Đề thi chất lượng học kì II môn Hóa Học - Mã đề thi 132

doc 13 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1030Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng học kì II môn Hóa Học - Mã đề thi 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chất lượng học kì II môn Hóa Học - Mã đề thi 132
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ LỢI
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho phương trình hoá học: 
aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản).
Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 25.	B. 27.	C. 24.	D. 26.
Câu 2: Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
 Giá trị của m là:
A. 2,24g	B. 4,08g	C. 10,2g	D. 0,224g
Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Mg ; Ca ; Sr	B. Be ; Mg ; Ca	C. Be ; Sr ; Ba	D. Ca ; Sr ; Ba
Câu 4: Cho 3,024gam một kim loại R tan hết trong dd HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy 
 (sản phẩm khử duy nhất) có tỷ khối hơi so với H2 bằng 22. Khí NxOy và kí hiệu hóa học 
 của R là:
A. N2 và Fe	B. NO2 và Al.	C. N2O và Al	D. NO và Mg.
Câu 5: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100.	B. 300.	C. 200.	D. 400.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư , sau khi phản ứng kết 
 thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.	B. 0,56.	C. 1,12 .	D. 5,60.
Câu 7: Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch 
 bazơ mạnh?
A. Al, ZnO, FeO.	B. Al(OH)3, Fe(OH)3, CuO.
C. Al2O3, Al, Mg.	D. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.
Câu 8: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít 
 khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,8.	B. 2,7.	C. 5,4.	D. 8,1.
Câu 9: Có 3 chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt 3 chất trên chỉ bằng một thuốc thử là chất 
 nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH	B. Dung dịch CuSO4	C. Dung dịch HNO3	D. Dung dịch HCl
Câu 10: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một 
 oxit. Giá trị của m là
A. 16.	B. 14.	C. 8.	D. 12.
Câu 11: Để m gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 16,4 gam hỗn hợp A 
 gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HNO3 dư thu được hỗn hợp
 khí X gồm 0,1 mol NO và 0,15mol NO2. Giá trị của m là:
A. 14 gam.	B. 7 gam.	C. 28 gam.	D. 9,72 gam.
Câu 12: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2.	B. Cu + AgNO3.	C. Zn + Fe(NO3)2.	D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 13: Cho phản ứng a Al + bHNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O
	Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a+b) bằng
A. 5.	B. 4.	C. 7.	D. 6.
Câu 14: Kim loại tác dụng được với axit HCl là
A. Au.	B. Zn.	C. Cu.	D. Ag.
Câu 15: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
A. Fe.	B. Fe2O3.	C. FeO.	D. FeCl2.
Câu 16: Clo và axit clohiđric tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất
A. Zn	B. Fe	C. Ag	D. Cu
Câu 17: Cho 6,0 gam một kim loại X tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hòa 
 lượng axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M . Kim loại X là :
A. Ca	B. Cu	C. Mg	D. Fe
Câu 18: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. Cu(NO3)2.	B. NaOH.	C. HCl.	D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 19: Hoà tan 10 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Fe2O3 bằng dd HCl, thu được 1,12 lit khí 
 (đktc) thoát ra. Vậy % khối lượng lần lượt của Fe và Fe2O3 là:
A. 56%, 44%	B. 11,2%, 88,8%	C. 44%, 56%	D. 28%, 72%
Câu 20: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 
 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có 
 khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam.	B. 0,2 gam.	C. 0,1 gam.	D. 1,0 gam.
Câu 21: Cho 15g hỗn hợp kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu 
 được 4,48 lit H2(đtkc) . Thành phần % của Cu trong hỗn hợp là:
A. 65%	B. 68%	C. 35%	D. 32%
Câu 22: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M.Khối lượng muối thu 
 được sau phản ứng là
A. 31,8 gam	B. 27,4 gam	C. 32,2 gam	D. 21,2 gam
Câu 23: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe.	B. Fe và Ag.	C. Fe và Au.	D. Al và Ag.
Câu 24: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. MgO.	B. KOH.	C. CuO.	D. Al2O3.
Câu 25: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I là
A. R2O.	B. R2O3.	C. RO.	D. RO2.
Câu 26: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II
 là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng , dư thu được 0,448 lít khí NO 
 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) . Giá trị của m là
A. 0,56 g	B. 5,6 g	C. 11,2 g	D. 1,12g
Câu 28: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. H2SO4.	B. HCl.	C. NaNO3.	D. NaOH.
Câu 29: Cấu hình electron của ion Cr3+ (Z = 24) là
A. [Ar]3d5.	B. [Ar]3d3.	C. [Ar]3d2.	D. [Ar]3d4.
Câu 30: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2?
A. Dung dịch brom trong nước .	B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Ba(OH)2.	D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 31: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. MgSO4.	B. CuSO4.	C. Al2(SO4)3.	D. ZnSO4.
Câu 32: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (Z = 26) :
A. 1s22s22p63s23p63d6	B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d64s2	D. 1s22s22p63s23p63d64s1
Câu 33: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. điện phân dung dịch CaCl2.
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân CaCl2 nóng chảy.
D. nhiệt phân CaCl2.
Câu 34: Nhiệt phân hoàn toàn mg hỗn hợp gồm CaCO3, và Na2CO3 thu được 11,6g chất rắn và 
 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % của CaCO3 trong hỗn hợp là
A. 6,25%	B. 50,2%	C. 8,62%	D. 62,5%
Câu 35: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?:
	A. Crom	B. Vonfram.	C. Đồng	D. Sắt
Câu 36: Cho các kim loại Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Na.	B. Mg.	C. Al.	D. Fe.
Câu 37: Một loại nước cứng có chứa các ion sau : Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Hoá chất nào 
 sau đây được sử dụng để làm mềm nước cứng trên?
A. Dung dịch H2SO4	B. Dung dịch Ca(OH)2 dư
C. Dung dịch HCl	D. Dung dịch Na2CO3 dư.
Câu 38: Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịch
A. NaOH.	 B. H2SO4.	 C. NaCl. D. HNO3.
Câu 39: Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là:
A. HCl.	B. NaNO3.	C. Na2CO3.	D. Mg(NO3)2.
Câu 40: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11)
A. 1s22s22p63s2.	B. 1s22s22p6.	C. 1s22s22p63s1.	D. 1s22s22p63s23p1
----------------------------------------------- 
(Cho K=39 ; O=16 ; H=1 ; N=14 ; Al=27 ; Cu=64 ; C=12 ; Fe=56 ; Na=23 ; Cl=35,5 ; Cr= 52; Zn=65 ; Ag=108 ; S=32 ; Ba=137 
Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
----------- HẾT ----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ LỢI
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 133
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I là
A. R2O.	B. RO2.	C. R2O3.	D. RO.
Câu 2: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
A. FeO.	B. Fe.	C. FeCl2.	D. Fe2O3.
Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Be ; Sr ; Ba	B. Be ; Mg ; Ca	C. Mg ; Ca ; Sr	D. Ca ; Sr ; Ba
Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. HCl.	B. Cu(NO3)2.	C. H2SO4 đặc, nguội.	D. NaOH.
Câu 5: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 
 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có 
 khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam.	B. 1,0 gam.	C. 0,1 gam.	D. 0,2 gam.
Câu 6: Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch 
 bazơ mạnh?
A. Al, ZnO, FeO.	B. Al(OH)3, Fe(OH)3, CuO.
C. Al2O3, Al, Mg.	D. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.
Câu 7: Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
 Giá trị của m là:
A. 4,08g	B. 2,24g	C. 10,2g	D. 0,224g
Câu 8: Có 3 chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt 3 chất trên chỉ bằng một thuốc thử là chất 
 nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH	B. Dung dịch CuSO4	C. Dung dịch HNO3	D. Dung dịch HCl
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn mg hỗn hợp gồm CaCO3, và Na2CO3 thu được 11,6g chất rắn và 
 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % của CaCO3 trong hỗn hợp là
A. 62,5%	B. 50,2%	C. 6,25%	D. 8,62%
Câu 10: 	Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Vonfram.	B. Sắt	C. Đồng	D. Crom
Câu 11: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2?
A. Dung dịch brom trong nước .	B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Ba(OH)2.	D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 12: Cho phản ứng a Al + bHNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O
	Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a+b) bằng
A. 5.	B. 4.	C. 7.	D. 6.
Câu 13: Kim loại tác dụng được với axit HCl là
A. Au.	B. Zn.	C. Cu.	D. Ag.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư , sau khi phản ứng kết thúc 
 thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.	B. 0,56.	C. 1,12 .	D. 5,60.
Câu 15: Cho 6,0 gam một kim loại X tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hòa 
 lượng axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M . Kim loại X là :
A. Fe	B. Mg	C. Cu	D. Ca
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng , dư thu được 0,448 lít khí NO 
 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) . Giá trị của m là
A. 5,6 g	B. 0,56 g	C. 11,2 g	D. 1,12g
Câu 17: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. H2SO4.	B. HCl.	C. NaNO3.	D. NaOH.
Câu 18: Hoà tan 10 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Fe2O3 bằng dd HCl, thu được 1,12 lit khí 
 (đktc) thoát ra. Vậy % khối lượng lần lượt của Fe và Fe2O3 là:
A. 56%, 44%	B. 11,2%, 88,8%	C. 44%, 56%	D. 28%, 72%
Câu 19: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100.	B. 200.	C. 300.	D. 400.
Câu 20: Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịch
A. NaOH. 	B. H2SO4.	C. NaCl. D. HNO3.
Câu 21: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Fe và Au.	B. Al và Ag.	C. Al và Fe.	D. Fe và Ag.
Câu 22: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Zn + Fe(NO3)2.	B. Ag + Cu(NO3)2.	C. Cu + AgNO3.	D. Fe + Cu(NO3)2.
Câu 23: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một
 oxit. Giá trị của m là
A. 12.	B. 8.	C. 16.	D. 14.
Câu 24: Cho phương trình hoá học: 
aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản).
Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 25.	B. 27.	C. 24.	D. 26.
Câu 25: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. MgO.	B. KOH.	C. CuO.	D. Al2O3.
Câu 26: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M.Khối lượng muối thu 
 được sau phản ứng là
A. 27,4 gam	B. 31,8 gam	C. 21,2 gam	D. 32,2 gam
Câu 27: Cho 3,024gam một kim loại R tan hết trong dd HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy 
 (sản phẩm khử duy nhất) có tỷ khối hơi so với H2 bằng 22. Khí NxOy và kí hiệu hóa học 
 của R là:
A. N2 và Fe	B. NO2 và Al.	C. NO và Mg.	D. N2O và Al
Câu 28: Cấu hình electron của ion Cr3+ (Z = 24) là
A. [Ar]3d5.	B. [Ar]3d3.	C. [Ar]3d2.	D. [Ar]3d4.
Câu 29: Để m gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 16,4 gam hỗn hợp A 
 gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HNO3 dư thu được hỗn hợp
 khí X gồm 0,1 mol NO và 0,15mol NO2. Giá trị của m là:
A. 14 gam.	B. 9,72 gam.	C. 28 gam.	D. 7 gam.
Câu 30: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. MgSO4.	B. CuSO4.	C. Al2(SO4)3.	D. ZnSO4.
Câu 31: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (Z = 26) :
A. 1s22s22p63s23p63d6	B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d64s1	D. 1s22s22p63s23p63d5
Câu 32: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. điện phân dung dịch CaCl2.
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân CaCl2 nóng chảy.
D. nhiệt phân CaCl2.
Câu 33: Cho 15g hỗn hợp kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu 
 được 4,48 lit H2(đtkc) . Thành phần % của Cu trong hỗn hợp là:
A. 68%	B. 65%	C. 35%	D. 32%
Câu 34: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II 
 là
A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 35: Cho các kim loại Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Na.	B. Mg.	C. Al.	D. Fe.
Câu 36: Một loại nước cứng có chứa các ion sau : Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Hoá chất nào 
 sau đây được sử dụng để làm mềm nước cứng trên?
A. Dung dịch H2SO4	B. Dung dịch Ca(OH)2 dư
C. Dung dịch HCl	D. Dung dịch Na2CO3 dư.
Câu 37: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít 
 khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,1.	B. 10,8.	C. 2,7.	D. 5,4.
Câu 38: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11)
A. 1s22s22p63s2.	B. 1s22s22p63s1.	C. 1s22s22p6.	D. 1s22s22p63s23p1
Câu 39: Clo và axit clohiđric tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất
A. Zn	B. Ag	C. Cu	D. Fe
Câu 40: Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là:
A. NaNO3.	B. Na2CO3.	C. HCl.	D. Mg(NO3)2.
-----------------------------------------------
(Cho K=39 ; O=16 ; H=1 ; N=14 ; Al=27 ; Cu=64 ; C=12 ; Fe=56 ; Na=23 ; Cl=35,5 ; Cr= 52; Zn=65 ; Ag=108 ; S=32 ; Ba=137 
Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
----------- HẾT ----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ LỢI
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 357
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho phương trình hoá học: 
aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản).
Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 24.	B. 27.	C. 26.	D. 25.
Câu 2: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Al2O3.	B. KOH.	C. MgO.	D. CuO.
Câu 3: Một loại nước cứng có chứa các ion sau : Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Hoá chất nào 
 sau đây được sử dụng để làm mềm nước cứng trên?
A. Dung dịch H2SO4	B. Dung dịch Ca(OH)2 dư
C. Dung dịch HCl	D. Dung dịch Na2CO3 dư.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn mg hỗn hợp gồm CaCO3, và Na2CO3 thu được 11,6g chất rắn và 
 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % của CaCO3 trong hỗn hợp là
A. 6,25%	B. 62,5%	C. 50,2%	D. 8,62%
Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Zn + Fe(NO3)2.	B. Ag + Cu(NO3)2.	C. Cu + AgNO3.	D. Fe + Cu(NO3)2.
Câu 6: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
	A. Vonfram.	B. Sắt	C. Đồng	D. Crom
Câu 7: Có 3 chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt 3 chất trên chỉ bằng một thuốc thử là chất 
 nào sau đây?
A. Dung dịch HCl	B. Dung dịch CuSO4	C. Dung dịch NaOH	D. Dung dịch HNO3
Câu 8: Kim loại tác dụng được với axit HCl là
A. Au.	B. Zn.	C. Cu.	D. Ag.
Câu 9: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
B. điện phân dung dịch CaCl2.
C. nhiệt phân CaCl2.
D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 10: Cho phản ứng a Al + bHNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O
	Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a+b) bằng
A. 4.	B. 5.	C. 7.	D. 6.
Câu 11: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 12.	B. 14.	C. 16.	D. 8.
Câu 12: Cho 6,0 gam một kim loại X tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung 
 hòa lượng axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M . Kim loại X là :
A. Fe	B. Mg	C. Cu	D. Ca
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư , sau khi phản ứng kết 
 thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.	B. 1,12 .	C. 0,56.	D. 5,60.
Câu 14: Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là:
A. Na2CO3.	B. HCl.	C. NaNO3.	D. Mg(NO3)2.
Câu 15: Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
 Giá trị của m là:
A. 4,08g	B. 10,2g	C. 2,24g	D. 0,224g
Câu 16: Clo và axit clohiđric tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất
A. Zn	B. Ag	C. Cu	D. Fe
Câu 17: Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịch
A. NaOH.	 B. H2SO4.	C. NaCl. D. HNO3.
Câu 18: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100ml dung dịch HCl 1M. 
 Giá trị của V là
A. 200.	B. 400.	C. 300.	D. 100.
Câu 19: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Fe và Au.	B. Al và Ag.	C. Al và Fe.	D. Fe và Ag.
Câu 20: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M.Khối lượng muối thu 
 được sau phản ứng là
A. 27,4 gam	B. 31,8 gam	C. 21,2 gam	D. 32,2 gam
Câu 21: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 
 bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn 
 trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là:
A. 1,0 gam.	B. 1,2 gam.	C. 0,1 gam.	D. 0,2 gam.
Câu 22: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm 
 II là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 23: Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung 
 dịch bazơ mạnh?
A. Al(OH)3, Fe(OH)3, CuO.	B. Al, ZnO, FeO.
C. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.	D. Al2O3, Al, Mg.
Câu 24: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I là
A. RO2.	B. R2O.	C. R2O3.	D. RO.
Câu 25: Để m gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 16,4 gam hỗn hợp A 
 gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HNO3 dư thu được hỗn hợp
 khí X gồm 0,1 mol NO và 0,15mol NO2. Giá trị của m là:
A. 7 gam.	B. 28 gam.	C. 14 gam.	D. 9,72 gam.
Câu 26: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
A. FeCl2.	B. Fe.	C. FeO.	D. Fe2O3.
Câu 27: Cấu hình electron của ion Cr3+ (Z = 24) là
A. [Ar]3d5.	B. [Ar]3d3.	C. [Ar]3d2.	D. [Ar]3d4.
Câu 28: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nguội.	B. HCl.	C. NaOH.	D. Cu(NO3)2.
Câu 29: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. MgSO4.	B. CuSO4.	C. Al2(SO4)3.	D. ZnSO4.
Câu 30: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (Z = 26) :
A. 1s22s22p63s23p63d6	B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d64s1	D. 1s22s22p63s23p63d5
Câu 31: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. H2SO4.	B. HCl.	C. NaOH.	D. NaNO3.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng , dư thu được 0,448 lít khí NO 
 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) . Giá trị của m là
A. 0,56 g	B. 5,6 g	C. 11,2 g	D. 1,12g
Câu 33: Hoà tan 10 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Fe2O3 bằng dd HCl, thu được 1,12 lit khí 
 (đktc) thoát ra. Vậy % khối lượng lần lượt của Fe và Fe2O3 là:
A. 11,2%, 88,8%	B. 44%, 56%	C. 28%, 72%	D. 56%, 44%
Câu 34: Cho các kim loại Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Na.	B. Mg.	C. Al.	D. Fe.
Câu 35: Kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Be ; Mg ; Ca	B. Be ; Sr ; Ba	C. Mg ; Ca ; Sr	D. Ca ; Sr ; Ba
Câu 36: Cho 15g hỗn hợp kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu 
 được 4,48 lit H2(đtkc) . Thành phần % của Cu trong hỗn hợp là:
A. 68%	B. 35%	C. 65%	D. 32%
Câu 37: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11)
A. 1s22s22p63s1.	B. 1s22s22p63s2.	C. 1s22s22p6.	D. 1s22s22p63s23p1
Câu 38: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2?
A. Dung dịch NaOH.	B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch Ba(OH)2.	D. Dung dịch brom trong nước .
Câu 39: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít 
 khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,1.	B. 10,8.	C. 2,7.	D. 5,4.
Câu 40: Cho 3,024gam một kim loại R tan hết trong dd HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy 
 (sản phẩm khử duy nhất) có tỷ khối hơi so với H2 bằng 22. Khí NxOy và kí hiệu hóa học 
 của R là:
A. N2 và Fe	B. NO2 và Al.	C. NO và Mg.	D. N2O và Al
-----------------------------------------------
(Cho K=39 ; O=16 ; H=1 ; N=14 ; Al=27 ; Cu=64 ; C=12 ; Fe=56 ; Na=23 ; Cl=35,5 ; Cr= 52; Zn=65 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_hoc_ki_II_khoi_12.doc