn đơn vị đo góc là D (độ): SHIFT MODE 3 Tìm uL? Nhập máy:100 u SHIFT (-).Ð (45) - 100 SHIFT (-). Ð 0 = Hiển thị kết quả : 100Ð90 . Vậy uL= 100 (V) Chọn A Giải 2: Chọn đơn vị đo góc là R (Radian): SHIFT MODE 4 Tìm uL? Nhập máy:100 u SHIFT (-).Ð (p/4) - 100 SHIFT (-). Ð 0 = Hiển thị kết quả: 100Ðp/2 . Vậy uL= 100(V) Chọn A Ví dụ 5: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100cos(t -)(V), khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos(t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện sẽ là A. uC = 100 cos(t - )(V). B. uC = 100 cos(t + )(V). C. uC = 100 cos(t + )(V). D. uC = 100 cos(t + )(V). Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX Chọn đơn vị đo góc là độ (D): SHIFT MODE 3 Tìm uc? Nhập máy:100 u SHIFT (-).Ð (-45) - 100 SHIFT (-). Ð 0 = Hiển thị kết quả : 100Ð-90 . Vậy uC = 100 (V) Chọn A Giải 2: Chọn đơn vị đo góc là Radian( R): SHIFT MODE 4 Tìm uC ? Nhập máy:100 u SHIFT (-).Ð (-p/4) - 100 SHIFT (-). Ð 0 = Đăng ký mua tài liệu file word với giá rẻ nhất! HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Vật Lý” Gửi đến số điện thoại 2.Phương pháp dùng máy tính FX-570ES: (NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO TRẮC NGHIỆM) a.Tìm hiểu các đại lượng xoay chiều dạng phức: Xem bảng liên hệ ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN CÔNG THỨC DẠNG SỐ PHỨC TRONG MÁY TÍNH FX-570ES Cảm kháng ZL ZL ZL i (Chú ý trước i có dấu cộng là ZL ) Dung kháng ZC ZC - ZC i (Chú ý trước i có dấu trừ là Zc ) Tổng trở: ;; = a + bi ( với a=R; b = (ZL -ZC ) ) -Nếu ZL >ZC : Đoạn mạch có tinh cảm kháng -Nếu ZL <ZC : Đoạn mạch có tinh dung kháng Cường độ dòng điện i=Io cos(wt+ ji ) Điện áp u=Uo cos(wt+ ju ) Định luật ÔM Chú ý:( tổng trở phức có gạch trên đầu: R là phần thực, (ZL -ZC ) là phần ảo) Cần phân biệt chữ i sau giá trị b = (ZL -ZC ) là phần ảo , khác với chữ i là cường độ dòng điện b.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus Chọn chế độ Nút lệnh Ý nghĩa- Kết quả Chỉ định dạng nhập / xuất toán Bấm: SHIFT MODE 1 Màn hình xuất hiện Math. Thực hiện phép tính số phức Bấm: MODE 2 Màn hình xuất hiện chữ CMPLX Dạng toạ độ cực: rÐq Bấm: SHIFT MODE 3 2 Hiển thị số phức dạng: A Ðj Hiển thị dạng đề các: a + ib. Bấm: SHIFT MODE 3 1 Hiển thị số phức dạng: a+bi Chọn đơn vị đo góc là độ (D) Bấm: SHIFT MODE 3 Màn hình hiển thị chữ D Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) Bấm: SHIFT MODE 4 Màn hình hiển thị chữ R Nhập ký hiệu góc Ð Bấm SHIFT (-) Màn hình hiển thị Ð Nhập ký hiệu phần ảo i Bấm ENG Màn hình hiển thị i Phím ENG để nhập phần ảo i c.Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình: Sau khi nhập, ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT = ( hoặc nhấn phím SóD ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị. d. Các Ví dụ : Ví dụ 7 ở trên : Giải:; . Và ZL-ZC =50 -Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX. -Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq ) -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị D Ta có : ( Phép NHÂN hai số phức) Nhập máy: 5 SHIFT (-) 0 X ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 353.55339Ð45 = 250Ð45 Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch: u = 250 cos( 100pt +p/4) (V). Ví dụ 8: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100; C=; L=H. Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2cos100t(A). Viết biểu thức điện áp tức thời của hai đầu mạch? Giải: ; ........= 100. Và ZL-ZC =100 -Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX. -Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq ) -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Ta có : ( Phép NHÂN hai số phức) Nhập máy: 2 u SHIFT (-) 0 X ( 100 + 100 ENG i ) = Hiển thị: 400Ð45 Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch: u = 400cos( 100pt +p/4) (V). Ví dụ 9: Cho đoạn mạch xoay chiều có R=40, L= (H), C= (F), mắc nối tiếp điện áp 2 đầu mạch u=100cos100t (V), Cường độ dòng điện qua mạch là: A. B. C. C. Giải: ; = 60. Và ZL-ZC =40 -Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX. -Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq ) -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Ta có : i ( Phép CHIA hai số phức) Nhập 100 u SHIFT (-) 0 : ( 40 + 40 ENG i ) = Hiển thị: 2,5Ð-45 Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2,5cos(100pt -p/4) (A). Chọn B Ví dụ 10: Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50W mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/p (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100cos(100pt- p/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là: A. i = 2cos(100pt- p/2)(A). B. i = 2cos(100pt- p/4) (A). C. i = 2cos100pt (A). D. i = 2cos100pt (A). Giải: ; . Và ZL-ZC =50 - 0 = 50 -Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX. -Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq ) -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Ta có : i ( Phép CHIA hai số phức) Nhập 100 u SHIFT (-) - 45 : ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 2Ð- 90 Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2cos( 100pt - p/2) (A). Chọn A Ví dụ 11(ĐH 2009): Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/4p (H) thì cường độ dòng điện 1 chiều là 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u =150cos120pt (V) thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: A. B. C. D. Giải: Khi đặt hiệu điện thế không đổi (hiệu điện thế 1 chiều) thì đoạn mạch chỉ còn có R: R = U/I =30W ; i = ( Phép CHIA hai số phức) -Với máy FX570ES : -Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX. -Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq ) -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D Nhập máy: 150 u : ( 30 + 30 ENG i ) = Hiển thị: 5Ð- 45 Vậy: Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là: i = 5cos( 120pt - p/4) (A). Chọn D IV. XÁC ĐỊNH HỘP ĐEN X TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU DÙNG MÁY TÍNH FX-570ES 1.Chọn cài dặt máy tính Fx-570ES: Chọn chế độ Nút lệnh Ý nghĩa- Kết quả Cài đặt ban đầu (Reset all): Bấm: SHIFT 9 3 = = Reset all Chỉ định dạng nhập / xuất toán Bấm: SHIFT MODE 1 Màn hình xuất hiện Math. Thực hiện phép tính về số phức Bấm: MODE 2 Màn hình xuất hiện chữ CMPLX Dạng toạ độ cực: rÐq (AÐj ) Bấm: SHIFT MODE 3 2 Hiển thị số phức kiểu r Ðq Tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm: SHIFT MODE 3 1 Hiển thị số phức kiểu a+bi Chọn đơn vị góc là độ (D) Bấm: SHIFT MODE 3 Màn hình hiển thị chữ D Hoặc chọn đơn vị góc là Rad (R) Bấm: SHIFT MODE 4 Màn hình hiển thị chữ R Để nhập ký hiệu góc Ð Bấm: SHIFT (-) Màn hình hiển thị ký hiệu Ð Chuyển từ dạng a + bi sang dạng AÐ j , Bấm: SHIFT 2 3 = Màn hình hiển thị dạng AÐ j Chuyển từ dạng AÐ j sang dạng a + bi Bấm: SHIFT 2 4 = Màn hình hiển thị dạng a + bi Sử dụng bộ nhớ độc lập Bấm: M+ hoặc SHIFT M+ Màn hình xuất hiện M và ...M+ hoặc ....M- Gọi bộ nhớ độc lập Bấm: RCL M+ Màn hình xuất hiện ......M Xóa bộ nhớ độc lập Bấm: SHIFT 9 2 = AC Clear Memory? [=] :Yes (mất chữ M) 2. Xác định các thông số ( Z, R, ZL, ZC) bằng máy tính: -Tính Z: ( Phép CHIA hai số phức ) Nhập máy: U0 SHIFT (-) φu : ( I0 SHIFT (-) φi ) = -Với tổng trở phức : , nghĩa là có dạng (a + bi). với a=R; b = (ZL -ZC ) -Chuyển từ dạng AÐ j sang dạng: a + bi : bấm SHIFT 2 4 = 3.Các Ví dụ: Ví dụ 12: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 100cos(100pt+)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen là i= 2cos(100pt)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó? Giải: -Với máy FX570ES: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện : CMPLX. -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị D -Bấm SHIFT MODE 3 1 : Cài đặt dạng toạ độ đề các: (a + bi). Nhập: 100 u SHIFT (-) 45 : ( 2 SHIFT (-) 0 ) = Hiển thị: 50+50i Mà .Suy ra: R = 50W; ZL= 50W . Vậy hộp kín (đen) chứa hai phần tử R, L. Ví dụ 13: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 200cos(100pt-)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen là i= 2cos(100pt)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó? Giải: -Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX. -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị D -Bấm SHIFT MODE 3 1 : Cài đặt dạng toạ độ đề các: (a + bi). : Nhập 200 u SHIFT (-) -45 : ( 2 SHIFT (-) 0 ) = Hiển thị: 100-100i Mà. Suy ra: R = 100W; ZC = 100W . Vậy hộp kín (đen) chứa hai phần tử R, C. Ví dụ 14: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 20cos(100pt-)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen là i= 2cos(100pt)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó? Giải: -Với máy FX570ES: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện : CMPLX. Đăng ký mua tài liệu file word với giá rẻ nhất! HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Vật Lý” Gửi đến số điện thoại V. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU DÙNG MÁY FX-570ES a.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus như các mục trên Câu 1: Đoạn mạch AB nối tiếp gồm chỉ các phần tử như điện trở thuần , cuộn cảm và tụ điện. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung kháng 50 . Biểu thức điện áp trên đoạn mạch AM và MB lần lượt là: và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là: A. 0,99 B. 0,84. C. 0,86. D. 0,95. Gỉai : Dùng máy tính Fx570ES . Nhập máy : Hiển thị kết quả có 2 trường hợp: hoặc . (Ta muốn hiển thị j, nếu máy hiện a+bi = thì bấm tiếp: SHIFT 2 3 = Hiển thị : Bấm tiếp: cos (0,1106572212) = 0,9938837347 = 0,99 Þ Đáp án A. Câu 2 (ĐH-2011): Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là A. 0,84. B. 0,71. C. 0,86. D. 0,95. I UAM UMB 7p/12 p/4 p/3 Gỉai cách 1 : (Truyền thống) + Ta có ZC = 40Ω ; tanφAM = + Từ hình vẽ : φMB = Þ tan φMB = * Xét đoạn mạch AM: * Xét đoạn mạch MB: Hệ số công suất của mạch AB là : Cosφ = » 0,84 Þ Đáp án A. Gỉai cách 2 : Dùng máy tính Fx570ES . Nhập máy : = Hiển thị có 2 trường hợp: .Ta muốn hiển thị j, nếu máy hiện: a+bi thì bấm: SHIFT 2 3 = Kết quả: 118,6851133 Ð 0,5687670898 . Bấm tiếp: cos (0,5687670898) = 0,842565653 Þ Đáp án A.
Tài liệu đính kèm: