Đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm một tiết Vật lí lớp 10

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm một tiết Vật lí lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm một tiết Vật lí lớp 10
Tên: . Lớp: 10A1 KIỂM TRA 1 TIẾT
Câu 1: Lúc 9 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Tuy Hòa 10 km. Việc xác định vị trí ô tô 
như trên còn thiếu yếu tố gì?
	A. Vật làm mốc. 	B. Mốc thời gian. 	
	C. Chiều dương trên đường đi. D. Thước đo và đồng hồ. 	 
Câu 2: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như là một chất điểm?
	A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. 
 B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. 
	C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. 
	D. Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 3: Biết giờ Pa-ri chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ. Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri (Cộng hoà Pháp) 
khởi hành vào lúc 20h30min giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 6h30min sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Thời gian máy bay bay
từ Hà Nội tới Pa-ri là
	A. 10h00min. 	B. 12h00min. 	C. 27h00min. 	D. 16h00min. 
Câu 4: Chọn câu sai. 
	A. Trong chuyển động thẳng đều thì tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình. 
	B. Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x có thể dương, âm hoặc bằng không.
	C. Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian. 	
 D. Giao thừa năm Bính Thân là một thời điểm. 
Câu 5: Chọn câu sai
	A. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc là những đường thẳng.
	B. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng xiên góc.	
 C. Đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
 D. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục 0t.
Câu 6: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc 
toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
	A. x=30 - 20t (km, h).	B. x=10 + 30t (km, h).	 C. x= - 50t (km, h). 	 D. x= -20 - 10t (km, h).
Câu 7: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 6h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc 
v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ và vị trí này cách B bao nhiêu km?
	A. 2h30min; 150km. B. 8h30min; 150km. 	
 C. 2h30min; 100km.	 D. 8h30min; 100km.
Câu 8: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 3t - 8 (x đo bằng km và t đo bằng giờ).
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?
	A. - 2km. 	B. 2km. 	C. 6km. 	D. - 6km.
Câu 9: Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung 
bình 20km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là 
	A. 12km/h. 	B. 15km/h. 	C. 17km/h. 	D. 13,3km/h. 
Câu 10: Một hành khách đi từ A đến B cách nhau 50 km trong 2 giờ. Nghỉ tại B 1 giờ và trở về A trong 2 giờ. Tốc độ trung bình 
của người đó trong suốt đường đi và về là
	A. 12,5 km/h. 	B. 20 km/h. 	C. 10 km/h.	D. 25 km/h.
Câu 11: Một con kiến bò dọc theo miệng chén có dạng là đường tròn bán kính R. Khi đi được nửa đường tròn, đường đi và độ dời 
của con kiến trong chuyển động trên là?
	A. πR và πR. 	B. 2R và πR.	C. πR và 2R.	D. πR và O.
Câu 12: Chọn câu sai
	A. Độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động. 
	B. Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không.
	C. Độ dời có độ lớn bằng quãng đường đi được của chất điểm.	
 D. Độ dời có thể dương hoặc âm.
Câu 13: Chọn câu sai? Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều khi
	A. a > 0 và v0 > 0. 	B. a > 0 và v0 = 0. 
	C. a 0.
Câu 14: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình: x = 5t + 6 - 0,2t2 với x tính bằng mét, t tính bằng giây. 
Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của chất điểm?
	A. 0,4m/s2; 5m/s.	B. 0,4m/s2; 6m/s.	 C. - 0,4m/s2; 5m/s.	D. -0,2m/s2; 5m/s.
Câu 15: Chọn câu sai? Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó?
	A. Có gia tốc không đổi. 	
 B. Có độ lớn vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian.
	C. Có gia tốc trung bình không đổi.
	D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần sau đó chuyển động nhanh dần.
Câu 16: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là
	A. x = x0 + v0t + 0,5.at2.	B. x = x0 + vt. 	C. x = v0 + at. 	D. x = x0 - v0t + at2/2.
Câu 17: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc 
độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của đoàn tàu và quãng đường mà đoàn tàu đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
	A. a = 0,5m/s2, s = 100m. 	 B. a = -0,5m/s2, s = 200m. 	
 C.	a = -0,7m/s2, s = 200m. D. a = -0,5m/s2, s = 100m. 
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Tìm thời gian vật đi 
được 8/9 đoạn đường cuối. 
A. 2s B. 1s C. 1,5s D. 3s
Câu 19: Chọn câu sai. Trong chuyển động tròn đều?
	A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm. 	B. Véc tơ vận tốc của chất điểm không đổi. 
	C. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm không đổi.	D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc. 
Câu 20: Công thức tốc độ dài; tốc độ góc trong chuyển động tròn đều và mối liên hệ giữa chúng là
	A. ; ; w = vr. B. ; ; w = vr. 
 C. ; ; v = wr. D. ; ; v = wr. 
Câu 21: Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai 
kim là
	A. wmin/wh = 1/12; vmin/vh = 1/16. 	B. wmin/wh = 12; vmin/vh = 16. 
	C. wmin/wh = 1/12; vmin/vh = 1/9. 	D. wmin/wh = 12; vmin/vh = 9. 
Câu 22: Trục máy quay đều n vòng /phút. Suy ra tốc độ góc w tính theo rad/s là bao nhiêu?
	A. 2pn.	B. 4p2n2.	C. .	D. Đáp số khác.
Câu 23: Chọn câu sai. Hai vật có khối lượng (m2 > m1 ) được thả rơi tự do ở cùng một nơi, cùng một lúc và cùng độ cao thì
A. vật m2 rơi nhanh hơn vật m1.	 B. vận tốc của hai vật khi chạm đất là như nhau.
 C. rơi cùng một gia tốc g.	 D. hai vật chạm đất cùng một lúc.
Câu 24: Hai viên bi sắt được thả rơi tự do cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai 
viên bi khi viên thứ hai rơi được 1,5s là 
	A. 6,25m. 	 B. 20m. 	
 C. 8,75m. 	 D. 11,25m.
Câu 25: Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 5,0m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật
 chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được là (Bỏ qua sức cản của không khí).
	A. t = 0,5s; h = 1,25m. 	 B. t = 1s; h = 1,25m.	
 C. t = 1s; h = 2,5m. 	 D. t = 0,5s; h = 2,5m.
Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m, tại nơi có g = 10 m/s2. Tốc độ trung bình từ lúc thả vật đến khi vật chạm đất và tốc độ 
khi chạm đất là? 
 A. 15m/s; 30 m/s. B. 30m/s; 15 m/s.
 C. 5m/s; 90 m/s.	 D. 5m/s; 30 m/s.
Câu 27: Chọn câu sai
	A. Quỹ đạo của một vật là tương đối. Đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo của vật là khác nhau. 
	B. Vận tốc của vật là tương đối. Trong các hệ quy chiếu khác nhau thì vận tốc của cùng một vật là khác nhau. 
	C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối. 
	D. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng. 
Câu 28: Chọn câu đúng. 
	A. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn có giá trị không đổi. 
	B. Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì Trái Đất quay quanh trục từ Đông sang Tây. 
	C. Khi xe đạp chạy đều trên đường thẳng, người đứng trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường tròn. 
	D. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là chuyển động. 
Câu 29: Một ca nô đi ngược chiều từ A đến B mất thời gian 15 phút. Nếu ca nô tắt máy và thả trôi theo dòng nước thì nó đi từ B 
đến A mất thời gian 60 phút. Ca nô mở máy đi từ B đến A mất thời gian là
	A. 6 phút. 	B. 30 phút. 	C. 5 phút. 	D. 10 phút.
Câu 30: Dùng thước thẳng có giới hạn đo là 20cm và độ chia nhỏ nhất là 0,4cm để đo chiều dài chiếc bút máy. Nếu chiếc bút có độ 
dài cỡ 15cm thì phép đo này có sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối là
	A.	Dl = 0,2cm; 1%. B. Dl = 0,4cm; 2,66%. C. Dl = 0,2cm; 1,33%.	D. Dl = 0,4cm; 2%.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Tên: . Lớp:  KIỂM TRA 1 TIẾT
Câu 1: Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai 
kim là
	A. wmin/wh = 1/12; vmin/vh = 1/16. 	B. wmin/wh = 12; vmin/vh = 16. 
	C. wmin/wh = 1/12; vmin/vh = 1/9. 	D. wmin/wh = 12; vmin/vh = 9. 
Câu 2: Hai viên bi sắt được thả rơi tự do cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai 
viên bi khi viên thứ hai rơi được 1,5s là 
	A. 6,25m. 	 B. 20m. 	
 C. 8,75m. 	 D. 11,25m.
Câu 3: Chọn câu sai. Trong chuyển động tròn đều?
	A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm. 	B. Véc tơ vận tốc của chất điểm không đổi. 
	C. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm không đổi.	D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc. 
Câu 4: Một ca nô đi ngược chiều từ A đến B mất thời gian 15 phút. Nếu ca nô tắt máy và thả trôi theo dòng nước thì nó đi từ B 
đến A mất thời gian 60 phút. Ca nô mở máy đi từ B đến A mất thời gian là
	A. 6 phút. 	B. 30 phút. 	C. 5 phút. 	D. 10 phút. 
Câu 5: Công thức tốc độ dài; tốc độ góc trong chuyển động tròn đều và mối liên hệ giữa chúng là
	A. ; ; w = vr. B. ; ; w = vr. 
 C. ; ; v = wr. D. ; ; v = wr. 
Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m, tại nơi có g = 10 m/s2. Tốc độ trung bình từ lúc thả vật đến khi vật chạm đất và tốc độ 
khi chạm đất là? 
 A. 15m/s; 30 m/s. B. 30m/s; 15 m/s. 
 C. 5m/s; 90 m/s.	 D. 5m/s; 30 m/s.
Câu 7: Chọn câu sai. Hai vật có khối lượng (m2 > m1 ) được thả rơi tự do ở cùng một nơi, cùng một lúc và cùng độ cao thì
A. vật m2 rơi nhanh hơn vật m1.	 B. vận tốc của hai vật khi chạm đất là như nhau.
 C. rơi cùng một gia tốc g.	 D. hai vật chạm đất cùng một lúc.
Câu 8: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc 
độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của đoàn tàu và quãng đường mà đoàn tàu đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
	A. a = 0,5m/s2, s = 100m. 	 B. a = -0,5m/s2, s = 200m. 	
 C.	a = -0,7m/s2, s = 200m. D. a = -0,5m/s2, s = 100m. 
Câu 9: Chọn câu sai
	A. Quỹ đạo của một vật là tương đối. Đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo của vật là khác nhau. 
	B. Vận tốc của vật là tương đối. Trong các hệ quy chiếu khác nhau thì vận tốc của cùng một vật là khác nhau. 
	C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối. 
	D. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng. 
Câu 10: Dùng thước thẳng có giới hạn đo là 20cm và độ chia nhỏ nhất là 0,4cm để đo chiều dài chiếc bút máy. Nếu chiếc bút có độ 
dài cỡ 15cm thì phép đo này có sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối là
	A.	Dl = 0,2cm; 1%. B. Dl = 0,4cm; 2,66%.
	C. Dl = 0,2cm; 1,33%.	 D. Dl = 0,4cm; 2%.
Câu 11: Trục máy quay đều n vòng /phút. Suy ra tốc độ góc w tính theo rad/s là bao nhiêu?
	A. 2pn.	B. 4p2n2.	C. .	D. Đáp số khác.
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Tìm thời gian vật đi 
được 8/9 đoạn đường cuối. 
A. 2s. B. 1s. C. 1,5s. D. 3s.
Câu 13: Chọn câu đúng. 
	A. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn có giá trị không đổi. 
	B. Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì Trái Đất quay quanh trục từ Đông sang Tây. 
	C. Khi xe đạp chạy đều trên đường thẳng, người đứng trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường tròn. 
	D. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là chuyển động. 
Câu 14: Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 5,0m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật
 chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được là (Bỏ qua sức cản của không khí).
	A. t = 0,5s; h = 1,25m. 	 B. t = 1s; h = 1,25m.	
 C. t = 1s; h = 2,5m. 	 D. t = 0,5s; h = 2,5m.
Câu 15: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 6h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận 
tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ và vị trí này cách B bao nhiêu km?
 A. 2h30min; 150km. B. 8h30min; 150km. 	
 C. 2h30min; 100km.	 D. 8h30min; 100km.
Câu 16: Một hành khách đi từ A đến B cách nhau 50 km trong 2 giờ. Nghỉ tại B 1 giờ và trở về A trong 2 giờ. Tốc độ trung bình 
của người đó trong suốt đường đi và về là
	A. 12,5 km/h. 	B. 20 km/h. 	C. 10 km/h.	D. 25 km/h.
Câu 17: Chọn câu sai? Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều khi
	A. a > 0 và v0 > 0. B. a > 0 và v0 = 0.
	C. a 0.
Câu 18: Chọn câu sai
	A. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc là những đường thẳng.
	B. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng xiên góc.	
 C. Đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
 D. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục 0t.
Câu 19: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 3t - 8 (x đo bằng km và t đo bằng giờ).
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?
	A. - 2km. 	B. 2km. 	C. 6km. 	D. - 6km.
Câu 20: Biết giờ Pa-ri chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ. Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri (Cộng hoà Pháp) khởi hành vào lúc 20h30min giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 6h30min sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Thời gian máy bay bay 
từ Hà Nội tới Pa-ri là
	A. 10h00min. 	B. 12h00min. 	C. 27h00min. 	D. 16h00min. 
Câu 21: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là
	A. x = x0 + v0t + 0,5at2. 	B. x = x0 + vt. 	C. x = v0 + at. 	D. x = x0 - v0t + at2/2.
Câu 22: Một con kiến bò dọc theo miệng chén có dạng là đường tròn bán kính R. Khi đi được nửa đường tròn, đường đi và độ dời 
của con kiến trong chuyển động trên là?
	A. πR và πR. 	B. 2R và πR.	C. πR và 2R.	D. πR và 0.
Câu 23: Chọn câu sai. 
	A. Trong chuyển động thẳng đều thì tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình. 
	B. Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x có thể dương, âm hoặc bằng không.
	C. Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian. 	
 D. Giao thừa năm Bính Thân là một thời điểm. 
Câu 24: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình: x = 5t + 6 - 0,2t2 với x tính bằng mét, t tính bằng giây. 
Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của chất điểm?
	A. 0,4m/s2; 5m/s.	B. 0,4m/s2; 6m/s.	 C. - 0,4m/s2; 5m/s.	D. -0,2m/s2; 5m/s.
Câu 25: Lúc 9 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Tuy Hòa 10 km. Việc xác định vị trí ô tô 
như trên còn thiếu yếu tố gì?
	A. Vật làm mốc. 	B. Mốc thời gian. 	
	C. Chiều dương trên đường đi. D. Thước đo và đồng hồ. 	 
Câu 26: Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung 
bình 20km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là 
	A. 12km/h. 	B. 15km/h. 	C. 17km/h. 	D. 13,3km/h. 
Câu 27: Chọn câu sai? Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó?
	A. Có gia tốc không đổi. 	
 B. Có độ lớn vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian.
	C. Có gia tốc trung bình không đổi.
	D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần sau đó chuyển động nhanh dần.
Câu 28: Chọn câu sai
	A. Độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động. 
	B. Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không.
	C. Độ dời có độ lớn bằng quãng đường đi được của chất điểm.	
 D. Độ dời có thể dương hoặc âm.
Câu 29: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc 
toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
	A. x=30 - 20t (km, h).	B. x=10 + 30t (km, h).	 C. x= - 50t (km, h). 	 D. x= -20 - 10t (km, h).
Câu 30: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như là một chất điểm?
	A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. 
 B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. 
 C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. 
 D. Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_1TIET_CO_DAP_AN.doc