Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Hóa học năm 2017 - Đề số 1 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)

doc 11 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 203Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Hóa học năm 2017 - Đề số 1 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Hóa học năm 2017 - Đề số 1 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
	A. Cho kim loại Fe vào dung dịch ZnCl2. 
	B. Cho kim loại Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
	C. Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
	D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
2) Phân tử khối của một amino axit ( 1 nhóm – NH2, 1 nhóm – COOH) luôn luôn là một số lẻ.
3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng.
5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
	A. 4	B. 5	C. 2	D. 3
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản  ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
	A. 886	B. 888	C. 890	D. 884
Câu 4: Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton?
	A. K+	B. Ba	C. S	D. Cl-
Câu 5: Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 36,2 gam.	B. 39,12 gam.	C. 43,5 gam.	D. 40,58 gam.
Câu 6: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
	A. Ba(OH)2.	B. Ca(OH)2.	C. NaOH.	D. Na2CO3.
Câu 7: Chất có phản ứng màu biure là
	A. Tinh bột.	B. Saccarozơ	C. Protein	D. Chất béo.
Câu 8: Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
	A. 21,6.	B. 10,8.	C. 16,2.	D. 32,4.
Câu 9: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây?
	A. AgNO3	B. Cu	C. Fe	D. Cl2
Câu 10: Cho a mol sắt tác dụng với 1,25a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất trong dung dịch Y là
	A. FeCl3	B. FeCl2	C. FeCl2, Fe.	D. FeCl2, FeCl3.
Câu 11: Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 30,90.	B. 17,55.	C. 18,825.	D. 36,375.
Câu 12: Glucozơ không thuộc loại
	A. Đisaccarit	B. Hợp chất tạp chức.	C. Monosaccarit.	D. Cacbohiđrat.
Câu 13: Cho các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, Số dung dịch tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là:
	A. 4	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 14: Tơ visco không thuộc loại
	A. tơ nhân tạo.	B. tơ bán tổng hợp.	C. tơ hóa học.	D. tơ tổng hợp.
Câu 15: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
	A. Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O	B. Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
	C. Fe + Cl2 -> FeCl2	D. Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O
Câu 16: Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
	A. vinyl axetat.	B. metyl axetat.	C. metyl acrylat.	D. etyl acrylat.
Câu 17: Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
	A. nâu đỏ.	B. xanh lam.	C. vàng nhạt.	D. trắng.
Câu 18: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
	A. HCl.	B. HNO3.	C. Na2SO4.	D. NaOH.
Câu 19: Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 20: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
	A. 11,2.	B. 8,4.	C. 16,8.	D. 5,6.
BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT
Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất.
200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017.
Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm).
100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa.
100% có lời giải chi tiết từng câu.
Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác.
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn: “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu HÓA 2017”
rồi gửi đến số 0982.56.33.65 (Mr Tiến)
Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng.
Câu 29: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
	A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 30: Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
	A. 2gốc C15H31COO	B. 3gốc C17H35COO	C. 2gốc C17H35COO 	D. 3gốc C15H31COO
Câu 31: X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m là
	A. 55,92.	B. 25,2.	C. 46,5.	D. 53,6.
Câu 32: Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc; thu được dung dịch X; 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H2 (có tỉ khối đối với H2 là 4,5) và 2,8 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
	A. 25,2 gam.	B. 28,0 gam.	C. 16,8 gam.	D. 19,6 gam.
Câu 33: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là :
	A. 0,08	B. 0,11	C. 0,12	D. 0,1
Câu 34: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là
	A. 46,35%	B. 37,5%.	C. 53,65%.	D. 62,5%.
Câu 35: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là
	A. 0,060.	B. 0,048.	C. 0,054.	D. 0,032.
Câu 36: Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng?
	A. Axitglutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
	B. Muối đinatriglutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)
	C. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là a-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.
	D. Các aminoaxit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 19,24.	B. 14,82.	C. 17,94.	D. 31,2.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là
	A. 102.	B. 97.	C. 92.	D. 107.
Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
Alanin X Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
	A. ClH3N-(CH2)2-COOH.	B. ClH3N-CH(CH3)-COOH.
	C. H2N-CH(CH3)-COONa.	D. ClH3N-CH(CH3)-COONa.
Câu 40: Cho 6x mol Fe vào dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và 5x mol H2SO4 loãng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Dung dịch sau phản ứng chứa:
	A. FeSO4	B. CuSO4 và Fe(NO3)2	
	C. FeSO4 và Fe2(SO4)3	D. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3
Đáp án
1-A
2-C
3-B
4-D
5-B
6-A
7-C
8-D
9-B
10-D
11-D
12-A
13-A
14-D
15-C
16-C
17-B
18-D
19-B
20-C
21-C
22-C
23-A
24-D
25-D
26-A
27-B
28-D
29-C
30-A
31-A
32-B
33-D
34-B
35-C
36-B
37-C
38-A
39-B
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án C
1) Sai. Glucozo bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3
3) Sai. dung dịch CH3NH2 làm quì tím chuyển màu xanh
4) Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì :
            Na + H2O → NaOH + ½ H2
            CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 3: Đáp án B
Có : nnatri oleat = 0,05 mol ; nnatri stearat = 0,1 mol
=> Trong phân tử X , noleat : nstearat = 0,05 : 0,1 = 1 : 2
=> CTPT của X là : (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 có MX = 888g
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án B
Có : nCH3NH2 = nC3H7NH2 = 0,12 mol ; nC2H5NH2 = 0,24 mol
Tổng quát : -NH2 + HCl → -NH3Cl
=> nHCl = nNH2 = 0,12 + 0,12 + 0,24 = 0,48 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mamin + mHCl = 39,12g
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án D
Glucozo → 2Ag
=> nAg = 2nGlucozo = 0,3 mol
=> mAg = 32,4g
Câu 9: Đáp án B
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Vì còn Chất rắn không tan => Cu => dung dịch chỉ còn FeCl và CuCl2.
Câu 19: Đáp án B
C – C – C – N – C
C – C(CH3) – N – C
C – C – N – C – C
Câu 20: Đáp án C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
=> nFe = nH2 = 0,3 mol
=> mFe= 16,8 g
Câu 21: Đáp án C
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
=> y = 1,5a ; x = a
=> y = 1,5x > x
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án A
Dựa vào phản ứng : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 24: Đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
      0,1             ←                    0,1 mol
Bảo toàn C : nCO2 = nC(este) = 0,4 mol
Câu 25: Đáp án D
Kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa có thể phản ứng với dung dịch axit HCl
Gồm Mg , Fe.
Câu 26: Đáp án A
nZn = 0,05 mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
=> chất rắn gồm : 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu và 0,01 mol Zn dư
=> mrắn = 4,73g
Câu 27: Đáp án B
Có : nNO = 0,1 mol ; nN2O = 0,3 mol
Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO + 8nN2O
=> nAl = 0,9 mol
=> mAl = 24,3g
Câu 28: Đáp án D
CH3COOC6H4OH + 3NaOH → CH3COONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O
Câu 29: Đáp án C
Các chất : metyl acrylat, tristearin, glyxylalanin (Gly-Ala).
Câu 30: Đáp án A
Tạo 2 muối => chắc chắn X có cả C15H31- và C17H35-
Nếu có 1 C15H31- và 2 C17H35- => tỉ lệ khối lượng = 2,2
Nếu có 2 C15H31- và 1 C17H35- => tỉ lệ khối lượng = 1,817
Câu 31: Đáp án A
Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e , Bảo toàn điện tích.
X có : nMg = 0,15 mol ; nMgO = 0,06 mol.
Sản phẩm khí gồm NO và H2 => chứng tỏ NO3- hết
=> Vậy 3 muối trung hòa phải là : MgSO4 ; Na2SO4 và (NH4)2SO4.
Bảo toàn e : 2nMg = 8nNH4 + 3nNO + 2nH2(*)
Lại có : Z phản ứng tối đa với 0,44 mol NaOH
=> nNaOH = nNH4 + 2nMg2+ => nNH4 = 0,02 mol
Từ (*) => nNO = 0,02 mol
Bảo toàn N : nNa+ = nNO3- = nNH4 + nNO = 0,04 mol
Bảo toàn điện tích : 2nSO4 = 2nMg2+ + nNH4 + nNa+
=> nSO4 = 0,24 mol = nBaSO4
=> m = 55,92g
Câu 32: Đáp án B
Có chất rắn không tan => Fe dư => chỉ có Fe2+
X có : nX = 0,4 mol ; MX = 9g => nNO = 0,1 ; nH2 = 0,3 mol
Bảo toàn e : 2nFe = 3nNO + 2nH2
=> nFe = 0,45 mol
=> m= 0,45.56 + 2,8 = 28g
Câu 33: Đáp án D
Dựa vào đồ thị :
Khi a = b => kết tủa cực đại vì lúc này : max nZn(OH)2 = b và max nBaSO4 = b mol
+) nBa(OH)2 = 0,0625 mol thì Zn(OH)2 và BaSO4 chưa max
=> nkết tủa = x = nBaSO4 + nZn(OH)2 = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol
+) nBa(OH)2 = 0,175 mol thì nBaSO4 = max và kết tủa tan 1 phần
=> nkết tủa = nBaSO4 + nZn(OH)2 = b + (2b – 0,175) = 0,125
=> b = 0,1 mol
Câu 34: Đáp án B
B1 : Xác định tỉ lệ lượng chất giữa m gam và 46,6g
X : CnH2n-2O2 (a mol)
Y : CmH2m-4O4 (b mol)
=> nCO2 = na + mb = 0,43 mol (1)
Và : nH2O = (n – 1)a + (m – 2)b = 0,32 mol
=.> a + 2b = 0,11 mol(2)
Trong 46,6g E thì nX = ka ; nY = kb mol
=> mE = ka.(14n + 30) + kb.(14m + 60) = 46,6
Thế (1) và (2) vào => 6,02k + 30k(a + 2b) = 46,6
=> k = 5
B2 : Xác định số mol từng chất trong E => %nY
Trong dung dịch NaOH : nNaOH = 0,6 mol ; nh2O = 88/9 mol
Ancol T có M = 32g => CH3OH
Phần hơi Z chứa CH3OH (5a mol) và H2O (10b + 88/9) mol. Khi dẫn Z vào bình đựng Na thì:
mbình tăng = 32.5a + 18(10b + 88/9) – 0,275.2 = 188,85(3)
Từ (2) và (3) => a = 0,05 ; b = 0,03
=> %nY = 37,5%
Câu 35: Đáp án C
Khối lượng muối Al(NO3)3 = 7,89m < 8m
nAl = m/27 mol
=> có muối NH4NO3 => nNH4NO3 = m/720 mol
=> nNaOH max = nNH4NO3 + 4nAl3+ => m = 4,32 g
Bảo toàn e : 3nAl = 8nNH4 + 8nN2O => y = 0,054 mol
Câu 36: Đáp án B
Muối mononatri glutamat mới được sử dụng làm mì chính.
Câu 37: Đáp án C
Qui đổi hỗn hợp X về : x mol Na ; y mol Al ; z mol O
=> 23x + 27y + 16z = 20,05g(1)
Khi cho vào nước thì tạo : y mol NaAlO2  và (x – y) mol NaOH dư.
( nH2 = 0,125 mol)
Bảo toàn e : x + 3y = 2z + 2.0,125(2)
Thêm 0,05 mol H+ vào Y thì bắt đầu xuất hiện kết tủa
=> (y – x) = 0,05(3)
Từ (1),(2),(3) => x = 0,3 ; y = 0,25 ; z = 0,4 mol
Thêm tiếp 0,31 mol H+ vào Y => nH+ max = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 0,23 mol
=> m = 17,94g
Câu 38: Đáp án A
Đặt npeptit = x mol ; nNaOH = y mol ; nCO2 = z mol
Khi đó trong muối có : nC = z => nH = 2z
Có : nNa = y => nO = 2y và nN = y
=> mmuối = 69y + 14z = 151,2g(1)
Khi thủy phân thì : nH2O = npeptit = x mol
Bảo toàn H cho phản ứng thủy phân :
nH(peptit) = 2z + 2x – y
Vậy khi đốt cháy sẽ có :
nH2O = (2z + x – y)/2 = 3,6(2)
Bảo toàn O cho phản ứng thủy phân :
nO(peptit) = 2y + x – y = x + y
Bảo toàn O cho phản ứng cháy :
x + y + 4,8.2 = 2z + 3,6(3)
Từ (1),(2),(3) => x = 0,4 ; y = 1,4 ; z = 3,9 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân :
m = 151,2 + 18x – 40.1,4 = 102,4
Câu 39: Đáp án B
Sơ đồ :
CH3-CH(NH2)COOH → CH3-CH(NH2)COONa → ClH3NCH(CH3)COOH
Câu 40: Đáp án A
3Fe + 8H+ + 2NO3- → Fe2+ + 2NO + 4H2O
3x  ← 8x   ←  2x
Vậy dung dịch sau phản ứng có : FeSO4

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_3_mon_hoa_hoc_nam_2017_de_so_1.doc