Bài tập về Chuyển động thẳng đều Vật lí lớp 10

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1442Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về Chuyển động thẳng đều Vật lí lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về Chuyển động thẳng đều Vật lí lớp 10
10. 1.1 –Bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Dạng 1: Phương trình chuyển động 
Ví dụ 1: : 1-Một viên bi từ A chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB= 2m với vận tốc 2 cm/s. Hãy lập phương trình chuyển động của viên bi ở hệ quy chiếu trong đó:
 a) Tọa độ có gốc tọa độ tại A 
 b) Tọa độ có gốc tọa độ tại B .
 2-Hãy cho biết vị trí, độ lớn vận tốc và chiều chuyển động của mỗi động tử được biểu diễn bởi các phương trình sau với thời gian t đo bằng giây 
 a) 
 b) 
 c) 
 d) 
Ví dụ 2: Phương trình chuyển động của một vật được biểu diễn bởi 
 a) Xác định tính chất chuyển động và vị trí của vật sau 4 phút chuyển động
 b) Xác định quãng đường của vật sau 4 phút và 7 phút chuyển động
Ví dụ 3: Lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc không đổi 36km/h. 
 a. Lập phương trình chuyển động.
 b. Lúc 11h thì người đó ở vị trí nào.?
 c. Người đó cách A 40km lúc mấy giờ?
 Dạng 2: Xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau
Ví dụ 4 (Hai vật cùng xuất phát) Hai xe cùng xuất phát chuyển động ngược chiều đến gặp nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. tốc độ xe đi từ A là 60km/h, xe đi từ B là 20km/h
a)Viết phương trình chuyển động của từng xe; 
b) tính thời điểm hai xe gặp nhau 
Ví dụ 5: (Hai vật không cùng xuất phát) Hai ô tô đi từ thành phố A và B cách nhau 285km hướng về nhau.. Lúc 7h sáng, ô tô 1 khởi hành từ A với vận tốc v1 = 60km/h, 30 phút sau xe 2 khởi hành từ B với vận tốc v2 = 54 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? Tại vị trí cách B bao nhiêu km?
Ví dụ 6 (Hai vật cùng xuất phát cùng chiều ) Lúc 12 giờ trưa, một ôtô xuất phát từ điểm A với vận tốc 54km/giờ đi về B. Cùng lúc đó tại điểm C trên đường từ A đến B và cách A 24km, một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ về B. Hỏi lúc mấy giờ ôtô đuổi kịp người đi xe máy và điểm gặp nhau cách A bao nhiêu?
Dạng 3 : Tính vận tốc, tốc độ trung bình.
Ví dụ 7: Bảng kê kết quả đo độ dời và thời gian người chạy bộ trong các khoảng thời gian liên tiếp như sau:
Thời gian (s)
0 đến 3
3 đến 4
4 đến 6
(m)
9
5
16
a. Xác định vận tốc trung bình trong từng lần đo
b. Xác định vận tốc trung bình trên cả quãng đường
Ví dụ 8: Hai người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB, người thứ nhất có tốc độ trong nửa đầu của quãng đường này là 12km/h là trong nửa cuối của quãng đường là 18km/h; người thứ hai có có tốc độ trong nửa thời gian đầu là 12km/h là trong nửa thời gian cuối là 18km/h Tính tốc độ trung bình của mỗi người trên cả đoạn đường AB. 
Dạng 4 : Bài tập đồ thị.
Ví dụ 9: 
 Vẽ đồ thị của chuyển động có phương trình : x = 5 + 10t
 1 2
3 4
 5 t(s)
x(cm)
 4
 0
 -2
 Ví dụ 10: Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng, đồ thị độ dời phụ thuộc thời gian như hình vẽ. 
1-Mô tả chuyển động của chất điểm
2-Điền vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của chất điểm trong các khoảng thời gian cho trong bảng
0s- 1s
0s – 4 s
1s-5s
0s-5s
Ví dụ 11 Phương trình chuyển động của hai ô tô trên cùng đường thẳng với x đo bằng km, thời gian đo bằng giờ. 
a)Vẽ đồ thị chuyển động của chúng trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau
LUYỆN TẬP TẠI NHÀ
Sau khi làm lại bài tập ví dụ tại lớp, tự làm các bài tập sau
Bài tập 1 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60t (x : km, t đo bằng giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Bài tập 2 : Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t = 2s thì vật có toạ độ x = 5m. Hãy viết phương trình toạ độ của vật 
Bài tập 3: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 18km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ôtô làm chiều dương.
a. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên.
b. xác định thời điểm và vị trí của hai xe khi gặp nhau.
t
0
0
0
0
t
t
t
 a) b) Hình 2 c) d) 
 x
25
10
 0 5 t(s)
x
v
x
v
Hình 1
Bài tập 4 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20Km/h trên đoạn đường đầu và 40Km/h trên đoạn đường còn lại .Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là bao nhiêu? 
Bài tập 5 : 1-Trên hình 1 là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động
thẳng đều, viết phương trình của chuyển động 
 2-Trong các đồ thị hình 2, đồ thị nào diễn tả vật chuyển động thẳng đều? 

Tài liệu đính kèm:

  • doc1011Bai_tap_Chuyen_dong_thang_deu.doc