Đề kiểm tra chất lượng cao Vật lí lớp 10 - Mã đề 345 - Năm học 2016-2017

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cao Vật lí lớp 10 - Mã đề 345 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng cao Vật lí lớp 10 - Mã đề 345 - Năm học 2016-2017
MÃ ĐỀ 345
Ngày thi: 27/11/2016
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CAO
MÔN VẬT LÝ 10- NĂM HỌC 2016-2017
======================
Câu 1. Lực truyền cho vật khối lượng gia tốc 3 m/s², truyền cho vật khối lượng gia tốc 4 m/s². Lực sẽ truyền cho vật khối lượng gia tốc :
A. 1,54 m/s². 	B. 1,71 m/s². 	C. 7 m/s2	D. 1 m/s².
Câu 2. Chọn phát biểu đúng nhất về hợp lực tác dụng lên vật
A. có hướng trùng với hướng của gia tốc của vật
B. có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
C. có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật.
D. Khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi.
Câu 3. Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 20N hướng về phía Đông,lực F2 = 10N hướng về phía Bắc, lực F3 = 20N hướng về phía Tây, lực F4 = 80N hướng về phía Nam.Hợp lực tác dụng lên vật ? 
A. 50N, hướng Tây Nam 	 	B. 70N, Hướng Đông Bắc 
C. 50N, hướng Tây Bắc	 	D. 70N, Hướng Bắc Nam
Câu 4. Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc =300 so với phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là =0,25 . lấy g=10m/s2. Gia tốc chuyển động của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng:
A.a= 2,83 m/s2	B. a= 3,26 m/s2	C.a= 2,5m/s2	 	D.a= 3,5m/s2
Câu 5. Một ô tô đang chạy với tốc độ 25km/h thì người lái xe hãm phanh,xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại .Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 40km/h thì quãng đường từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu ?Giả sử lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau.
A. 128 m 	B. 141m C. 70,7m 	D. 200m
Câu 6. Hai xe ô tô cùng chạy trên đường thẳng nằm ngang , tỉ số khối lượng giữa chúng là
 m1 :m2 =1 ; tỉ số vận tốc đầu của chúng là v1 :v2 = 15:7 . Sau khi cùng tắt máy , xe (1) đi thêm được
quãng đường s1 , xe (2) đi thêm được quãng đường s2 thì dừng hẳn. Cho rằng hệ số ma sát của mặt
đường đặt vào hai xe là như nhau, lực cản không khí không đáng kể ,ta có :
A. s1: s2 =109:126 	B. s1: s2 =110:205 	C. s1: s2 = 225:49 	D. s1: s2 = 49:81
Câu 7. Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 5,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 m.	B.2,0 m.	 C. 1,0 m.	 D. 4,0 m
α
Câu 8. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng α = 300) được truyền vận tốc đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng (hình bên). Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là =0,4. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. 
Tính độ lớn gia tốc của vật trong quá trình vật trượt lên phía trên mặt phẳng nghiêng.
	A. 8.7 m/s2.	B. 10.6 m/s2.	C. 12,5 m/s2.	D. 8,46 m/s2.
Câu 9. Hai lực và vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)
A. 300 và 600 	B. 420 và 480	 C. 370 và 530 	D. Khác A, B, C
Câu 10. Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 4m/s đến 16m/s trong thời gian 4s. Hỏi lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy là bao nhiêu?
A. 30N và 40 m	B. 30N và 50 m	C. 15N và 14m	D. 15N và 40m
Câu 11. Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào đúng ?
A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2. 	D. Trong mọi trường hợp : 
Câu 12. Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát.Dưới tác dụng của lực 10N vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy .
A. v = 25 m/s B. v = 7,07 m/s C. v = 10 m/s D. v = 50 m/s
Câu 13. Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường 
A. 700N	 B 550N	 C 450N	D. 350N
Câu 14. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
A. Tác dụng vào cùng một vật.	 B.Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 15. Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m, và nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng một phần năm trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 5,47 m/s.	B. 3,57m/s	C. 3,25m/s.	 D. 2,45m/s.
Câu 16. Một chiếc xe máy chạy trên đường thẳng trong 3 giờ đầu với vận tốc 60 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 45 km/h. Tốc độ trung bình của xe là:
A.v = 34 km/h. B. v = 54 km/h	C. v = 35 km/h. D. v = 30 km/h. Câu 17. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4(t + 5). (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3h là: 
A. 4,5 km.	B. 6 km.	 C. 12 km.	 D. 8 km.
Câu 18. Trong các câu dưới đây câu nào sai?Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. 
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. 
C. Gia tốc là đại lượng không đổi. 
D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 19. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 30 km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 30 - 60t. 	B. x = 30t- 30.	C. x =30(1 + 2t). 	D. x = 60( t+3)
Câu 20. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi. B.Tăng đều theo thời gian.
C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. D.Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 21. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 25N	B. 15N 	 C. 2N	 	D. 1N
Câu 22. Một vật được thả rơi tự do ở độ cao 160m. với g = 10m/s2, thời gian rơi là	
A. t = 5,65s.	B. t = 8,00s.	C. t = 4,00s.	D. t = 4,86s.
Câu 23. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là: 
A. v = 9,8 m/s. 	 B. v= 31,3m/s.	 C. v = 51,6 m/s. 	 D. v= 26,6m/s.
Câu 24. Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
A. Quỹ đạo là đường tròn.	 	B. Tốc độ dài không đổi. 
C. Tốc độ góc không đổi. 	 	D.Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 25. Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,24 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng: 
A. v = 5,23 m/s.	 B. v = 3,14m/s. C. v = 2,28m/s.	D. v = 6,28m/s.
Câu 26. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1,5 giờ đi được 30 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 4 km/h
A. 24 km/h.	B. 10 km/h.	C. 12km/h.	D. 20 km/h.
Câu 27. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:
A. v = 8,0km/h.	B. v = 5,0 km/h. 	C. v= 6,7km/h.	D. v= 6,3km/h
Câu 28. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực F1= 4N, F2= 5N và F3= 7N. Hợp lực của
hai lực F1, F2 bằng bao nhiêu ? 
A. 9N B. 7N C. 6N D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại. 
Câu 29. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= F2 = 20N. Tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng
hợp với nhau một góc α =1200	
A. 20N	 B. 30N	 C.40N	D. 10N
Câu 30. Phân tích lực thành hai lực và hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực 
F = 100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là:
A. F2 = 40N.	 B. F2=N	 C. F2 = 80N. 	D. F2 = 640N.
Câu 31. : Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là ?
A. a = 0,5m/s2, s = 100m .	B. a = -0,5m/s2, s = 110m .
C. a = -0,5m/s2, s = 100m .	D.a = -0,7m/s2, s = 200m .
Câu 32. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi. Trong giây đầu tiên xe đi được 4 m. Tìm quãng đường xe đi được trong giây thứ 5. và quãng đường đi được trong 5 giây đầu tiên.
A.27m và 55m	B. 36m và 100m	C. 25m và.80m	D. 27m và 75m
Câu 33. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 5 giây là:
A.s = 30 m; 	B. s = 25m; 	 	C.s = 18 m; 	D. s = 15m; .
Câu 34. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 5 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là :
A. s = 45m.	B. s = 37,5m.	C. s = 52m.	D. s = 32,5m.
Câu 35. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:(x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 1,5s là: 
A. 22 m/s.	B. 18 m/s	C. 26 m/s	D. 16 m/s
Câu 36. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 30 + 20t + 3t2 (m/s). Biểu thức vận tốc tức thời củavật theo thời gian là:
A. v = 2(t – 2) (m/s)	B. v = 4(t + 1) (m/s)	 C. v = 2(t – 1) (m/s)	 D. v = 2 (3t + 10) (m/s)
Câu 37. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 8t + 2t2 (m/s). Vận tốc ban đầu của vật: 
A. v = 3 (m/s)	B. v = -8 (m/s)	C. v = 4 (m/s)	D. v = 2 (m/s)
Câu 38. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn có một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và bằng 3 m/s2 trong suốt quá trình lên và xuống dốc. Chọn trục toạ độ cùng hướng chuyển động, gốc toạ độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc. Phương trình chuyển động; thời gian xe lên dốc; vận tốc của ôtô sau 15 s lần lượt là
A. x = 30t– 1,5 t2 ; t = 10s; v = -15m/s.	B. x = 30t +1,5 t2; t = 15s; v = 70m/s.
C. x = 30t – t2; t = 10s; v = -15 m/s. 	D. x = - 30t + t2; t = 15s; v = -10m/s.
Câu 39. Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 150 km. Vận tốc của xe đi từ A là 50km/h, của xe đi từ B là 30km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0ºA là
A. xA = 50t(km); xB = 150 - 30t(km)	B. xA = 50t(km); xB = 150 - 20t(km)
C. xA = 150 + 50t(km); xB = 30t(km)	D. xA = 120 - 40t(km); xB = 20t(km)
Câu 40. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ?
A. a = 300	 B. a = 900	C. a = 600 	D. a = 45° 

Tài liệu đính kèm:

  • docđề khảo sát 10 tháng 11 năm 2016-3.doc