Đề thi thử - Kỳ thi quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 2 - Mã đề 715

pdf 15 trang Người đăng tranhong Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử - Kỳ thi quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 2 - Mã đề 715", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử - Kỳ thi quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 2 - Mã đề 715
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/15 
Cho biết khối lượng nguyên tử: H=1; Na=23; K=39; Ca=40; Ba=137; Mg=24; Al=27; Zn=65; Fe=56; 
Cu=64; Ag=108; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5. 
Câu 1 (ID: 83316). Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Al vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 
12,096 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2đến dư vào dung dịch 
X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. 
A. 23,40 gam B. 21,06 gam C. 34,32 gam D. 24,96 gam 
Giải: 
Đặt số mol Na = x; số mol Al = y, ta có các phản ứng sau: 
 Na + H2O -> NaOH + 1/2H2 
 x x 1/2x 
Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2 
y y y 1,5y 
Theo bài ra sau khi tác dụng chỉ thu được 1 chất tan nên ta có hệ: 
x + 0,2 = y 
0,5x + 1,5y = 12,096 : 22,4 
=> x = 0,12 
y = 0,32 
Sục CO2 dư sẽ tạo kết tủa Al(OH)3 max, bảo toàn Al, ta có 
m = 0,32 . 78 = 24,96 
=> Đáp án D 
 Câu 2 (ID: 83611). Thí nghiệm nào sau đây thu được kim loại? 
 A. Cho Na vào dung dịch CuSO4. 
 B. Cho bột Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. 
 C. Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. 
 D. Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư. 
 Giải: 
 Phản ứng A đương nhiên không thu được kim loại, ý B vì Fe3+ dư nên không thu được kim loại, 
 ý D phản ứng hết tạo Fe3+ và Cu2+ 
 Ý C tạo Ag. 
 Đáp án C 
ĐỀ THI THỬ - KỲ THI QUỐC GIA NĂM 2015 
MÔN HÓA HỌC – LẦN 2 
Thời gian làm bài: 90 phút 
 (Đề thi có 05 trang) 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM 
TRƯỜNG THPT ÂU LẠC 
MÃ ĐỀ 715 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/15 
Câu 3 (ID: 83613). Cho các phương trình ion rút gọn sau: 
(1) 3Cu + 8H
+
 + 2NO3
-→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 
(2) Cu + 2H
+
 + 
1 
O2→ Cu
2+
 + H2O 
2 
(3) 6Cl
-
 + Cr2O7
2-
 + 14H
+→ 2Cr3+ + 3Cl2 + 7H2O 
(4) (4) Fe + 2H
+→ Fe2+ + H2 
(5) 5Fe
2+
 + MnO4
-
 + 8H
+→ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O 
(6) MnO2 + 4H
+
 + 2Cl
-→ Mn2+ + Cl2 + 2H2O 
Số phương trình mà trong đó H+đóng vai trò là chất môi trường là. 
 A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 
Giải: 
Để ý H+ đóng vai trò là môi trường nếu trước và sau nó đều là H+, không bị oxi hóa thành H2 
 Có phản ứng 1, 2, 3, 5, 6 
 Đáp án A 
Câu 4 (ID: 83615). Hòa tan hết hỗn hợp chứa a gam CuO và x gam một oxit sắt trong dung dịch chứa 0,72 
mol H2SO4 thu được 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa 2 chất tan. Biết rằng a 
< x. Tổng giá trị của a và x là. 
 A. 37,44 gam B. 47,04 gam C. 28,80 gam D. 45,12 gam 
Giải: 
Rõ ràng muối sắt chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 vì có tạo khí, đặt số mol CuO là b, số mol Fe2(SO4)3 là c 
(vì chỉ thu được 2 chất tan) 
Ta có: b + 3c = 0,72 – 0,06 = 0,66 mol (bảo toàn S) 
Nếu oxit là FeO, nFe2+ = 0,12 mol (bảo toàn e) thì nCuO = 0,48 mol => không thỏa mãn a < x 
 Oxit là Fe3O4 có n = 0,12 mol => nCuO = 0,12 mol 
 => m = 37,44 gam 
 Đáp án A 
Câu 5 (ID: 83617). Cho chuỗi phản ứng sau: 
 (1) X + Na2CO3 + H2O → Na2SO4 + Y + Z (2) Y + Na[Al(OH)4] → Z + NaHCO3 
Biết rằng khi cho X vào dung dịch BaCl2 không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là. 
 A. Al(NO3)3; Al(OH)3; CO2 B. Al2(SO4)3; CO2, Al(OH)3 
C. Al2(CO3)3; CO2; Al(OH)3 D. AlCl3; CO2; Al(OH)3 
Giải: 
Phản ứng 1 tạo Na2SO4 => X phải có gốc SO4 => chỉ có đáp án B thỏa mãn 
 Đáp án B 
Câu 6 (ID: 83618). Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. 
(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). 
(3) Cho Ba vào dung dịch ZnSO4 (dư). 
(4) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4. 
(5) Đun nóng nước cứng tạm thời. 
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa NaCl và NaF. 
(7) Dẫn NH3đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2. 
(8) Cho CaCl2 vào dung dịch chứa Na2HPO4 và NaH2PO4. 
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được 2 loại kết tủa là. 
 A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/15 
Giải: 
Các phản ứng cho 2 loại kết tủa là: 1, 3, 5, 8 
 Đáp án B 
Câu 7 (ID: 83620). Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và AgNO3 
0,75M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất có trong Y 
cần dùng 420 ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị m là. 
 A. 24,95 gam B. 22,32 gam C. 23,60 gam D. 23,87 gam 
Giải: 
Sai đề. 
Câu 8 (ID: 83628). Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, 
màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian 
điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là 3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, 
kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam hỗn hợp rắn. Các khí đo ở 
đktc. Nhận định nào sau đây là đúng? 
A. Giá trị của m là 4,16 gam. 
B. Số mol Cu(NO3)2 trong dung dịch X là 0,16 mol. 
C. Số mol của O2 thoát ra ở anot trong thời gian 2t giây là 0,08 mol. 
D. Giá trị m không thỏa so với yêu cầu đề bài. 
Giải: 
Anot: 2Cl- - 2e -> Cl2 
2H2O – 4e -> 4H+ + O2 
Catot: Cu2+ + 2e -> 2OH- + H2 
Ts: ne trao đổi = 0,12 + 0,02.4 = 0,2 
2Ts -> ne trao đổi = 0,4 mol 
Sau 2ts: nO2 = (0,4-0,12)/4 = 0,07 
 nH2 = 0,02 => nCu2+ (ban đầu) = (0,4 – 0,02.2)/2 = 0,18 
 Đáp án A 
Câu 9 (ID: 83637). A, B là hai kim loại có hóa trị tương ứng 2, 3. Cho m gam hỗn hợp X chứa A, B vào 
dung dịch 
HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa (7m + 1,32) gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 
NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,6. Mặt khác đốt cháy m gam X với khí clo dư thu được (m + 
21,3) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A, B là 2 kim loại nào sau đây?. 
A. Mg và Al B. Zn và Fe C. Zn và Cr D. Cu và Cr 
Giải: 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 4/15 
Đặt nA = x, nB = y. 
Xét phản ứng 2, nCl- = 0,6 mol => nNO3- = 0,6 mol 
Ta có 6m + 1,32 = 0,6.62 => m = 5,76 
=> 2a + 3b = 0,6 mol 
MA . x + MB . y = 5,76 
Thử 4 đáp án => Mg và Al 
=> Đáp án A 
Câu 10 (ID: 83638). Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho bột Fe tiếp xúc khí Cl2. 
(2) Cho bột Al tiếp xúc với hơi brom. 
(3) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với thủy ngân. 
(4) Dẫn khí axetilen vào dung dịch KMnO4/H2SO4. 
(5) Sục khí F2 vào nước cất. 
(6) Cho metyl axetat vào dung dịch NaOH. 
(7) Dẫn khí F2 vào ống sứ chứa Li. 
(8) Sục khí H2 vào bình chứa sẵn N2 và một ít bột Fe. 
Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là. 
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 
 Giải: 
Các ý đúng là 3, 4, 5, 6, 7 
=> Đáp án A 
Câu 11 (ID: 83647). Cho các phản ứng sau: 
(1) P + O2 → (t0) 
(2) KClO3 → (MnO2 , to) 
(3) NH3 + O2 → (Pt, 800 C0) 
(4) CO2 + K2SiO3 + H2O → 
(5) (NH4)2CO + HCl → 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 5/15 
(6) F2 + NaOH → 
(7) KI + O3 + H2O → 
(8) P + CrO3 → 
Số phản ứng tạo ra khí là. 
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 
Giải: 
Các phản ứng tạo khí là 1, 2, 3, 6, 7, 8 
=> Đáp án D 
Câu 12 (ID: 83684). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,74 mol NaOH vào dung dịch chứa x mol H2SO4 
và y mol AlCl3. Quá trình phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: 
Giá trị x, y lần lượt là. 
 A. 0,25 và 0,145 B. 0,125 và 0,290 C. 0,25 và 0,290 D. 0,125 và 0,145 
 Giải: 
 Lúc đầu NaOH sẽ ưu tiên phản ứng với H2SO4 trước, sau khi hết H+, Gọi nNaOH tham gia phản 
 ứng với nhôm (sau khi đã tác dụng với H2SO4) là z mol 
 3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl 
 y 3a 
 Sau đó kết tủa tan dần: 
 Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2+2H2O 
 3a 4z 
 ở mốc kết tủa = 2a, ta có: 4y - (0,74 - 2x) = 2a (1) 
 ở mốc kết tủa = 3a: 4y - (0,695 -2x) = 3a 
 Trừ vế với vế => a = 0,74 - 0,695 = 0,045 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 6/15 
 Lại có tại mốc kết tủa 3a, ta có n kết tủa = 1/3 (0,655 - 2x) = 4y - (0,695 - 2x) (2) 
 => Từ 1 và 2, ta có hệ: 
 4y + 2x = 0,83 
 12y + 8x = 2,74 
 => x= 0,125 và y = 0,145 
 => Đáp án D 
Câu 13 (ID: 83685). Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 25,6 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO 
đun nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. 
Rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 73,12 gam muối. Các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là. 
 A. 94,56 gam B. 86,68 gam C. 88,65 gam D. 90,62 gam 
Giải: 
 Đặt số mol Fe2O3 = a, Số mol CuO = b, ta có 160a + 80b = 25,6 
 2a . 242 + b . 188 = 73,12 
 => a = 0,12; b = 0,08 
 => nO = 0,44 
 => nCO2 = 0,44 
 => m = 86,68 gam 
 => Đáp án B 
Câu 14 (ID: 83707). Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện 
cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, ở anot thu được 
2,016 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 6,12 gam Al2O3. Giá trị m là. 
 A. 15,33 gam B. 16,50 gam C. 13,73 gam D. 19,93 gam 
Giải: 
Al2O3+2NaOH+3H2O-->2Na[Al(OH)4] 
 => nOH-=2nAl2O3=0,12 
 ở anot : 2Cl- - 2e -->Cl2 
 ở catot : Cu2+ +2e --> Cu 2H2O + 2e ---> 2OH- + H2 
 Bảo toàn e : nCu2+ = 1/2(2nCl2 - nOH-) = 0,09.2-0,06.2=0,03 
 => m = 0,03.160 + 0,09.2.58.5=15,33g 
 => Đáp án A 
Câu 15 (ID: 83714). Cho 19,52 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào 400 ml dung dịch HCl 1,2M thu được 
X chứa 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 7/15 
và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3
-
. Giá trị m 
là. 
 A. 81,84 gam B. 68,88 gam C. 77,52 gam D. 79,68 gam 
Giải: 
 Đặt số mol Fe3O4 là a, nCu = b => 232a + 64b = 19,52, nHCl = 0,48 
 Chất rắn không tan là Cu với nCu dư = 0,12 mol (chất rắn không thể còn Fe3O4 được vì sau khi 
 thêm NO3- cho ra NO chứng tỏ axit dư => oxit sắt hết) 
 Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 
 a 8a a 2a 
 2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2 
 2a a a 2a 
 Vậy sau phản ứng đầu tiên, trong dung dịch còn 3a mol FeCl2, 0,48 - 8a mol HCl và a mol Cu 
 => b = a + 0,12 
 => a = 0,04; b =0,16 mol => nHCl dư = 0,16 mol 
 Sau đó thêm AgNO3 dư, kết tủa ở đây sẽ là AgCl và Ag. 
 3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O 
 0,06 0,16 
 => Sau phản ứng Cu còn dư 0,12 - 0,06 = 0,06 mol, tác dụng với 0,12 mol Ag+ tạo 0,12 mol Ag 
 => Sau phản ứng có 0,2 mol Ag và 0,48 mol AgCl 
 => m = 77,52 gam 
 => Đáp án C 
Câu 16 (ID: 83715). Cho 24,32 gam hỗn hợp gồm Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl dư thu được 
dung dịch X chứa 33,5 gam muối và còn lại 5,12 gam kim loại không tan. Mặt khác cho 24,32 gam hỗn 
hợp trên vào 240 gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 71,0 
gam. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là. 
 A. 13,05% B. 13,06% C. 13,08% D. 13,07% 
Giải: 
Câu 17 (ID: 83717). Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3. 
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 
(3) Cho Al2S3 vào dung dịch NaOH dư. 
(4) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch axit oxalic. 
(5) Cho bột Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư). 
(6) Thổi CO2đến dư vào dung dịch Na2SiO3. 
(7) Sục SO2 vào dung dịch Br2. 
(8) Dẫn CH3NH2 vào dung dịch CuCl2. 
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là. 
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 
 Giải: 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/15 
 Các phản ứng cho ra kết tủa là: 1, 4, 6, 8 
 => Đáp án D 
 lưu ý: (8) Khi suc̣ khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu 
 xanh nhaṭ, sau đó kết tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư taọ thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 
 màu xanh thẫm. 
 2CH3NH2 + CuCl2 + H2O  Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl 
 Cu(OH)2 + 4CH3NH2  [Cu(CH3NH2)4](OH)2 
 Trong bài này không cho CH3NH2 dư nên có thể hiểu phản ứng này tạo kết tủa 
Câu 18 (ID: 83718). Cho các phản ứng sau: 
(1) FeCO3 + HCl → khí X1 (2) KClO3→ khí X2 
(2) MnO2 + HCl → khí X3 (4) NH4Cl + Na[Al(OH)4] → khí X4 
 (5) NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → khí X5 (6) ZnS + HCl → khí X6 
 (7) Cu + HNO3 (đặc) → khí X7 (8) CaC2 + H2O → khí X8 
Số khí khi cho tác dụng với dung dịch NaOH có khả năng tạo ra 2 muối là. 
 A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 
 Giải: 
 Các phản ứng từ 1 đến 8 lần lượt cho các khí: 
 CO2, O2, Cl2, NH3, SO2, HCl, H2S, NO2, C2H2 
 => Các khí thỏa mãn là CO2, Cl2, SO2, H2S, NO2 
 => Đáp án A 
Câu 19 (ID: 83719). Cho 20,32 gam muối FeCl2 vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,8M thu được lượng kết 
tủa là. 
 A. 63,20 gam B. 80,48 gam C. 45,92 gam D. 54,88 gam 
 Giải: 
 Ta có nFe2+ = 0,16 
 nAgNO3 = 0,48 
 Ta có: Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag 
 => nAg = 0,16 mol 
 nAgCl = 0,32 mol 
 => m = 63,2 
 => Đáp án A 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/15 
Câu 20 (ID: 83721). Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4]. 
(2) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. 
(3) Cho HCHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3đun nóng. 
(4) Sục khí Cl2đến dư vào dung dịch KI. 
(5) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch K[Al(OH)4]. 
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. 
(7) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. 
(8) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4]. 
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là. 
 A. 5 B. 8 C. 6 D. 7 
 Giải: Các phản ứng thu được kết tủa gồm có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 
 => Đáp án D 
Câu 21 (ID: 83722). Đốt cháy hỗn hợp gồm 10,08 gam Fe và 3,6 gam Mg với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và 
O2 thu được 33,28 gam hỗn hợp Y chứa oxit và muối (không thấy khí bay ra). Hòa tan Y với dung dịch 
HCl vừa đủ thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 119,12 gam kết 
tủa. Phần trăm số mol của Cl2 trong hỗn hợp khí là. 
 (1) CO (dư) + Fe2O3 → (to) 
 (2) C + H2O (hơi) → (to) 
 (3) Na2S + FeCl3 → 
 (4) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 
 A. 80% B. 50% C. 60% D. 75% 
Giải: Ta có nFe = 0,18; nMg = 0,15 
Đặt số mol O2 = a, nCl2 = b, ta có 32a + 71b = 19,6 gam (1) 
Đặt số mol Fe2+ là x, số mol Fe3+ là y, vì HCl vừa đủ và AgNO3 dư nên kết tủa có cả Ag và AgCl 
Ta có: x + y = 0,18 
2x + 3y + 0,5.2 = (119,12 - 108.x) : 143,5 
(phương trình thứ 2 có nghĩa là số mol muối AgCl (có khối lượng là 119,12 - mAg, mAg tính thông 
qua Fe2+, sau đó bảo toàn e ta có pt 2) 
=> x = 0,04 => y = 0,14 mol 
từ đây ta có phương trình: 
4a + 2b = 0,04.2 + 0,14.3 + 0,15.2 = 0,8 
=> a = 0,08 và b = 0,24 
=> % số mol Cl2 = 80% 
=> Đáp án A 
Câu 22 (ID: 83723). Cho các phản ứng sau 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 10/15 
 (5) Mg + CO2 → (to) 
 (6) CH3NH2 + HNO2 → (0-5 độ C) 
 (7) NH4Cl + NaNO2 → (to) 
 (8) Mg + FeCl3 (dư) → 
Sau khi kết thúc phản ứng, số phản ứng tạo ra đơn chất là. 
 A. 5 B. 4 C. 7 D. 6 
 Giải: Các phản ứng tạo đơn chât là 1, 2, 6, 7 
 => Đáp án B 
Câu 23 (ID: 83725). Cho các chất riêng biệt: Fe(NO3)2; NaI; K2SO3; Fe3O4; H2S; FeCO3; NaCl tác dụng 
với dung dịch H2SO4đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là. 
 A. 6 B. 7 C. 5 D. 4 
 Giải: Các chất có phản ứng oxi hóa khử là Fe(NO3)2; NaI; K2SO3; Fe3O4; H2S; FeCO3 
 => Đáp án A 
Câu 24 (ID: 83748). Phản ứng nào sau đây là sai? 
A. CO2 + Na2SiO3 + H2O → NaHCO3 + H2SiO3. 
B. SiO2 + NaOH (đặc) →
t0 
 Na2SiO3 + H2O. 
C. Si + NaOH (đặc) →t0 Na2SiO3 + H2. 
D. SiO2 + HCl (đặc) →
t0 
 SiCl4 + H2O 
 Giải: phản ứng D không xảy ra 
 => Đáp án D 
Câu 25 (ID: 83757). Phản ứng nào sau đây là đúng? 
A. Al + HNO3 (đặc, nguội) → Al(NO3)3 + N2O + H2O 
B. Pb + HCl → PbCl2 + H2 
C. SiO2 + HCl (đặc) → SiCl4 + H2O 
D. Cu + HCl + O2→ CuCl2 + H2O 
 Giải: trong 4 phản ứng chỉ có phản ứng D xảy ra 
 => Đáp án D 
Câu 26 (ID: 83788). Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào 70 gam dung dịch H2SO4 77,0%. Kết 
thúc phản ứng thu được 5,824 lít khí duy nhất (đktc) và 2,24 gam rắn không tan. Mặt khác lấy a mol hỗn 
hợp X trên tác dụng hết với 180 gam dung dịch HNO3 28% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có 
khối lượng 60,8 gam và thấy khí NO thoát ra. Giá trị của a là. 
 A. 0,35 B. 0,30 C. 0,40 D. 0,36 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 11/15 
 Giải: Ta có nH2SO4 = 0,55 mol 
 nSO2 = 0,26 mol (axit nồng độ cao -> đặc), chất rắn là nCu = 0,035 mol 
 Tới đây ta giải hệ ta tìm được nCu = 0,047 + 0,035 = 0,082 ; nMg = 0,228 
 Xét phản ứng 2, nHNO3 = 0,8 mol, tác dụng hết với kim loại (Y chỉ chứa muối) 
 Vì cả 2 kim loại hóa trị II nên: 
 3X + 8HNO3 -> 3X(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) 
 => Đáp án B 
Câu 27 (ID: 83789). Hòa tan hết bột Zn trong 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,75M và AgNO3 1M. 
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Nhận định nào sau đây là đúng. 
A. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 3 loại kết tủa. 
B. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 2 loại kết tủa. 
C. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 1 loại kết tủa. 
D. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X không thu được kết tủa. 
 Giải: Ta có nCu2+ = 0,15 mol; nAg+ = 0,1 
 Tùy vào lượng Zn cho vào mà X có thể chứa 1, 2, hay 3 ion kim loại, tuy nhiên cả 3 ion đều tạo phức với 
 NH3 nên không thu được kết tủa nào cả 
 => Đáp án D 
Câu 28 (ID: 83790). Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Urê có công thức (NH2)2CO và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm. 
B. Đạm 1 lá và đạm 2 lá có công thức tương ứng là (NH4)2SO4 và NH4NO3. 
C. Đạm 2 lá thích hợp cho những vùng đất bị nhiễm phèn và nhiễm mặn. 
D. Amophot là loại phân phức hợp có công thức (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. 
 Giải: ý A sai, ý B và D công thức đều đúng, ý C phân đạm có tính axit nên thích hợp bón cho vùng đất 
 chua phèn 
=> Đáp án A 
Câu 29 (ID: 83791). Phát biểu nào sau đây là sai?. 
A. Hỗn hợp FeS và Al2S3 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư. 
B. Phốtpho trắng bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. 
C. Dung dịch NaNO3 và H2SO4 hòa tan được bột Cu. 
D. Hỗn hợp gồm CuS và HgS tan hết trong dung dịch HNO3đặc, nóng dư. 
Giải: 
ý D sai do CuS không tan trong axit mạnh 
=> Đáp án D 
Câu 30 (ID: 83792). Điều khẳng định nào sau đây là đúng? 
 >> Truy cập  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 12/15 
A. Khả năng tan trong nước của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs. 
B. Các kim loại kiềm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim. 
C. Trong không khí ở điều kiện thường, khả năng oxi hóa các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs. 
D. Các kim loại kiềm tác dụng được với N2 ngay điều kiện thường. 
 Giải: ý A đúng vì Khi phản ứng với nước, Li không cho ngọn lửa, Na nóng chảy thành hạt tròn nổi và chạy 
 trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc cháy, K bốc cháy ngay còn Rb và Cs gây phản ứng nổ. 
 => Đáp án A 
Câu 31 (ID: 83793). Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu được nhúng vào dung dịch HNO3. 
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. 
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa HCl và CuCl2. 
(4) Đốt lá sắt trong hơi Br2. 
(5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. 
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Giải: Các thí nghiệm ăn món điện hóa là 1, 3 
 => Đáp án B 
Câu 32 (ID: 83794). Cho 8,64 gam bột Al vào hỗn hợp chứa FeO và CuO thu được hỗn hợp rắn A. Nung 
hỗn hợp A trong 
điều kiện không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau + 
phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). 
 + phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và 
hỗn hợp Y gồm 0,08 mol NO và 0,04 mol N2O. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị m là. 
 A. 76,12 gam B. 72,24 gam C. 76,45 gam D. 71,86 gam 
Giải: nAl = 0,32 
Phần 1: => nAl dư = 0,04 mol => Hỗn hợp có Fe, Cu, Al và Al2O3, nAl2O3 = 0,06 mol 
=> nO = 0,18 => nFe + nCu = 0,18 
Phần 2: ne nhận = 0,56 mol 
=> 3nFe + 2nCu = 0,56 - 0,04.3 
=> nFe = 0,08; nCu = 0,1 mol 
=> Muối có 0,08 mol Fe(NO3

Tài liệu đính kèm:

  • pdf11-Trường THPT Âu Lạc Thành phố HCM.pdf