Đề thi thử THPT quốc gia lần I năm 2017 bài thi: khoa học tự nhiên; môn: Hóa Học - Mã đề thi 132

pdf 12 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1168Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia lần I năm 2017 bài thi: khoa học tự nhiên; môn: Hóa Học - Mã đề thi 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia lần I năm 2017 bài thi: khoa học tự nhiên; môn: Hóa Học - Mã đề thi 132
 Trang 1/4 - Mã đề thi 132 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
(Đề thi gồm 4 trang) 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2017 
 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 132 
Họ, tên thí sinh:......................................................................... Số báo danh: ............................................. 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; 
Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. 
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. 
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. 
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2. 
(4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. 
Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hóa học là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 2: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z: 
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là 
A. CuO + H2 
0t Cu + H2O B. Fe2O3 + 3H2 
0t 2Fe + 3H2O 
C. CuO + CO 
0t Cu + CO2 D. 2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O 
Câu 3: Khi thuỷ phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 
glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là 
A. 8. B. 4. C. 2. D. 6. 
Câu 4: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? 
A. Dung dịch NaOH, đun nóng. B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). 
C. Kim loại Na. D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). 
Câu 5: Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với lượng 
dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là 
A. 1,68. B. 3,36. C. 6,72. D. 1,26. 
Câu 6: Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl  , SO 2
4 .
 Hóa chất được dùng để làm mềm 
mẫu nước cứng trên là 
A. BaCl2. B. NaCl. C. AgNO3. D. Na3PO4. 
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Kim loại xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện. 
B. Công thức hóa học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
C. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. 
D. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Tinh bột là lương thực của con người. 
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. 
Chất rắn Y 
Dung dịch Ca(OH)2 
bị vẩn đục 
Khí X Khí Z 
.. .. .. . . .. . 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 132 
C. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. 
D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. 
Câu 9: Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H16O5N4 là 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 10: Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là 
A. 78,26%. B. 77,42%. C. 75,00%. D. 83,72%. 
Câu 11: Metylamin không phản ứng với 
A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch HCl. 
C. H2 (xúc tác Ni, nung nóng). D. O2, nung nóng. 
Câu 12: Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là 
A. 16,10 gam. B. 12,63 gam. C. 12,65 gam. D. 16,30 gam. 
Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? 
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Zn. 
Câu 14: Cho m gam axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung 
dịch KOH 1M. Giá trị của m là 
A. 43,80. B. 21,90. C. 44,10. D. 22,05. 
Câu 15: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 
CH3COONa và CH3CHO? 
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. 
C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH=CHCH3. 
Câu 16: Công thức phân tử của tristearin là 
A. C57H104O6. B. C54H104O6. C. C54H98O6. D. C57H110O6. 
Câu 17: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N là 
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 18: Thành phần chính của đá vôi là 
A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. FeCO3. 
Câu 19: Cho m gam kim loại Ba vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 
(đktc). Giá trị của m là 
A. 13,70. B. 27,40. C. 54,80. D. 20,55. 
Câu 20: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 
A. poliacrilonitrin. B. poli(etylenterephtalat). 
C. nilon6,6. D. xenlulozơ triaxetat. 
Câu 21: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? 
A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al. 
Câu 22: Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được m gam muối. Giá trị của m là 
A. 16,250. B. 19,050. C. 12,700. D. 8,125. 
Câu 23: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung 
dịch HCl là 
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. 
Câu 24: Phương trình hóa học nào sau đây sai? 
A. 2NaHCO3 
0t Na2O + 2CO2 + H2O B. NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O 
C. 2Li + 2HCl  2LiCl + H2 D. 2Mg + O2 
0t 2MgO 
Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), ở cực âm (catot) xảy ra 
A. sự oxi hóa cation Na+. B. sự oxi hóa phân tử H2O. 
C. sự khử phân tử H2O. D. sự khử cation Na
+
. 
Câu 26: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: 
- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. 
- X đều không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3. 
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây? 
A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch AgNO3. 
C. Dung dịch Ba(HCO3)2. D. Dung dịch MgCl2. 
Câu 27: Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là 
A. 6,72. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 132 
Câu 28: Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3, 
thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không 
đáng kể). Giá trị của a là 
A. 0,10. B. 0,15. C. 0,05. D. 0,02. 
Câu 29: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alanin (CH3CH(NH2)COOH) và 
glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít (loãng), thu được dung 
dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là 
A. 2,0. B. 0,5. C. 1,5. D. 1,0. 
Câu 30: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng 
X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh 
Y Nước brom Kết tủa màu trắng 
Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag trắng sáng 
T Cu(OH)2 Dung dịch có màu xanh lam 
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 
A. natri stearat, anilin, mantozơ, saccarozơ. B. natri stearat, anilin, saccarozơ, mantozơ. 
C. anilin, natri stearat, saccarozơ, mantozơ. D. anilin, natri stearat, mantozơ, saccarozơ. 
Câu 31: Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) 
và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 
12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là 
A. 11,30. B. 12,35. C. 14,75. D. 12,65. 
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CHC-CH=CH-CH2NH2 và (CH3)2CH-CH(NH2)COOH cần 
dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là 
A. 0,27. B. 1,35. C. 0,54. D. 0,108. 
Câu 33: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): 
 C10H8O4 + 2NaOH 
0
2H O t, X1 + X2 
 X1 + 2HCl  X3 + 2NaCl 
 nX3 + nX2 
0t Poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O 
Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8 . 
B. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. 
C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. 
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. 
Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl. (2) Đốt bột Al trong khí Cl2. 
(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2. 
(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. 
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch 
Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc 
khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau: 
Giá trị của m là 
A. 47,15. B. 56,75. C. 99,00. D. 49,55. 
Thể tích dung dịch HCl 1M (lít) 
Khối lượng Al(OH)3 (gam) 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 132 
Câu 36: Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin, mantozơ. Phát biểu nào sau đây đúng khi 
nói về các chất trong dãy trên? 
A. Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng. 
B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. 
C. Có 1 chất làm mất màu nước brom. 
D. Có 2 chất có tính lưỡng tính. 
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch 
chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung 
dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết 
tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị 
nào sau đây? 
A. 52,52. B. 48,54. C. 43,45. D. 38,72. 
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số 
mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 
0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên 
trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch 
Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. 
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15. 
Câu 39: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các -amino axit có dạng 
H2NCnH2nCOOH (n  2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, 
H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 
3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng 
giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 
A. 90. B. 88. C. 87. D. 89. 
Câu 40: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH 
phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là 
A. 26,28. B. 43,80. C. 58,40. D. 29,20. 
----------- HẾT ---------- 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Trang 1 
Bảng đáp án 
1 A 11 C 21 B 31 C 
2 C 12 D 22 A 32 A 
3 B 13 A 23 D 33 A 
4 C 14 D 24 A 34 C 
5 A 15 B 25 C 35 D 
6 D 16 D 26 D 36 B 
7 B 17 C 27 C 37 B 
8 B 18 A 28 C 38 D 
9 D 19 B 29 B 39 C 
10 B 20 A 30 A 40 D 
Giải chi tiết các câu mức độ 8, 9, 10 
Câu 25: Chọn C 
Na
+
 Không bị điện phân loại A, D 
Catot là cực (-), âm hút + (hút Na+), Na+ sẽ nhận e nhưng do Na+ không bị điện phân mà 
nước điện phân thay nên nước nhận e. Nhận e là chất oxi hóa, quá trình khử (sự khử). 
Câu 26: Chọn D 
Loại A. KOH không phản ứng với NaOH và Na2CO3. 
Loại B. AgNO3 phản ứng với HCl. 
Loại C. Ba(HCO3)2 phản ứng với NaOH. 
Câu 27: Chọn C. 
Bảo toàn e. 2 0 1 3 0 15 22 4 3 36
22 4
V
. , . V , . , , lÝt
,
    
Câu 28: Chọn C 
Chú ý dãy điện hóa: Fe2+/Fe Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ tức là Fe3+ thành hết Fe2+ thì mới đến lượt Cu 
phản ứng. 
Ngoài ra khối lượng dung dịch không đổi tức là khối lượng Cu bị đẩy ra bằng khối lượng sắt 
cho vào. Tức là có 0,2.56/64=0,175 mol Cu(NO3)2 
Cách 1: Bảo toàn e 
Bảo toàn e: 0,2.2 = 0,175.2 + a → a = 0,05 
Cách 2: Hoặc bảo toàn điện tích, dung dịch sau phản ứng chứa 
2
3
0 2
0 2 2 0 175 2 3 0 05
0 175 2 3
SOLVEFe : , a
( , a). ( , . a) a ,
NO : , . a


 
     

Câu 29: Chọn B 
Nhìn có vẻ thiếu thiếu dữ kiện nhỉ, chắc phải ghép ẩn số rồi. Chú ý nữa là xem như cái đống 
X và H2SO4 phản ứng với NaOH nhé. Còn Y là gì thì kệ nó. 
Đặt các chất trong X lần lượt là x, y, z 
Bài cho: x + y + z = 0,2 
Biểu diễn theo số mol NaOH: x + y + z + 0,3a.2 = 0,5 
thay x + y + z = 0,2 vào là tính được a = 0,5 thôi. 
Câu 30: Chọn A 
Anilin không làm chuyển màu quỳ tím loại ngay C, D. 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Trang 2 
Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc loại B. 
Bình luận: 
 - Loại bài dạng này cần biết được tính chất của một chất rồi "bám víu" vào nó và loại trừ đáp 
án thôi. 
- Tự nhiên cho cái mantozơ vào chả liên quan. Sách cơ bản có thấy đâu. 
Câu 31: Chọn C 
Aminno axit có dạng: CnH2n+1NO2 ghép thêm C2H5OH vào và tách đi 1H2O để tạo este có 
dạng: 
2 1 2 2 4 2 2 1 2 2 4 2n n n n
este
C H NO C H .H O C H NO .C H H O    
Chả cần viết ra cũng biết khi đốt nó (thằng este) có quan hệ CO2, H2O, k(độ bất bão hòa) y 
như amino axit vì thằng C2H4 khi cháy thì CO2 và H2O bằng nhau: Tức là 
2 2
2 2
2 2
1 2
0 5
0 5
0 5 2
0 625 0 55 0 5 0 15
CO H O este ( ) ( )
CO H O hh
CO H O a.a
hh N
n n , .n (1)
n n , .n
n n , .n ( )
n ( , , ) / , , n

  
   
  
    
Ta còn thấy các chất trong hỗn hợp có 2O nên nhân đôi số mol hh là ra số mol O. 
0 625 2 0 55 12 0 3 16 0 15 14 14 75
H C O N
BTKL : m , . , . , . , . , gam     
Bình luận: Nhiều người quên N giải ra đáp án D đấy, quá xui. 
Câu 32: Chọn A 
C5H7N + (5+7/4)O2 → 5CO2. (hệ số oxi là 6,75) 
C5H11NO2 + (5+11/4-2/2)O2 → 5CO2(hệ số oxi là 6,75) 
Có điểm chung rồi thì: số mol Oxi bằng 6,75/5.
2CO
n = 0,27 mol 
Bình luận: 
- Với bài toán tìm điểm chung (tức là cho m chất mà chỉ cho n dữ kiện (n<m)) thì ta cứ mạnh 
dạn bỏ đi (m-n) (Bài này bỏ đi 1 chất) chất mà tính ha (phương pháp số đếm ấy của anh 
Hoàng Đình Quang ấy). Trong trường hợp đi thi bí bách quá thì nên làm như vậy, thậm chí cả 
câu 31 ngay bên trên. 
- Bài toán này làm mình nhớ đến các quan hệ rất hay về số mol CO2 và số mol O2 trong một 
số bài toán sau, các bạn thử áp dụng điều mình nói rồi làm xem: 
+ Chất có dạng CnH2nOn khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng số mol O2 
Bài 1: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn 
toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50g kết 
tủa. Giá trị của V là: 
A. 11,2 B. 7,84 C. 16,8 D. 8,4 
(Trường THPT Chúc Động_Hà Nội/ thi thử lần 1-2015) 
+ Chất có dạng CnH2n+2O khi đốt cháy cho nO2/nCO2 = 1,5 
Bài 2: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol 
hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 
lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là 
 A. 2,682. B. 1,788. C. 2,235. D. 2,384. 
( Thi thử THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm_Vĩnh Long/ lần 3-2015) 
Bài 3: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn 
toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 
4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Trang 3 
được H2O và 1,35 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam 
Ag. Giá trị của m là: 
A. 43,2. B. 64,8. C. 32,4. D. 27,0 
( Thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh/ lần 1-2015) 
Ngoài ra các bạn chịu khó khảo sát thì sẽ tìm ra nhiều mối quan hệ thú vị giữa số mol các 
chất lắm đấy, khi đi thi thì áp dụng max nhanh mà không phải gặp bối rối. Để rèn luyện thêm 
nhiều bài tập dạng này có thể tìm mua cuốn sách của mình theo đường link sau: 
8910-p-11726.html 
Câu 33: Chọn A 
C10H8O4+ 2NaOH → X1+ X2 (1) 
X1+ 2HCl → X3+ 2NaCl (2) 
nX3+ nX2 → Poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O (3) 
C8H10O4 nhiều khả năng là este vì nó thủy phân ra muối của axit terephtalic, và etylen glicol 
(cái này suy ra từ phương trình (1) và (3)) 
X1 + HCl ra NaCl nên nó có gắn Na chứng tỏ X1 là muối của axit terephtalic; X3 chính là axit 
terephtalic HOOC-C6H4-COOH nó phải có 6H mới đúng nên A sai. 
Bình luận: 
Câu này phải biết phản ứng trùng ngưng hai chất nào tạo poli (etylen terephtalat) thì mới làm 
ngon được (Dở SGK trang 63 ra mà coi lại đê). 
Chất C10H8O4 là este 2 chức tạo bởi ancol 2 chức và axit 2 chức nên nó có dạng vòng nhưng 
nó vẫn thi như thường. Chỉ có este thủy phân cho 1 sản phẩm duy nhất (lacton) mới không thi 
(do cái đó nằm trong sách BT nâng cao) thôi. Xem hình vẽ minh họa 
COOCH2
COOCH2
Câu 34: Chọn C 
Các thí nghiệm (1) (2) (5) 
(3) là phản ứng thủy phân (Cái phương trình này xưa giờ Vinh hay ra lắm, mà trong đề Bộ có 
xuất hiện 1 lần hồi khối A 2012) 
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl 
(4) Mg
2+
 + 2OH
-
 không có cái gì thay đổi số oxi hóa cả. 
Câu 35: Chọn D 
Đoạn 0 đến 0,2: H+ trung hòa OH- 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Trang 4 
Đoạn 0,2 đến đỉnh: 
3
4 Al(OH)H
n n  (viết vào cho vui chứ cái này không dùng) 
Đoạn hòa tan kết tủa: 
32
4 3 Al(OH)H AlO
n n n   
2 2
2
2
2 2
0 8 0 2 4 3 15 6 78
0 2 0 1
0 15
2 2 2
AlO AlO
H
BT.Ba
BT.Al
Al Ba O H
, , .n . , / n
§å thÞ cã OH (d­) : , Ba(OH) : ,
Ba(AlO ) : ,
BT.e : 3.n n .n .n
 


     
 
 

    
Al
Ba
O
n = 0,3
n = 0,25
n = 0,45 m = 49,55
Bình luận: Phương pháp giải bài tập dạng này mình đã trình bày rất kĩ trong chương kết tủa 
biến thiên của cuốn sách mình giới thiệu ở câu 32. Bạn đọc quan tâm có thể mua về tham 
khảo thêm. 
Câu 36: Chọn B 
Hai chất trang bạc là vinyl fomat và mantozơ (lại cái chất này, chắc ông ra đề dùng sách Hóa 
12 Nâng cao) 
Câu này nhắc nhở chúng ta phải hệ thống lại kiến thức về chất lưỡng và chất làm mất màu 
nước brom tính 1 chút: 
*)- Định nghĩa chất lưỡng tính: là chất có khả năng cho và nhận proton Đ ng chất có khả 
năng phản ứng với axit và bazơ (x) Sai ). 
Chất lưỡng tính bao gồm: 
+ Oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)3 và Cr2O3. 
+ các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu 
( HCO3
-
, HPO4
2-
, HS
-) 
 (Chú ý : HSO4
-
 có tính axit do đây là chất điện li mạnh) 
+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có 
tính bazơ ( (NH4)2CO3) 
+ Là các amino axit, 
 + im loại vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ gồm : các kim loại Al, Zn, 
Sn, Be, Pb,.. Một số kim loại có phản ứng được với axit và bazơ nhưng không được gọi là 
chất lưỡng tính (xem lại định nghĩa chất lưỡng tính). 
**)Những hợp chất làm mất màu nước brom: 
Trước tiên, cần phân biệt 2 khái niệm: Phản ứng với dung dịch brom và Làm mất màu 
dung dịch brom.Về mặt cơ bản, thông thường, nếu một chất phản ứng hết với dung dịch 
brom thì sẽ làm mất màu dung dịch brom. Còn một chất làm mất màu dung dịch brom thì 
chưa chắc đã phản ứng với dung dịch brom. (Dưới đây chỉ trình bày các chất mất màu do 
phản ứng với nước brom) 
- Anken,Ankin,Ankadien,... và các hợp chất chứa liên kết bội (nối đôi, nối 3) ở mạch C. 
-Xicloankan vòng 3 cạnh. 
-Andehit và các hợp chất tương tự có nhóm -CHO như glucozơ, mantozơ,HCOOR... 
-Phenol,anilin, ... (Trong vòng còn trống ít nhất 1 vị trí ortho hoặc para) 
Lưu ý R-CHO không có phản ứng với Br2/CCl4 
Câu 37: Chọn B 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
N

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiai_chi_tiet_de_Hoa_chuyen_DH_Vinh_lan_1_2017.pdf