Đề thi thử đại học, cao đẳng lần thứ nhất môn Hóa học - Khối A, B năm học: 2014 - 2015 - Mã đề thi 136

pdf 12 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đại học, cao đẳng lần thứ nhất môn Hóa học - Khối A, B năm học: 2014 - 2015 - Mã đề thi 136", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đại học, cao đẳng lần thứ nhất môn Hóa học - Khối A, B năm học: 2014 - 2015 - Mã đề thi 136
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/12 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
TUYÊN QUANG 
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN THỨ NHẤT 
MÔN HÓA HỌC- KHỐI A, B 
NĂM HỌC: 2014-2015 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. 
(Đề thi có 05 trang) 
 Mã đề thi 136 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................... 
Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 
40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137 
Câu 1: Hoà tan kali cromat vào nước được dung dịch X, thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào X được 
dung dịch Y. Cho dung dịch KOH dư vào Y được dung dịch Z, cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào Z 
được dung dịch T. Màu của các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 
A. Vàng, da cam, vàng, da cam. B. Vàng, da cam, vàng, đỏ. 
C. Da cam, vàng, xanh tím, xanh. D. Da cam, vàng, da cam, vàng. 
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu 
được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn 
với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của m là 
A. 10,8 gam B. 12,6 gam C. 8,1gam D. 9 gam 
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa: 2 2 20 0 0
3
0 H O O X
Pd/PbCO , t
1500 C
xt,t xt t4 ,
CH YX Z T M
       
Biết X, Y, Z, T, M là các hợp chất hữu cơ. Các chất Z, M lần lượt là 
A. CH3CHO và C2H3COOC2H3 B. C2H2 và CH3COOH. 
C. C2H5OH và CH3COOC2H3. D. CH3CHO và CH3COOC2H3. 
Câu 4: Chất X là một aminoaxit thiên nhiên, mạch không nhánh, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –
NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 16,75 gam 
muối khan. Tên gọi của X là 
A. Axit  -aminovaleric. B. Axit  -aminocaproic. 
C. Axit 2-amino-2-metylpentanoic. D. Axit 2-aminohexanoic 
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X,Y (đều có hoá trị II), Z ( hoá trị III) vào 
dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì được m2 
gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là 
A. m2 = m1+ 35,5V. B. m2 = m1+ 71V. 
C. 112m2 = 112m1 + 71V. D. 112m2 = 112m1 + 355V. 
Câu 6: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat, metylmetacrylat, but-2-in, 
benzen, etylen glicol, valin, isopren. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là 
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. 
Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
- Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. 
- Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. 
- Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. 
- Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 và đun nóng nhẹ. 
- Cho KHCO3 vào dung dịch KHSO4. 
 Số thí nghiệm tạo thành kết tủa hoặc có khí sinh ra là 
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. 
Câu 8: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu 
đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây? 
A. SO2 B. H2S C. NH3 D. CO2 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/12 
Câu 9: Khi cho dung dịch chứa x mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa y mol NaOH, khi y = 2x ta 
thu được muối nào sau đây: 
A. NaH2PO4 B. NaH2PO4 và Na3PO4 
C. Na2HPO4 D. Na3PO4 
Câu 10: Một loại phân lân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là 
các tạp chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Độ dinh dưỡng của phân lân là 
A. 16,00%. B. 8,30%. C. 19,00%. D. 14,34%. 
Câu 11: Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm ancol metylic, ancol anlylic và etylen glicol tác dụng với Na 
kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam 
CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là 
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60. 
Câu 12: Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 
0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có 
trong V lít hỗn hợp khí A là 
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,3. 
Câu 13: Trong sơ đồ chuyển hoá: S → FeS → H2S → H2SO4 → SO2 → S có ít nhất bao nhiêu phản 
ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử? 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 14: Cho phương trình ion sau: Zn + NO3

 + OH
  ZnO2
2
 + NH3 + H2O 
 Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là 
A. 12. B. 19. C. 23. D. 18. 
Câu 15: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 
gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu 
được là 94,2375 gam. Giá trị của x là 
A. 0,15. B. 0,3. C. 0,25. D. 0,45. 
Câu 16: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, 
nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau 
phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là: 
A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4. D. C2H2. 
Câu 17: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có 
bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch 
NaOH? 
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 18: Cho các axit sau:(1) etanoic; (2) cloetanoic;(3) 3-clopropanoic; (4) floetanoic. Sự sắp xếp 
nào đúng với chiều tăng dần tính axit của các axit đó? 
A. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4). 
C. (3) < (4) < (2) < (1). D. (1) < (3) < (4) < (2). 
Câu 19: Hoà tan m gam hỗn hợp Na, K, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch X và 0,896 lít 
H2(đktc). pH của dung dịch X bằng: 
A. 11 B. 1 C. 12 D. 13 
Câu 20: Hiđro hóa chất hữu cơ X mạch hở thu được isopentan. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số 
mol H2O gấp 4 lần số mol X đã cháy. Vậy số CTCT của X thỏa mãn là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 21: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được 
dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 
4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, 
đktc). Giá trị của V là 
A. 0,747. B. 1,120. C. 0,726. D. 0,896 
Câu 22: Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol thu được một este duy nhất. 
Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là 
A. CH3COOH. B. C2H3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH. 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/12 
Câu 23: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit 
oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, 
thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu 
được tối đa bao nhiêu lít CO2 (ở đktc)? 
A. 2,8 lít. B. 8,6 lít. C. 5,6 lít. D. 11,2 lít. 
Câu 24: Một hỗn hợp gồm hai ankol đơn chức. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với K dư thu được 5,6 
lít khí ở đktc. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 140
0C thu được tối đa 
13,5 gam hỗn hợp ba ete. Giá trị của m là 
A. 13,5. B. 18 C. 9. D. 15. 
Câu 25: Trong bình kín thể tích không đổi 56lít chứa N2, H2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở nhiệt độ 0
0
C, 
áp suất 200atm và ít xúc tác (thể tích xúc tác không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian sau đưa 
về 00C thấy áp suất giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là 
A. 20% B. 12,5% C. 15% D. 10% 
Câu 26: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong 
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 27: Hỗn hợp X gồm ba amin: propan-1-amin (propylamin), propan-2-amin (iso-propylamin) và 
N-metyletanamin (etyl metylamin). Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. 
Giá trị của V là 
A. 100. B. 300. C. 200. D. 150. 
Câu 28: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu 
được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là 
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. CH3COO-CH=CH2. 
C. CH2=CH-COO-CH3. D. HCOO-CH=CH-CH3. 
Câu 29: Khi cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn X và dung 
dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dd Y? 
A. BaCl2, HCl, Cl2. B. NaOH, Na2SO4,Cl2. 
C. KI, NH3, NH4Cl. D. Br2, NaNO3, KMnO4. 
Câu 30: Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam 
Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một 
pentapeptit X1. Giá trị của m là ( Cho biết khối lượng mol của Val và gly lần lượt là 117 và 75) 
A. 4,050. B. 58,050. C. 22,059. D. 77,400. 
Câu 31: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. 
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch 
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là 
A. 3,39. B. 6,6. C. 5,85. D. 7,3. 
Câu 32: Cho các chất: saccarozơ, vinyl axetat, đimetylamin, glyxylglyxin (gly-gly), axit glutamic, 
phenol, glixerol; metylamoni clorua. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 33: Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,5 mol Cl và 0,3 mol NO3
 . Thêm từ từ 
dung dịch Y chứa hỗn hợp K2CO3 1M và Na2CO3 1,5M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa 
lớn nhất thì thể tích dung dịch Y cần dùng là : 
A. 160 ml. B. 600 ml. C. 320 ml. D. 480ml. 
Câu 34: Ở trạng thái cơ bản: 
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1. 
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7. 
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên 
tố X là 20 hạt. Nhận xét nào sau đây là sai? ( biết Z = 7 là F; Z = 17 là Cl; Z - 11 là Na; Z = 12 là Mg; 
Z = 13 là Al; Z = 19 là K) 
A. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7. 
B. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính. 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/12 
C. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z. 
D. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. 
Câu 35: Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol AgNO3; 0,2 mol Cu(NO3)2; 0,1 mol Fe(NO3)3 với điện 
cực trơ, cường độ dòng điện 40A trong thời gian 965 giây thì khối lượng kim loại được giải phóng ở 
catot là 
A. 29,2 gam. B. 10,8 gam. C. 17,2 gam. D. 23,6 gam. 
Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit , thu đươc̣ dung dic̣h X . Cho 
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu đươc̣ m 
gam Ag. Giá trị của m là 
A. 2,16 B. 4,32 C. 21,60 D. 43,20 
Câu 37: Có hỗn hợp gồm Si và Al. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây: 
A. NaOH KOH B. BaCl2 và AgNO3 C. HCl, HF D. Na2CO3 và KHCO3 
Câu 38: Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 (hoặc 
Na[Al(OH)4]) 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để 
thu được lượng kết tủa trên là 
A. 390. B. 190. C. 400. D. 490. 
Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi 
hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn 
hợp sản phẩm hữu cơ Ychứa hai anđehit. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong 
NH3, thu được 54 gam Ag. Công thức hai anđehit là 
A. CH3CHO, C2H5CHO B. C2H5CHO, C3H7CHO 
C. . C4H9CHO, C3H7CHO D. HCHO, CH3CHO 
Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3. 
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. 
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH. 
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. 
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. 
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. 
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 
A. 4. B. 2 C. 3. D. 1. 
Câu 41: Cho các cân bằng sau: 
(1) 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) (2) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k). 
(3) CO2(k) + H2(k)  CO(k) + H2O(k) (4) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k). 
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là 
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). 
Câu 42: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na 
và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. 
Công thức của X, Y lần lượt là 
A. CH3COOH, HOCH2CHO B. HOCH2CHO, CH3COOH 
C. HCOOCH3, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH 
Câu 43: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; 
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng; 
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư; 
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4; 
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2; 
(g) Đốt Ag2S trong không khí; 
(h). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép. 
 Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/12 
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 44: Cho các phản ứng sau: 
4HCl + MnO2 
ot MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 
14HCl + K2Cr2O7 
ot 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 
3H2. 
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 45: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy 
ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam 
kết tủa. Dung dịch KOH trên có nồng độ là 
A. 0,48M. B. 0,4M. C. 0,2M. D. 0,24M. 
Câu 46: Cho các dung dịch: axit fomic, etanđial, lòng trắng trứng, alanylglyxylvalin (Ala-Gly-Val), 
fructozơ, propan-1,3-điol, phenol, glyxylalanin (Gly-Ala), trianmitin, saccarozơ. Số dung dịch hòa 
tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là 
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. 
Câu 47: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung 
dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là 
A. Li. B. Rb. C. Na. D. K. 
Câu 48: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 
A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic 
B. Trùng ngưng axit -aminocaproic. 
C. Trùng hợp metyl metacrylat. 
D. Trùng hợp vinyl xianua. 
Câu 49: Axit fomic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? 
A. Mg, Cu, dung dịch AgNO3/NH3, NaHCO3. 
B. Mg, Ag, CH3OH/H2SO4 đặc nóng. 
C. Mg, dung dịch AgNO3/NH3 dung dịch NaCl. 
D. Mg, dung dịch AgNO3/NH3, NaHCO3. 
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng 
hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản 
ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là: 
A. 0,40 mol B. 0,5 mol C. 0,45 mol D. 0,30 mol 
----------------------------------------------- 
----------- HẾT ---------- 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/12 
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 
ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA 
Câu Mã 136 Mã 210 Mã 358 Mã 485 
1 A C A C 
2 B C B C 
3 D B A A 
4 D B C B 
5 D D A D 
6 A A A B 
7 A C C C 
8 B D A C 
9 C C D C 
10 C D D A 
11 D D A C 
12 C C B B 
13 C A B B 
14 B B A A 
15 D C B D 
16 C B D D 
17 A B D B 
18 A B D C 
19 D C C A 
20 B D D A 
21 A B C C 
22 A A A D 
23 C A C C 
24 B B A D 
25 B C C A 
26 C A B D 
27 D D D D 
28 B A B A 
29 D C D B 
30 B C C B 
31 D D A D 
32 C A D B 
33 A C B D 
34 A A A A 
35 C A D B 
36 B C C B 
37 A D A A 
38 A C B B 
39 D B B D 
40 C A B A 
41 A B C B 
42 B D D C 
43 B D C C 
44 A D D C 
45 D A C A 
46 B B A A 
47 C D B D 
48 C A B A 
49 D B C D 
50 A B A D 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/12 
Lời giải chi tiết 
Câu 1: Chọn A. Do: 
 + dd K2CrO4 màu vàng. 
 + trong dd luôn tồn tại cân bằng : 
 CrO4
2-
 + H2O Cr2O7
2-
 + H
+
 (vàng) (cam) 
 + thêm H
+
 , cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận và ngược lại với OH- 
Câu 2: Chọn B. 
Do 1 mol –COOH phản ứng tạo 1 mol CO2 nên 
 nCO2=n-COOH= = 0,5 mol no(X)= 1 mol. 
Khi đốt cháy X: nC(X) = nCO2 = = 0,98 mol. 
 Theo định luật bảo toàn khối lượng 
 mX = mC(trong CO2) + m H(H2O) + mO(COOH) = nCO2.12 + nH2O.2 + 16nO 
 nH2O = 0,7 mol 
 mH2O = 18.nH2O = 112,6g 
Câu 3: Chọn D. + 2CH4 → C2H2 + 3H2 (1500
0C, làm lạnh nhanh) 
 + C2H2 + H2 → C2H4 (Pd/PbCO3, t
0
) 
 + CH2=CH2 + O2 → CH3CHO (PdCl2, CuCl2, t
0
) (Z) 
 + CH3CHO + O2 → CH3COOH + H2O (xt, t
0 
) 
 + CH3COOH + C2H2 → CH3COO C2H3 (M) 
Câu 4: Chọn D 
 Đối với aminoaxit X thiên nhiên ( ), mạch không nhánh, trong phân tử chỉ chứa một 
nhóm – NH2 và một nhóm –COOH: xét phản ứng với HCl 
 + HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl 
 1 mol → 1mol 
 x mol X mol 
 → m = 36,5x(g)= mmuối – mX = 16,75- 13,1 
 → x= 0,1 mol → MX = MR + 67= = 131g 
 →M R= 67g → R : C5H7 
Câu 5: Chọn D 
Bảo toàn e : ncho = nnhận với ncho= nkim loại . hóa trị kim loại đó 
 nnhận= 2. nH2= nHCl=nCl- 
 → mmuối = mKL + mCl- → 112m2 = 112m1 + 71V 
Câu 6: Chọn A. Gồm stiren, vinylaxetat, isopren, metylmetacrylat. 
Câu 7: Chọn A 
- Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. 
 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag 
 - Cho KHCO3 vào dung dịch KHSO4 
 KHCO3 + KHSO4 K2SO4 + H2O + CO2 
 - Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 và đun nóng nhẹ. 
 NaHCO3 + CaCl2 CaCO3 + CO2 + 2NaCl 
Câu 8: Chọn B. Do phản ứng : Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3 
 (Đen) 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/12 
Câu 9: Chọn C. Do tỉ lệ mol H3PO4 : NaOH = 1 : 2 nên có phản ứng sau 
 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O 
Câu 10: Chọn C. Xét 100 quặng có 31,31g Ca(H2PO4)2 
 -Độ dinh dưỡng của quặng này đươc̣ đánh giá bằng hàm lươṇg % P2O5 tương ứng với lươṇg 
photpho có trong thành phần của nó. 
 % P2O5 = = 19,00%. 
Câu 11: Chọn D 
 - Cho 18,4 gam hỗn hợp Y tác dụng với Na kim loại (dư): 
 2R-OH + 2Na 2RONa + H2 
 nO(X)=nOH(X)=2nH2 
 - Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Ta có: mY = 
mC(trong CO2) + m H(H2O) + mO(OH) = nCO2.12 + nH2O.2 + 16nO 
 nO(X)= 0,5 mol 
 VH2(dktc)= nO(X).22,4= 5,6 (l) 
Câu 12: Chọn C. Đặt nCl2=x mol và nO2=y mol. Phản ứng vừa đủ tạo muối gồm các ion sau: Al
3+
 , 
Mg
2+
 , Cl
-
 , O
2-
 . 
 Theo định luât bảo toàn điện tích: 3nAl3+ +2nMg2+ = nCl- + 2nO2- = 2nCl2 + 4nO2 
 mmuối= 27nAl3+ +24nMg2+ + 35,5nCl- + 16nO2- 
 Hệ 
Câu 13: Chọn C. ta có dãy chuyển đổi số OXH của S như sau: 
 S
0
 → S-2 → S-2 → S+6 → S+4 → S0 . phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử khi S thay 
đổi số ôxi hóa. Nhưng H2SO4 → SO2 có thể là phản ứng: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 
là phản ứng trao đổi. 
Câu 14: Chọn B : 4 Zn + NO3

 + 7OH
  4 ZnO2
2
 + NH3 + 2H2O 
 _ phương pháp thăng bằng e- : 
 x4 / Zn
0 
  Zn+2 +2e 
 x1 / N
+5
 + 8e  N-3 
Câu 15: Chọn D. 
 nBa(OH)2 đầu = 0.15 => nOH- = 0.3 
 nAl2(SO4)3 = 0.25x => nAl3+ = 0.5x và nSO4(2-) = 0.75x 
Khi cho 150ml Ba(OH)2 vào dd thu được 42.75g kết tủa 
Thêm tiếp 200ml 
 => m kết tủa theo lí thuyết = 350*42.75/150 = 99.75g > 94.2375g 
 => Lúc đầu chưa tạo kết tủa cực đại, Al2(SO4)3 dư ; sau khi thêm Ba(OH)2 vào thì pứ tạo kết tủa 
lớn nhất và sau đó Ba(OH)2 dư sẽ hòa tan thêm một phần kết tủa 
 + Khi chưa thêm: (tính theo nBa(OH)2) 
 Ba
2+
 + SO4
(2-)
 ---> BaSO4 
 0.15 0.15 0.15 
 Al
3+
 + 3OH
-
 ----> Al(OH)3 
 0.1 0.3 0.1 
 + Khi thêm Ba(OH)2 vào: (tính theo nAl2(SO4)3) 
 Ba
2+ 
+ SO4
(2-) 
---> BaSO4 
 0.75x-0.15 0.75x-0.15 
 Al
3+ 
+ 3OH
-
 ---> Al(OH)3 
 0.5x-0.1 1.5x-0.3 0.5x-0.1 
OH
-
 dư + Al(OH)3 --->AlO2
-
 + 2 H2O 
0.4-1.5x+

Tài liệu đính kèm:

  • pdf32-Trường THPT Chuyên Tuyên Quang.pdf