SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI: 10 CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN HỆ:PT Thời gian làm bài: 45 phút. ( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ : Câu 1(2,0đ): Các nhân tố địa thế, thực vật và hồ đầm có ảnh hưởng như thế nào tới chế độ nước sông? Ở nước ta, nguồn tiếp nước chủ yếu cho sông ngòi là yếu tố nào? Vì sao? Câu 2(2,0đ): Trình bày khái niệm và nguyên nhân của quy luật địa đới. Quá trình đô thị hóa có những đặc điểm gì? Câu 3(4,0đ): Nêu vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Câu 4(2,0đ): Diện tích, dân số các châu lục năm 2005 Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người) Châu Phi 30,3 906 Châu Mĩ 42,0 888 Châu Á 31,8 3920 Châu Âu 23,0 730 Châu Đại Dương 8,5 33 a/ Tính mật độ dân số các châu lục năm 2005 (người/km2). b/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số các châu lục năm 2005. Nhận xét. HẾT Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Thúy An SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI: 10 CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN HỆ: PT Câu 1: Các nhân tố địa thế, thực vật và hồ đầm có ảnh hưởng như thế nào tới chế độ nước sông? - Địa thế: ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy; ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng. - Thực vật: giúp điều hoà chế độ nước sông, giảm lũ lụt. - Hồ, đầm: điều hoà chế độ nước sông. *Ở nước ta, nguồn tiếp nước chủ yếu cho sông ngòi là yếu tố nào? Vì sao. - Nước mưa. Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0.5đ 0.25đ 0.25đ 1.0đ Câu 2: Trình bày khái niệm và nguyên nhân của quy luật địa đới. - Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo đến cực). - Nguyên nhân: do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt trời. *Quá trình đô thị hóa có những đặc điểm gì? - Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh - Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn - Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ Câu 3: Nêu vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế. - Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau; góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế. - Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. - Nguồn lực kinh tế - xã hội: có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. *Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ Câu 4: a/ Tính mật độ dân số các châu lục năm 2005 (người/km2). Châu Phi: 30 người/km2 Châu Mĩ: 21 người/km2 Châu Á: 123 người/km2 Châu Âu: 32 người/km2 Châu Đại Dương: 4 người/km2 b/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số các châu lục năm 2005. - Vẽ biểu đồ đúng, chính xác, thẩm mĩ. - Thiếu tên biểu đồ. - Thiếu đơn vị. - Không ghi số liệu trên đầu cột. - Chia sai tỉ lệ 1 cột. - Chia tỉ lệ trục tung sai không chấm điểm biểu đồ. * Nhận xét: - Nhìn chung, mật độ dân số các châu lục năm 2005 có sự chênh lệch: cao nhất là châu Á (123 người/km2), thấp nhất là châu Đại Dương (4 người/km2). 0.5đ 1.0đ -0.25đ -0.25đ -0.25đ -0.25đ 0.5đ Giáo viên Nguyễn Thị Thúy An SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP: 10 CHƯƠNG TRÌNH : CƠ BẢN HỆ: PT Chủ đề Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng - Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất. .. 20%TSĐ; 2,0 điểm Số câu: 1 câu Các nhân tố địa thế, thực vật và hồ đầm có ảnh hưởng như thế nào tới chế độ nước sông? Số điểm: 1,0 điểm Số câu:0.5 Ở nước ta, nguồn tiếp nước chủ yếu cho sông ngòi là yếu tố nào? Vì sao. Số điểm: 1,0 điểm Số câu:0.5 - Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới .. 10%TSĐ; 1,0 điểm Số câu:0.5 Trình bày khái niệm và nguyên nhân của quy luật địa đới. .. Số điểm: 1,0 điểm Số câu:0.5 Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa. 30%TSĐ; 3,0 điểm Số câu:1.5 Quá trình đô thị hóa có những đặc điểm gì? Số điểm: 1,0 điểm Số câu:0.5 -Tính mật độ dân số. - Vẽ biểu đồ và nhận xét. .. Số điểm: 2,0 điểm Số câu: 1 Cơ cấu nền kinh tế. . 20%TSĐ; 2,0 điểm Số câu:0.5 Nêu vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế. Số điểm: 2,0 điểm Số câu:0.5 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. ..20%TSĐ; 2,0 điểm Số câu:0.5 Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? . Số điểm:2,0 điểm Số câu:0.5 Năng lực Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Sử dụng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ. Tổng số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 04 câu 3,0 điểm 30% tổng số điểm Số câu: 1 4,0điểm 40% tổng số điểm Số câu: 1.5 3,0điểm 30% tổng số điểm Số câu: 1.5 Giáo viên Nguyễn Thị Thúy An
Tài liệu đính kèm: