TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Bán phản ứng nào sau đây xảy ra đầu tiên ở anot khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với anot bằng Cu? A. 2H2O → O2 + 4 H+ + 4e B. Cu → Cu2+ + 2e C. 2Cl - → Cl2 + 2e D. Cu2+ + 2e →Cu Câu 2: CaO được dùng để làm khô khí nào trong các khí sau? A. Cl2 B. NH3 C. CO2 D. HCl Câu 3: Hợp chất hữu cơ x có công thức hóa học là H2N - CH(CH3) - COOH. Ký hiệu của X là: A. Gly B. Val C. Glu D. Ala Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là: A. Mantozo B. Fructozo C. Saccarozo D. Glucozo Câu 5: Fructozo không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây? A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng C. Nước brom D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Câu 6: Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là: A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 7: Cho 12,65 gam Na tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl x mol/ lít thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x là: A. 1,0 B. 2,5 C. 1,4 D. 2,0 Câu 8: Chất nào sau đây là đipeptit? A. H2N - CH2 - CONH - CH2 - C(CH3) – COOH B. H2N - CH2 - CONH - CH2 - CONH - COOH C. H2N - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH D. H2N - CH2 - CONH - CH2 - CH2 - COOH Câu 9: Vinyl axetat là tên gọi của este có công thức hóa học: A. CH3COOC2H3 B. C2H3COOOCH3 C. HCOOC2H5 D. C2H5COOC2H3 Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl? A. Fe B. Al C. Cu D. Ag Câu 11: Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu đưcọ 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là: A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein B. Chất béo là thành phần chính của dẫu mỡ động, thực vật C. Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết π D. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 3 mol glixerol Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 (2) Cho Na2O vào H2O (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3 (4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 14: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: A. Cu B. Na C. Hg D. Fe Câu 15: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường? A. Mg B. Na C. Fe D. Al Câu 16: Thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeS2 B. Fe2O3 C. FeCO3 D. Al2O3 Câu 17: Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 50,0% B. 40,0% C. 75,0% D. 60,0% Câu 18: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong X là: A. 97,12% B. 60,00% C. 2,88% D. 40,00% Câu 19: Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian? A. Amilopectin B. Xenlulozo C. Aminlozo D. Cao su lưu hóa Câu 20: Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí (đktc) khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim loại sau đây? A. Ca B. Mg C. Al D. Fe Câu 21: Lên men 60 gam glucozo, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vòa nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam với khối lượng nước vôi trong ban đâu. Hiệu suất của phản ứng lên men là: A. 75,0% B. 60,0% C. 54,0% D. 67,5% Câu 22: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 12,20 B. 11,20 C. 7,62 D. 8,20 Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HCOOCH3 B. C2H5OH C. H2O D. CH3COOH Câu 24: Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong không khí ẩm. Chỗ nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực âm và bị ăn mòn D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl metacrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 8,400 B. 8,736 . C. 7,920 D. 13,440 Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch CaCl2 dư thu đưcọ 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là: A. 11,2 B. 2,80 C. 4,48 D. 5,60 Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn peptit có công thức hóa học H2N - CH(CH3) - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH Thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure? A. 5 B. 3 C. 4 D. 10 Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là: A. K2SO4 và Br2 B. H2SO4 loãng và Br2 C. NaOH và Br2 D. H2SO4 loãng và Na2SO4 Câu 29: Cho các chất sau: NaHCO3, FeS, Cu(NO3)2, CuS, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì có khí thoát ra? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 30: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C4H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là: A. 2 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 31: Tiến hành thử nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+. Kết quả ghi ở bảng sau: Mẫu thử chứa Thí nghiệm Hiện tượng X2+ Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng Có kết tủa trắng Y3+ Tác dụng với dung dịch NaOH Có kết tủa nâu đỏ Z3+ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. T2+ Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam Các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+ lần lượt là: A. Ca2+; Au3+; Al3+; Zn2+ B. Ba2+; Cr3+; Fe3+; Mg2+ C. Ba2+; Fe3+; Al3+; Cu2+ D. Mg2+; Fe3+; Cr3+; Cu2+ Câu 32: Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit Ala - Gly và Ala - Gly - Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol của Ala - Gly trong X là A. 41,8% B. 80,0% C. 50,0% D. 75,0% Câu 33: Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,5 B. 10,2 C. 9,7 D. 5,8 Câu 34: Hợp chất X có các tính chất - Tác dụng được với dung dịch AgNO3 - Không tác dụng với Fe - Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí X là chất nào trong các chất sau? A. BaCl2 B. CuSO4 C. AlCl3 D. FeCl3 Câu 35: Trong các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân Fe(NO3)2 (2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng (4) Đốt cháy HgS bằng O2 (5) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu đưcọ phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 73,10 B. 57,96 C. 63,10 D. 62,80 Câu 37: Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là: A. 21,92 gam B. 24,32 gam C. 27,84 gam D. 19,21 gam Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hơp Z gồm NO, NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là : A. 7,68 B. 6,82 C. 10,34 D. 30,40 Câu 39: Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần ít nhất bao nhiêu lít O2 (đktc)? A. 17,92 lít B. 13,44 lít C. 8,96 lít D. 14,56 lít Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có đồng phân hình học cis- trans. B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic C. X có thể làm mất màu nước brom D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro Đáp án 1-C 2-B 3-D 4-D 5-C 6-B 7-A 8-C 9-A 10-C 11-B 12-A 13-C 14-C 15-B 16-C 17-D 18-B 19-D 20-B 21-A 22-A 23-A 24-A 25-B 26-D 27-A 28-B 29-D 30-B 31-C 32-C 33-C 34-C 35-A 36-A 37-C 38-A 39-D 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Câu 2: Đáp án B Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án B Câu 7: Đáp án A n Na = 0,55 pH = 13 => [OH-] dư = 0,1M => n NaOH = 0,1. 0,5 = 0,05 mol Na + HCl → NaCl + 1/2 H2 0,5 0,5 Na + H2O → NaOH + 1/2 H2 0,05 ←0,05 => x = 1 Câu 8: Đáp án C Đipeptit có 1 liên kết CO - NH Câu 9: Đáp án A Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 Câu 10: Đáp án C Câu 11: Đáp án B m HCl = 18,25 => n HCl = 0, 5mol => M amin = 59 => C3H9N X tác dụng với HCl → RNH3Cl => X là amin bậc 1 CH3 - CH - CH - NH2 CH2 - C (CH3) - NH2 Câu 12: Đáp án A Câu 13: Đáp án C (1); (2); (3); (4) Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án B Câu 16: Đáp án C Câu 17: Đáp án D CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 0,6 1 0,36 H = (0,36/ 0,6). 100% = 60% Câu 18: Đáp án B Chỉ có Mg phản ứng với H2SO4 => n Mg = n H2 = 0,2 mol => % Mg = 60% Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án B X + n HCl → XCln + n/2 H2 0,2/n ← 0,1 => m X pư = 75% m X bđ = 75%. 32 = 2,4 gam => M X = 2,4n : 0,2 = 12n X là Mg Câu 21: Đáp án A m dd tăng = mCO2 - m ↓ => m CO2 = 22 gam => n CO2 = 0,5 mol Glu → 2 CO2 0,25 ← 0,5 => H = [(0,25. 180): 60]. 100% = 75% Câu 22: Đáp án A n este = 0,1 n NaOH = 0,2 Chất rắn khan gồm CH3COONa : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol => m = 12,2 gam Câu 23: Đáp án A Chất có liên kết hidro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án B Hỗn hợp X có CTPT dạng CnH2n-2O2 CnH2n-2O2 + [(3n - 3)/2] O2 → nCO2 + (n - 1) H2O 0,18/n ← 0,3 Có 14n + 30 = 5,4: (0,3/n) = 18n => n = 7,5 => nO2 = {[(3n - 3):2]. 0,3}: n = 0,39 mol => V = 8,736 lít Câu 26: Đáp án D n NaOH = 0,4 mol n Na2CO3 = 0,3 mol n ↓ = 0,45 => n CO32- = 0,45 mol 2OH - + CO2 → CO32- + H2O 0,4 0,2 0,2 CO32- + CO2 + 2 H2O → 2 HCO3- (0,2 + 0,3 - 0,45) 0,05 => ∑ n CO2 = 0,25 => V = 5,6 lít Câu 27: Đáp án A Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A - B - B - B - A Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit từ tripeptit trở đi => A - B - B ; B - B - B; B - B - A; B - B - B - A; A - B - B - B Câu 28: Đáp án B Câu 29: Đáp án D NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S 3 Fe 2+ + NO3 - + 4 H+ →3 Fe3+ + NO↑ + 2 H2O Câu 30: Đáp án B X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 => X là este: HCOOCH2- C6H5; C6H5COOCH3 hoặc X là axit cacboxylic: H3C - C6H5 - COOH (3 đp: o, m, p); C6H5CH2COOH Câu 31: Đáp án C X2+ tác dụng với Na2SO4 / H2SO4 tạo ↓ trắng => Loại A và D Y3+ tác dụng với NaOH tạo ↓ nâu đỏ Fe(OH)3 => Loại B Câu 32: Đáp án C Đặt x, y là số mol của Ala - gly và ala - gly - ala => 146x + 217y = 36,3 m muối = 111,5 (x + y) + 125,5 (x + 2y) = 59,95 => x = 0,1; y = 0,1 => % Ala - gly = 50% Câu 33: Đáp án C Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x, y Bảo toàn e Al → Al3+ + 3e Cl2 + 2e → 2 Cl- 0,11 0,33 x 2x O2 + 4e → 2 O2- y 4y Có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33 => x = 0,075 và y = 0,045 => m = 9,735 gam Câu 34: Đáp án C AlCl3 +3 AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓ 2AlCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 Câu 35: Đáp án A (1) Fe(NO3)2 → Fe2O3 + O2 + NO2 (2) Al + NaOH →NaAlO2 + H2 (3) NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O (4) HgS + O2 → Hg + SO2 (5) Mg + FeCl3 dư → FeCl2 + MgCl2 => (1); (2); (3); (4) thỏa mãn Câu 36: Đáp án A n Fe2O3 = 0,05 mol => n n Fe(OH)3 = 0,1 mol n NaOH = 0, 4 mol => n NaOH trung hòa H+ = 0,48 - 0,1. 3 = 0,18 mol Đặt a, b là số mol của Fe3O4 và FeS => 3a + b = 0,1 (1) Fe3O4 + 8 H+ → 3 Fe3+ + 4 H2O + 1e a a FeS → Fe3+ + S+6 + 9e b 9b N+5 + 1e → N+4 0,12 ← 0,12 a + 9b = 0,12 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,03, b = 0,01 Dung dịch sau phản ứng chứa Fe3+ (0,1 mol); SO42- (0,01 mol); H+ (0,18 mol); NO3- Bảo toàn điện tích => n NO3 - = 0,46 mol Bảo toàn N => n HNO3 = n NO3 - + n NO2 = 0,46 +0,12 = 0,58 mol => m HNO3 = 36,54 => m = 73,08 gam Câu 37: Đáp án C Phần 1: n Al = 2/3 n H2 = 0,04 mol => n Al2O3 = 0,08 mol => m P1 = m P2 = 18,08 + m Al + m Al2O3 = 27,32 => m = 43,84 gam = 80a + 232 b Phần 2: Z gồm Al(NO3)3 (0,2 mol); Fe(NO3)2: 3b/2 ; Cu(NO3)2 : a/2 ; NH4NO3: x => 363 b + 94a + 80 x = 63,56 BT e => 0,2. 3 + b/2 = 8x + 0,18. 3 => b = 0,12 => m Fe3O4 = 27,84 Câu 38: Đáp án A Hỗn hợp Z gồm NO và NO2 => n NO = 0,015 và n NO2 = 0,085 Qui đổi Y thành Fe: a mol và O : b mol => a = 10x => 56a + 16b = 6,96 (1) BTe: 3a = 2b + 3 n NO + n NO2 (2) Từ (1) (2) => a = 0,1 và b = 0,085 => x = 0,01 => m = 7,68 gam Câu 39: Đáp án D Số C = Số O + 1 = 6+1 = 7 => CT: (CH3COO)(HCOO)2C2H5 hay C7H10O6 n X = 1/3 n NaOH = 0,1 mol C7H10O6 + 13/2 O2 → 7 CO2 + 5 H2O 0,1 0,65 => V O2 = 14,56 lít Câu 40: Đáp án B n Ag = 0,48 X là este đơn chức => X là HCOOR Nếu R no => M = 43 g (Loại) Nếu X + NaOH → HCOONa + andehit => n X = 1/4 n Ag = 0,12 => M = 86 gam => HCOOCH = CH - CH3
Tài liệu đính kèm: