Đề cương ôn thi học sinh giỏi THCS cơ học chuyển động môn vật lí 10

pdf 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1469Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học sinh giỏi THCS cơ học chuyển động môn vật lí 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi học sinh giỏi THCS cơ học chuyển động môn vật lí 10
 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI THCS 
CƠ HỌC CHUYỂN ĐỘNG: 
Bài 1: Một chiếc xe phải đi từ A đến B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển 
động từ A đến B với vận tốc v1 = 48km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian 
quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12 km/h thì sẽ đến B chậm hơn 
27 phút so với thời gian quy định. Coi chuyển động của xe là chuyển động thẳng đều. 
1) Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t. 
2) Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (trên AB) 
với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 = 12 km/h. 
Tính chiều dài quãng đường AC. 
Đề thi HGS cấp TP 2010,2015 – Ômôn 11-12 – Cờ Đỏ 14-15) 
Bài 2: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB. Trên nửa đoạn đường đầu, ô 
tô chuyển động với vận tốc v1 = 60 km/h. Trên nửa đoạn đường còn lại, ô tô chuyển động 
với vận tốc v2 = 15 km/h trong nửa thời gian đầu và nửa thời gian còn lại, ô tô chuyển 
động với vận tốc v3 = 45 km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB. 
(Đề thi HGS Thới Lai 14-15) 
Bài 3: Hai xe khởi hành cùng lúc, chuyển động trên đường thẳng từ A để đi đến B với 
cùng vận tốc 30 km/h. Đi được 
3
1
 quãng đường, xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường 
còn lại với vận tốc 40 km/h nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe 
đi hết quãng đường AB. 
Đề HSG Cái Răng 2014-2015 
Bài 4: Một ca nô chuyển động đều theo một dòng sông thẳng xuôi theo dòng nước từ A 
đến B, sau đó lại chuyển động ngược dòng từ B về A. Biết thời gian ca nô từ B đến A gấp 
1,5 lần thời gian ca nô đi từ A đến B và nước chảy đều. khoảng cách giữa hai bến A và B 
là 48 km và thời gian ca nô đi từ A đến B là 1,5h. Tính vận tốc ca nô đối với nước, vận tốc 
nước chảy đối với bờ và vận tốc trung bình của ca nô (đối với bờ) trong một lần gồm cả đi 
lẫn về. 
Đề thi HGS cấp Vĩnh Thạnh 2011, 2014-2015 
Bài 5: Ba người đi xe đạp, chuyển động thẳng đều từ A đến B. Người thứ nhất và người 
thứ hai xuất phát cùng lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10 km/h và v2 = 12 km/h. 
Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp 
của người thứ ba với hai người đi trước là 1t giờ. Xác định vận tốc của người thứ ba. 
Đề thi HSG Ô môn 2014 - 2015 
Bài 6: Cho đồ thị chuyển động của hai xe I và II như 
hình vẽ 
1). Nêu đặc điểm của mỗi chuyển động. Tìm 
thời điểm hai xe gặp nhau. Khi gặp nhau, mỗi xe đi 
được quãng đường bao nhiêu ? 
2). Khi xe I đến B,xe II còn cách A bao nhiêu km. 
3). Để xe II gặp xe I lúc nó nghỉ thì xe II phải 
chuyển động từ B với vận tốc bao nhiêu ? 
Biết chuyển động của hai xe là chuyển động thẳng 
EB
A
D
C
(I)
(II)
x(km)
t(h)0 0,5 1,5 2,5 3,51 2 3 4
40
10
20
30
50
 đều trên đường thẳng AB. 
Đề HSG Thốt Nốt 2014-2015 
Bài 7: Một người chuyển động thẳng đều đi từ A đến B. Trên 
3
1
 quãng đường đầu, người 
đó đi với vận tốc v1 = 20 km/h, 
3
2
 thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 15 km/h. Quãng 
đường cuối cùng, người ấy đi với vận tốc v3 = 10 km/h. Tính vận tốc trung bình của người 
đó trên cả quãng đường AB. 
(Đề thi HSG Cờ Đỏ 2013 – 2014) 
Bài 8 : Quãng đường AB gồm hai đoạn, đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc CB. Một xe 
máy chuyển động thẳng đều, đi lên dốc với vận tốc 25 km/h và xuống dốc với vận tốc 50 
km/h. Thời gian xe đi từ A đến B là 3 giờ 30 phút và thời gian xe đi từ B trở về A là 4 giờ. 
Tính chiều dài quãng đường AB. 
(Đề thi HSG Thới Lai 2013 – 2014) 
Bài 9: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng A đến B với vận tốc không đổi v1 = 12 
km/h. Nếu người đó tăng vận tốc lên 15 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1h 
1) Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi trên quãng đường AB 
2) Thực tế, lúc đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12 km/h được quãng đường s1 thì xe 
bị hư phải dừng lại sữa mất 15 phút. Trên đoạn đường còn lại, người ấy đi với vận 
tốc v2 = 15 km/h thì đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tính quãng đường S1. 
Đề thi HGS Thới Lai 2013 - Thốt 
Nốt 2014 
Bài 10: Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu 
thang trên đưa một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu 
thang không chuyển động thì người đó phải đi bộ mất thời gian t2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu 
thang chuyển động đồng thời người hành khách đi bộ trên nó thì phải mất bao nhiêu lâu để 
đưa người đó lên lầu. 
Đề thi HGS Thốt Nốt 2013 – TP 2011 
Bài 11 : Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng từ B về A hết 2 giờ 30 
phút 
a. Tính khoảng cách AB, biết vận tốc khi xuôi dòng v1 = 18km/h khi ngược dòng là v2 
= 12km/h 
b. Trước khi thuyền khởi hành t3 = 30 phút, có một chiếc bè trôi xuôi dòng nước qua 
A. Hỏi thuyền khởi hành được bao lâu thì gặp bè lần thứ nhất. 
Bài 12 : Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi đi từ A đến B rồi 
quay về A. Lượt đi ngược dòng nước nên đến B trễ 36 phút so với đi trong nước đứng yên. 
Lượt về xuôi dòng thời gian đi từ B về A giảm 12 phút so với khi đi trong nước đứng yên. 
Tính vận tốc của thuyền khi đi trong nước đứng yên và chiều dài quãng đường AB. Biết 
vận tốc của nước so với bờ sông là 10km/h. 
Bài 13: Cho đồ thị chuyển động của hai xe 
được vẽ trên hình 1: 
a) Xác định vị trí và thời điểm hai xe 
gặp nhau. 
1.5 1 3 4 2 t(h) 
15 
30 
45 
60 
75 
90 
S(k
m) 
B 
0 
A 
(II) (I) 
 b) Xác định vận tốc của xe II để nó gặp 
xe I, lúc xe I bắt đầu khởi hành (sau khi 
nghỉ). 
Vận tốc của xe II là bao nhiêu để nó gặp 
xe I hai lần? 
c) Tính vận tốc trung bình của xe I trên 
cả quãng đường đi và về ? 
Bài 14: Hằng ngày ô tô 1 xuất phát từ A lúc 6h đi về B, ô tô thứ 2 xuất phát từ B về A lúc 
7h và 2 xe gặp nhau lúc 9h. Một hôm, ô tô thứ 1 xuất phát từ A lúc 8h, còn ô tô thứ 2 vẫn 
khởi hành lúc 7h nên 2 xe gặp nhau lúc 9h48ph. Hỏi hằng ngày ô tô 1 đến B và ô tô 2 đến 
A lúc mấy giờ. Cho rằng vận tốc của mỗi xe không đổi. 
Bài 15: Hai đoàn tàu chuyển động đều trong sân ga trên 2 đường sắt song song nhau. 
Đoàn tàu A dài 65m, đoàn tàu B dài 40m. 
Nếu 2 đoàn tàu đi cùng chiều tàu A vượt tàu B trong khoảng thời gian tính từ lúc đầu tàu A 
ngang đuôi tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đầu tàu B là 70s. 
Nếu 2 đoàn tàu đi ngược chiều thì từ lúc đầu tàu A ngang đầu tàu B đến lúc đuôi tàu A 
ngang đuôi tàu B là 14s. Tính vận tốc của mỗi tàu. 
Bài 16 : Cùng một lúc, có hai người cùng khởi hành từ A để đi trên đoạn đường ABC ( với 
AB = 2BC). Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc 12km/h, quãng đường BC với 
vận tốc 4km/h. người thứ hai đi quãng đường AB với vận tốc 4km/h quãng đường BC với 
vận tốc 12km/h. Người nọ đến trước người kia 30 phút. Ai đến nơi sớm hơn, tính chiều dài 
quãng đường ABC. 
Bài 17 : Một đoàn tàu thứ nhất có chiều dài 900m chuyển động với vận tốc 36m/s. Đoàn 
tàu thứ hai có chiều dài 600m chuyển động với vận tốc 20m/s chạy song song với đoàn tàu 
thứ nhất. Hỏi thời gian hành khách ở tàu này nhìn thấy tàu kia trong hai trường hợp hai tàu 
chạy cùng chiều và hai tàu chạy ngược chiều. 
CƠ HỌC TỔNG HỢP: 
Bài 1: Một khối gỗ, nếu thả trong nước thì nổi 
3
1
thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi 
4
1
thể 
tích. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3. Tính khối lượng riêng của dầu. 
Đề HSG Cái Răng – Cờ Đỏ - Thới Lai – Vĩnh Thạnh 2014-2015 
Bài 2:Hai vật có khối lượng riêng và thể tích khác nhau được 
treo thăng bẳng trên một thanh AB có khối lượng không 
đáng kể và tỉ lệ thuận với cánh tay đòn OB = 2OA. Sau khi 
nhúng hai vật chìm hoàn toàm trong chất lỏng có khối lượng 
riêng 800 kg/m3, để giữ nguyên sự thăng bằng của thanh AB, 
người ta đổi chỗ hai vât cho nhau và vẫn nhúng hai vật vào 
trong chất lỏng. Tính khối lượng riêng D1, D2 của chất làm 
vật. Biết D2 = 2,5D1 
Đề HSG Vĩnh Thạnh 14-15 
B A O 
 m1 
O B 
A 
m2 
Bài 3: Một khối sắt hình hộp khối lượng 0,48 kg có kích thước 5 cm x 4 cm x 3 cm. 
1). Tìm khối lượng riêng của khối sắt (theo đơn vị kg/m3). 
2). Khối sắt được treo vào một lực kế, sau đó được thả vào một chất lỏng sao cho 
không chạm đáy và chất lỏng ngập hoàn toàn khối sắt. Tìm số chỉ của lực kế. Biết khối 
lượng riêng của chất lỏng là 1,2 g/cm3. 
Thốt Nốt 2013, Ô môn 2014-2015 
Bài 4: Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng 
P0 = 3N. Khi cân trong nước (trong điều kiện chiếc vòng vừa ngập hoàn toàn trong nước), 
vòng có trọng lượng P = 2,74 N. Xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc 
trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích V1 của vàng và 
thể tích V2 của bạc có trong chiếc vòng. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, của 
vàng là 19300 kg/m3 và của bạc là 10500 kg/m3. 
Đề thi HSG Ô môn 2014-2015 
Bài 5: Một cái bình hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối 
lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong bình là H = 73 cm. Tính áp suất tổng cộng P 
của các chất lỏng lên đáy bình, biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1 g/cm3 và khối 
lượng riêng của thủy ngân là D2 = 13,6 g/cm3. 
Đề HSG Thốt Nốt 2014-2015 
Bài 6 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật m1 có khối lượng 8 kg; 
vật m2 có khối lượng 20 kg. Thanh OA dài 50 cm và có điểm 
tựa tại O. Bỏ qua khối lượng ròng rọc, dây nối. Xác định 
khoảng cách AB để thanh OA cân bằng ? Xét 2 trường hợp: 
1). Thanh OA rất nhẹ (khối lượng không đáng kể). 
2). Thanh OA đồng chất tiết diện đều, khối lượng 5 kg. 
Bài 7: Một bình có dung tích 4 lít, chứa đầy nước và dầu 
(không hoà tan vào nhau). Hãy tính khối lượng của cả bình trong trường hợp sau: 
1) Thể tích nước và dầu trong bình bằng nhau. 
2) Khối lượng nước và dầu trong bình bằng nhau. Biết khối lượng riêng của nước là 
1000kg/m3, khối lượng riêng của dầu là 800 kg.m3, khối lượng bình rỗng là 1 kg. 
Vĩnh thạnh 2010- 2011, Thới lai 2012 - 2013 
Bài 8:Hai quả cầu kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa của một cân 
đòn. Hai quả cầu có khối lượng riêng lần lượt là D1 = 7,8 g/cm3 và D2 = 2,6 g/cm3. Nhúng 
quả cầu thứ nhất vào chậu chất lỏng có khối lượng riêng D3 va nhúng quả cầu thứ hai vào 
chậu chất lỏng có khối lượng riêng D4 thì cân mất thăng bằng. Bỏ vào đĩa cân có treo quả 
cầu thứ hai một quả cân có khối lượng m1 = 17g thì cân thăng bằng trở lại, sau đó lấy quả 
cân có khối lượng m1 ra. Đổi vị trí hai chậu chất lỏng cho nhau cân lại mất thăng bằng, để 
cân thăng bằng trở lại ta phải thêm quả cân có khối lượng m2 =78g cũng vào đĩa cân có 
treo quả cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai khối lượng riêng 3
4
D
D
 của hai chất lỏng. 
Bài 9: Thả chìm hoàn toàn một vật rắn lần lượt vào hai bình đựng chất lỏng người ta thấy : 
- Khi thả nó vào bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm m1= 75g. 
- Khi thả nó vào bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm m2= 105g. 
 Hãy tính thể tích V, khối lượng m và khối lượng riêng D của vật rắn đó. Biết khối 
lượng riêng của nước là D1= 1g/cm3 và của dầu là D2= 0,9g/cm3. 
Bài 10: Một quả cầu sắt rỗng nổi trong nước. Tìm thể tích phần rỗng biết khối lượng của 
quả cầu là 500g, KLR của sắt là 7,8g/cm3 và nước ngập 2/3 thể tích quả cầu. 
Bài 11: Một mẫu hợp kim chì – nhôm có khối lượng 500g, khối lượng riêng D = 6,8g/cm3. 
Hãy xác định khối lượng chì và nhôm có trong hợp kim. Biết khối lượng của chì và nhôm 
lần lượt là D1 = 11,3g/cm3, D2 = 2,7g/cm3 và xem rằng thể tích hợp kim bằng 90% tổng thể 
tích kim loại thành phần. 
Bài 12: Một hợp kim nhẹ gồm 60% nhôm 40% manhê. Tìm khối lượng riêng của hợp kim, 
biết rằng các tỉ lệ trên tính theo khối lượng. biết khối lượng riêng của nhôm và manhe lần 
lược là 2700kg/m3 và 1740kg/m3 
NHIỆT HỌC 
Bài 1: Có 3 thùng nước, thùng A chứa nước ở nhiệt độ 200C, thùng B chứa nước ở nhiệt 
độ 800C và thùng C chứa nước ở nhiệt độ 400C. Người ta dùng một chiếc ca để múc 2 ca 
nước ở thùng A và 4 ca nước ở thùng B đổ vào thùng C thì nhiệt độ sau cùng của nước ở 
thùng C là 500C. Hỏi lượng nước ban đầu ở thùng C là bao nhiêu ca nước. Biết rằng, các 
thùng A, B, C không hấp thụ nhiệt và bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường xung quanh. 
Đề HSG Cờ Đỏ 2014-2015 
Bài 2 : Một nhiệt lượng kế bằng thau có khối lượng 200 g chứa một lượng chất lỏng có 
khối lượng 400 g, nhiệt lượng kế và chất lỏng có cùng nhiệt độ t1 = 10oC. Đổ thêm vào 
nhiệt lượng kế 400 g chất lỏng (cùng loại với chất lỏng trong nhiệt lượng kế) ở nhiệt độ t2 
= 31oC thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt là t = 20oC. Xác định nhiệt 
dung riêng của chất lỏng, biết nhiệt dung riêng của thau là 400 J/kg.K. 
Đề HSG Cái Răng – Thới Lai – Vĩnh Thạnh 2014-2015 
Bài 3: Một nhiệt lượng kế có khối lượng m (kg), ban đầu chứa m (kg) nước ở Ct o0 . Đổ 
vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5C. 
Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 
3C. Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc năm ca nước nóng như trên thì 
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ ? Biết các ca nước nóng có nhiệt độ 
như nhau là tC, mỗi ca chứa lượng nước là 
2
m
 (kg). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi 
trường xung quanh. 
Đề HSG Thốt Nốt 2014-2015 
Bài 4: Một khối hợp kim gồm chì và kẽm có khối lượng m = 50 g ở nhiệt độ t1 = 136oC 
được cho vào một nhiệt lượng kế bằng nhôm khối lượng 34 g có chứa m’ = 100 g nước ở 
cùng nhiệt độ t2 = 14 oC . Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ đo được là t = 18oC. 
Tìm khối lượng của chì và kẽm trong khối hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của nước, 
chì, kẽm và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.độ, 130 J/kg.độ, 380 J/kg.độ và 900 J/kg.độ. Coi sự 
mất mát nhiệt lượng không đáng kể. 
Đề HSG Cờ Đỏ 2013-2014 
Bài 5 : Một bình cách nhiệt chứa 5 lít nước ở 40oC. Thả đồng thời vào bình một thỏi nhôm 
có khối lượng 5 kg ở nhiệt độ 100oC và một thỏi đồng có khối lượng 3 kg ở nhiệt độ 10oC. 
Tính nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt. Nhiệt dung riêng của nước, nhôm 
 và đồng lần lượt là 4200 J/kg.K, 880 J/kg.K và 380 J/kg.K. Biết rằng trong trường hợp 
này, nước trong bình thu nhiệt và coi sự mất mát nhiệt lượng không đáng kể. 
Vĩnh Thạnh 2011, Ô môn 2014-2015 
Bài 6: Bình A chứa 3 kg nước ở 200C, bình B chứa 4kg nước ở 300C. Đầu tiên trút một ca 
nước từ bình A sang bình B. Sau khi có cân bằng nhiệt trút hai ca nước từ bình B sang 
bình A. Nhiệt độ cân bằng của bình A là 240C. Tính nhiệt độ của bình B khi có cân bằng 
nhiệt và khối lượng 1 ca nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt nước với bình và sự thất thoát 
nhiệt ra môi trường bên ngoài. 
Đề thi HSG Thốt Nốt 2013-2014 
Bài 7: Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở nhiệt độ 250C. Muốn 
đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm điện có công suất là bao nhiêu? Biết nhiệt 
dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 
30% nhiệt toả ra môi trường xung quanh. 
Đề thi HSG Thốt Nốt 2012-2013 
Bài 8: Một người dùng một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng M = 250g và ở nhiệt 
độ 300C để xác định nhiệt dung riêng C của dầu. Người này có một miếng kim loại nhưng 
không biết khối lượng m và nhiệt dung riêng C’ của nó. 
- Lần thứ nhất, người này đỗ vào nhiệt lượng kế 200g nước ở nhiệt độ 300C. Sau đó, 
nung nóng miếng kim loại đến nhiệt độ sôi của nước và thả nhanh miếng kim loại vào 
nhiệt lượng kế thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp đo được là 43,30C 
- Lần thứ hai, người này cũng đỗ vào nhiệt lượng kế (không có nước bên trong) 200g 
dầu ở nhiệt độ 300C. Sau đó, nung nóng miếng kim loại đến nhiệt độ sôi của nước và thả 
nhanh miếng kim loại vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 51,40C. 
Tính nhiệt dung riêng của dầu. Biết nhiệt dung riêng của nước và đồng lần lượt là C1= 
4200J/kg.K và C2 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt qua môi trường xung quanh. 
Bài 9: Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t1 = 230C. cho vào 
nhiệt lượng kế một lượng nước có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng 
nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C. tiếp tục đỗ thêm nhiệt lượng kế một chậu chất lỏng 
khác (không tác dụng hoá học với nước) có khối lượng 2m(kg) ở nhiệt độ t3 = 450C. Khi 
có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ giảm đi 100C so với nhiệt cân băng lần thứ nhất. 
Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước là 900J/kg.K và 4200J/kg.K. Tính nhiệt dung 
riêng của chất lỏng đổ thêm vào nhiệt lượng kế. Bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường xung 
quanh. 
ĐIỆN HỌC 
Bài 1: Cho mạch điện như hình 
vẽ. Biết : R1 = 0,5 ; R2 = 10 ; 
R3 = 2,5 ; R4 = R5 =5 . Đặt 
vào hai đầu mạch một hiệu điện 
thế không đổi 12 V. Tính : 
 1) Điện trở tương đương của 
mạch AB và tỉ số giữa cường độ 
dòng điện chạy qua các điện trở R2 
và R4. 
 2) Hiệu điện thế giữa hai điểm 
C và D. 
R1

A B
C
D
R2
R3
R4 R5
+ _
 Đề HSG Cờ Đỏ 14-15, Vĩnh Thạnh 14-15 
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như 
hình vẽ. Biết R1 = 12  ; R2 = R3 = 6 
 ; 
UAB = 12 V. Ampe kế có điện trở 
không đáng kể, Vôn kế có điện trở rất 
lớn. 
1). Tính số chỉ của Ampe kế, số 
chỉ của Vôn kế và công suất tiêu thụ 
điện của đoạn mạch AB. 
2). Đổi chỗ Ampe kế và Vôn kế cho nhau thì Ampe kế và Vôn kế chỉ giá trị bao 
nhiêu ? Tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB lúc này. 
Đề HSG Cờ Đỏ 2014-2015 
Bài 3 : 
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết 
R1 = 8  ; R2 = 2  ; R3 = R4 = 4 . 
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch có 
giá trị không đổi U = 32 V. Bỏ qua 
điện trở của Ampe kế và khóa K. 
1). Khi khóa K mở, Ampe kế 
chỉ 2 A. Tính giá trị điện trở R5. 
2). Khi khóa K đóng. 
a). Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. 
b). Mắc một Vôn kế có điện trở vô cùng lớn giữa hai điểm M, N. Xác định số chỉ 
của Vôn kế. Cho biết cực dương của Vôn kế mắc vào điểm nào ? 
Thốt nốt 12- 13, Thới lai 14- 15 
Bài 4 : Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế không đổi U = 
12 V. Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ điện của mạch là 4 W. Khi R1 mắc 
song song với R2 thì công suất tiêu thụ điện của mạch là 18 W. Tính giá trị các điện trở R1 
và R2 . 
 Đề thi HSG Thới lai 14- 15 
Bài 5 : Một mạch điện gồm một điện trở R mắc nối tiếp với hai Ampe kế vào nguồn điện 
không đổi. Nếu hai Ampe kế mắc song song thì số chỉ của chúng lần lượt là 2 A và 3 A. 
Nếu hai Ampe kế mắc nối tiếp thì chúng cùng chỉ 4 A. Biết điện trở của hai Ampe kế là R1 
và R2. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R khi mạch không có hai Ampe kế. 
Đề HSG Cái Răng 2014 
Bài 6 :Một bếp điện gồm hai dây điện trở có giá trị R1 và R2 khác nhau. Nếu sử dụng dây 
thứ nhất, nước trong ấm sẽ sôi trong thời gian t1 = 10 phút. Nếu sử dụng dây thứ hai, nước 
trong ấm sẽ sôi trong thời gian t2 = 15 phút. Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt 
độ. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai dây điện trở trong hai trường hợp 
sau: 
1). Hai điện trở mắc nối tiếp. 
2). Hai điện trở mắc song song. 
A
V
R1
R2
R3
A B
+ _
R2
R1 R3
N
A
R4M
R5


K
A B
U+ -
 Bỏ qua sự mất mát nhiệt của bếp ra môi trường xung quanh. 
Đề HSG Cái Răng – Thốt Nốt 2014-2015 
Bài 7: Hai bóng đèn Đ1 (120V – 60W) và Đ2 (120V – 40W) được mắc vào mạng điện có 
hiệu điện thế không đổi 240V. Để hai đèn sáng bình thường ta phải mắc thêm với mạch 
điện một điện trở phụ R. Hãy cho biết hai bống đèn và điện trở R được mắc với nhau như 
thế nào? Giải thích? Tính giá trị R. 
Đề thi HSG Vĩnh thạnh 14-15 
Bài 8: Cho đoạn mạch điện AB như hình vẽ. 
Biết R1 = R2 = R3 = 4  ; R4 = 12  ; R5 = 1 . Đặt vào hai đầu mạch AB một hiệu điện 
thế không đổi U = 24 V. Điện trở của Ampe kế và dây nối không đáng kể. Tính điện trở 
tương tương của đoạn mạch AB và tìm số chỉ của Ampe kế khi : 
1). Khóa K mở. 
2). Khóa K đóng. 
Đề thi HSG ômôn 2014-2015 
Bài 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. 
Biết R1 = 12,6  , R2 = 4 , R3 = 6 , 
R4 = 30 , R5 = R6 =15 , UAB = 30 V. Tính : 
1). Điện trở tương đương của mạch điện. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTu_lieu_boi_duong_HSG.pdf