Đề thi môn Hoá khối 10 năm 2015 - TrườngTHPT Chu Văn An - Thành phố Hà Nội

doc 13 trang Người đăng tranhong Lượt xem 6531Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hoá khối 10 năm 2015 - TrườngTHPT Chu Văn An - Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi môn Hoá khối 10 năm 2015 - TrườngTHPT Chu Văn An - Thành phố Hà Nội
 HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI MÔN HOÁ KHỐI 10
 VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2015
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Thời gian làm bài 180 phút
 ĐỀ THI ĐÈ XUẤT (Đề này có 3 trang, gồm 10 câu)
Câu I (2đ): Cấu tạo nguyên tử- Hệ thống tuần hoàn.
Cho A, B là 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn trong đó B có tổng số lượng tử ( n + l ) lớn hơn tổng số lượng tử ( n + l ) của A là 1. Tổng số đại số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của cation A là 3,5.
1. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên A, B.
2. Viết cấu hình electron và xác định tên của A, B. 
Câu II (2đ): Liên kết hóa học- Hình học phân tử- Tinh thể
 1. Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương. 
a. Tính bán kính nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33g.cm-3; khối lượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol-1.
b. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC = 0,077 nm) và giải thích.
2. Hãy so sánh và giải thích
a. Nhiệt hình thành của COF2 và COCl2.
b. Góc liên kết XSX trong các phân tử SO2X2 với X là các nguyên tử halogen.
3. Thực nghịêm xác định được momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết HOH là 104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước (bỏ qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy)
Cho biết: 1D = 3,33.10-30 C.m; Điện tích của electron là -1,6.10-19C; 1nm = 10-9m.
Câu 3 (2đ):(Phản ứng hạt nhân)
Khi nghiên cứu một mẫu cổ vật nguồn gốc hữu cơ chứa 1 mg cacbon, người ta thấy rằng tỷ lệ đồng vị của mẫu là 1,2.10-14.
a. Có bao nhiêu nguyên tử 14C có trong mẫu ?
b. Tốc độ phân rã của 14C trong mẫu bằng bao nhiêu ?
c. Tuổi của mẫu nghiên cứu bằng bao nhiêu ?
	Cho chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm, hoạt độ phóng xạ riêng của cacbon thời chưa có các hoạt động hạt nhân của con người là 227 Bq/KgC. Cho biết 1Bq = 1 phân rã/giây.
Câu 4 (2đ): Nhiệt hóa học.
Một phản ứng dùng để luyện kẽm theo phương pháp khô là:
ZnS(r) + 3/2O2(k) → ZnO(r) + SO2(k)
1. Tính ∆Ho của phản ứng ở nhiệt độ 298K và 1350K, coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ ở miền nhiệt độ nghiên cứu.
2. Giả thiết ZnS nguyên chất. Lượng ZnS và không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) lấy đúng tỉ lệ hợp thức bắt đầu ở 298K sẽ đạt đến nhiệt độ nào khi chỉ hấp thụ lượng nhiệt tỏa ra do phản ứng ở điều kiện chuẩm tại 1350K (lượng nhiệt này chỉ dùng để nâng nhiệt độ các chất đầu)
Hỏi phản ứng có duy trì được không, nghĩa là không cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài, biết rằng phản ứng trên chỉ xảy ra ở nhiệt độ không thấp hơn 1350K?
3. Thực tế trong quặng sfalerit ngoài ZnS còn chứa SiO2. Vậy hàm lượng % của ZnS trong quặng tối thiểu phải là bao nhiêu để phản ứng có thể tự duy trì được?
Biết:
ZnS(r) 
ZnO(r)
SO2(k) 
O2(k) 
N2(k) 
SiO2(r)
∆Ho (kJ.mol-1)
-202,92 
-347,98 
-296,90
Cop (J.K-1.mol-1)
58,05 
51,64 
51,10 
34,24 
30,65 
72,65
MZnS = 97,42g.mol-1; MSiO2 = 60,10g.mol-1
Câu 5 (2đ): Cân bằng hóa học trong pha khí.
Amoni hiđrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Biết:
Hợp chất
H0 (kJ/mol)
S0 (J/K.mol)
NH4HS (r)
- 156,9
113,4
NH3(k)
- 45,9
192,6
H2S (k)
- 20,4
205,6
a. Tính DHo298 ,DSo298 và DGo298 của phản ứng trên
b. Tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c. Tính hằng số cân bằng Kp tại 350C của phản ứng trên.
 Giả thiết DH0 và DS0 không phụ thuộc nhiệt độ.
d. Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống có thể tích 25,00 lít. Hãy tính áp suất toàn phần trong bình, nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng ở 250C, bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu thể tích bình là 100,00 lít, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
Câu 6 (2đ): Cân bằng axit- bazơ, tạo kết tủa. 
Dung dịch A chứa NH3 0,2M; Na2C2O4 0,1M; Na2SO4 0,08M.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Thêm dần CaCl2 vào dung dịch A vào 10ml dung dịch A đến C = 0,18M.
Tính [C2O42-], [SO42-], [Ca2+]? (Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho pKa: NH4+ (9,24); HSO4- (2,00); H2C2O4 (1,25; 4,27)
 pKs: CaSO4 (4,26); CaC2O4 (8,75); 
 = 10-12,6
Câu 7 (2đ): Phản ứng oxi hóa khử-pin điện hóa.
Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010M; KMnO4 0,010M; Fe2(SO4)3 0,0050M và H2SO4 (pH của dung dịch bằng 0).Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50M, được dung dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X).
a. Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
b. Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
c. Cho biết khả năng phản ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn.Giải thích.
d. Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và điện cực platin nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1M) và chất rắn CuI. viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy ra trong pin khi hoạt động.
Cho: E0(Cr2O72-/Cr3+) = 1,330V; E0(MnO4-/Mn2+)= 1,510V; E0(Fe3+/Fe2+) = 0,771V; E0(I3-/I-)= 0,5355V; E0(Cu2+/Cu+) = 0,153V; pKs(CuI) = 12; ở 250C: 2,3030,0592; Cr(z = 24).
Câu 8 (2đ): Nhóm halogen.
 a. Độ bền đối với nhiệt từ HF đến HI thay đổi như thế nào? Có phù hợp với sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi không?
 b. Điclo oxit ClO2 là một chất khí được dùng để tẩy trắng trong sản xuất giấy. Phương pháp tốt nhất để điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm là cho hỗn hợp KClO3 và H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng. Trong công nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M.
 * Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 * ClO2 là hợp chất dễ gây nổ, tại sao điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm theo phương pháp trên tương đối an toàn?
Câu 9 (2đ): Oxi-Lưu huỳnh.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 50 (g) hỗn hợp gồm: a1 (g) FeCO3 chứa a% tạp chất trơ và a2 (g) FeS2 cũng chứa a% tạp chất trơ và một lượng gấp 1,5 lần lượng cần thiết không khí giàu oxi (70% N2 và 30% O2 về thể tích). Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp oxit B và hỗn hợp khí C, sau đó đưa nhiệt độ bình về trạng thái ban đầu thấy áp suất trong bình vẫn như trước khi nung.
	Lấy chất rắn trong bình cho vào ống sứ, đốt nóng rồi dẫn một luồng khí CO đi qua. Sau khi kết thúc thí nghiệm, từ chất rắn còn lại trong ống sứ lấy ra được 17,92 (g) sắt, biết rằng chỉ có 80% sắt oxit bị khử thành sắt.
	Cho hỗn hợp khí C vào bình kín dung tích không đổi 5 lít có mặt xúc tácV2O5, nung nóng bình ở 5460C đến khi phản ứng oxi hóa SO2 đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất trong bình lúc đó là 38,304 atm.
a. Tính % tạp chất trơ a và khối lượng a1, a2.
b. Tính hằng số cân bằng phản ứng oxi hóa khử SO2 thành SO3 ở 5460C.
Câu 10 (2đ): Động học của phản ứng.
Đối với phản ứng: A + B → C + D
1. Trộn 2 thể tích bằng nhau của dung dịch chất A và dung dịch chất B có cùng nồng độ 1M: 
a. Nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 333,2K thì sau 2 giờ nồng độ của C bằng 0,215M. Tính hằng số tốc độ của phản ứng.
b. Nếu thực hiện phản ứng ở 343,2K thì sau 1,33 giờ nồng độ của A giảm đi 2 lần. Tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng (theo kJ.mol-1).
2. Trộn 1 thể tích dung dịch chất A với 2 thể tích dung dịch chất B, đều cùng nồng độ 1M, ở nhiệt độ 333,2K thì sau bao lâu A phản ứng hết 90%?
.................HẾT.................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ XUẤT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI – ĐBBB 2015
Môn: Hóa học – Lớp 10
Câu I(2đ): Cấu tạo nguyên tử- Hệ thống tuần hoàn.
Cho A, B là 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn trong đó B có tổng số lượng tử ( n + l ) lớn hơn tổng số lượng tử ( n + l ) của A là 1. Tổng số đại số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của cation A là 3,5.
1. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên A, B.
2. Viết cấu hình electron và xác định tên của A, B. 
Hướng dẫn: 
Nội dung
Điểm
1. 
Vì 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ nên 2 nguyên tố có cùng số lớp electron (cùng n ). Mà tổng ( n + l ) của B lớn hơn tổng ( n + l ) của A là 1 nên: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của A, B là:
A: ns2; B: np1
0,5 đ
Mặt khác A có 2e ở lớp ngoài cùng cation A có dạng A2+. Vậy tổng đại số của 4 số lượng tử của A2+ là: (n – 1 ) + 1 + 1 – 1/2= 3,5 
0.5đ
Vậy 4 số lượng tử của :
A : n = 3 l = 0 m = 0 s = - 
0.25đ
B: n = 3 l = 1 m = - 1 s = + 
0.25đ
2. A: 1s22s22p63s2 ( Mg ). 
0.25đ
 B: 1s22s22p63s23p1 ( Al ). 
0.25đ
Câu II(2đ): Liên kết hóa học- Hình học phân tử- Tinh thể
 1. Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương. 
a. Tính bán kính nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33g.cm-3; khối lượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol-1.
b. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC = 0,077 nm) và giải thích.
2. Hãy so sánh và giải thích
a. Nhiệt hình thành của COF2 và COCl2.
b. Góc liên kết XSX trong các phân tử SO2X2 với X là các nguyên tử halogen.
3. Thực nghịêm xác định được momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết HOH là 104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước (bỏ qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy)
Cho biết: 1D = 3,33.10-30 C.m; Điện tích của electron là -1,6.10-19C; 1nm = 10-9m.
Hướng dẫn: 
Nội dung
Điểm
1.
a. Từ công thức tính khối lượng riêng
D = ® V1 ô = ( 8.28,1)/(2,33.6,02.1023) = 16,027 cm3.
a= 5,43.10-8 cm; d = = 5,43.10-8 .1,71 = 9.39.10-8 cm;
Bán kính của nguyên tử silic là: r = d/8 = 1,17 .10-8cm;
0.25đ
b. Có rSi (0,117 nm) > rC( 0,077 nm). Điều này phù hợp với quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong một phân nhóm chính.
0.25đ
2. 
a. Ta có sơ đồ tạo thành COX2 có thể biểu diễn theo sơ đồ sau:
+ Nguyên tử F không có phân lớp d nên phân tử F2 chỉ có đơn thuần 1 liên kết đơn. Còn nguyên tử Cl có phân lớp d nên ngoài 1 liên kết đơn, giữa 2 nguyên tử Cl có một phần liên kết kiểu , do đó, (1)
+ So với nguyên tử F, nguyên tử Cl có bán kính lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn, do đó (2)
Từ (1) và (2) suy ra, 
0.5đ
b. + Phân tử SO2X2 có cấu tạo tứ diện, nguyên tử S lai hóa sp3
+ S tạo liên kết đôi S = O với 2 nguyên tử O, tạo liên kết đơn S – X với 2 nguyên tử X, mật độ electron ở liên kết đôi S = O lớn hơn ở liên kết đơn S – X. 
+ Từ F đến I, độ âm điện giảm dần nên mật độ electron càng ở xa nguyên tử phối trí X, càng gần trung tâm S
Do đó, góc liên kết OSO tăng dần từ F đến I, ngược lại, góc liên kết SXS (giảm) dần từ F đến I, có nghĩa là góc liên kết FSF < ClSCl < BrSBr < ISI (phối tử có độ âm điện lớn, góc liên kết nhỏ)
0.5đ
3.
m của phân tử bằng tổng các momen của hai liên kết (O – H):
Từ đó sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác ta tính được momen của liên kết O – H là: 1,51D
 Tính OH (t.tế) » 1,5109 D
 Tính OH (l.thuyết) = l.e = » 4,5982 D
0.5đ
% =100%» 32,8585%
0.5đ
Câu 3(2đ): (Phản ứng hạt nhân)
Khi nghiên cứu một mẫu cổ vật nguồn gốc hữu cơ chứa 1 mg cacbon, người ta thấy rằng tỷ lệ đồng vị của mẫu là 1,2.10-14.
a. Có bao nhiêu nguyên tử 14C có trong mẫu ?
b. Tốc độ phân rã của 14C trong mẫu bằng bao nhiêu ?
c. Tuổi của mẫu nghiên cứu bằng bao nhiêu ?
	Cho chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm, hoạt độ phóng xạ riêng của cacbon thời chưa có các hoạt động hạt nhân của con người là 227 Bq/KgC. Cho biết 1Bq = 1 phân rã/giây.
Hướng dẫn: 
a.Tổng số nguyên tử C trong mẫu vật nguyên tử
Số nguyên tử 14C = 5,02.1019.1,2.10-14 = 6,02.105 nguyên tử. 
0.5đ
b. Tốc độ phân rã:
0.5đ
c. Tuổi của mẫu nghiên cứu
 năm
1đ
Câu 4(2đ): Nhiệt hóa học.
Một phản ứng dùng để luyện kẽm theo phương pháp khô là:
ZnS(r) + 3/2O2(k) → ZnO(r) + SO2(k)
1. Tính ∆Ho của phản ứng ở nhiệt độ 298K và 1350K, coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ ở miền nhiệt độ nghiên cứu.
2. Giả thiết ZnS nguyên chất. Lượng ZnS và không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) lấy đúng tỉ lệ hợp thức bắt đầu ở 298K sẽ đạt đến nhiệt độ nào khi chỉ hấp thụ lượng nhiệt tỏa ra do phản ứng ở điều kiện chuẩm tại 1350K (lượng nhiệt này chỉ dùng để nâng nhiệt độ các chất đầu)
Hỏi phản ứng có duy trì được không, nghĩa là không cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài, biết rằng phản ứng trên chỉ xảy ra ở nhiệt độ không thấp hơn 1350K?
3. Thực tế trong quặng sfalerit ngoài ZnS còn chứa SiO2. Vậy hàm lượng % của ZnS trong quặng tối thiểu phải là bao nhiêu để phản ứng có thể tự duy trì được?
Biết:
ZnS(r) 
ZnO(r)
SO2(k) 
O2(k) 
N2(k) 
SiO2(r)
∆Ho (kJ.mol-1)
-202,92 
-347,98 
-296,90
Cop (J.K-1.mol-1)
58,05 
51,64 
51,10 
34,24 
30,65 
72,65
MZnS = 97,42g.mol-1; MSiO2 = 60,10g.mol-1
Hướng dẫn giải
Nội dung
Điểm
1. ∆Ho298 = -347,98 – 296,90 + 202,92 = -441,96kJ
∆Cop = 51,64 + 51,10 – 58,05 – 3/2.34,24 = -6,67J.K-1
∆H1350 = -448976,84J
0,25x4=1đ
2. . T = 1829K > 1350K nên phản ứng tự duy trì được.
0.5đ
3. Gọi x là số mol SiO2 có trong 1 mol ZnS
Þ %ZnS = 47%
0.25đ
0,25đ
Câu 5(2đ): Cân bằng hóa học trong pha khí.
Amoni hiđrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Biết:
Hợp chất
H0 (kJ/mol)
S0 (J/K.mol)
NH4HS (r)
- 156,9
113,4
NH3(k)
- 45,9
192,6
H2S (k)
- 20,4
205,6
a. Tính DHo298 ,DSo298 và DGo298 của phản ứng trên
b. Tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c. Tính hằng số cân bằng Kp tại 350C của phản ứng trên.
 Giả thiết DH0 và DS0 không phụ thuộc nhiệt độ.
d. Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống có thể tích 25,00 lít. Hãy tính áp suất toàn phần trong bình, nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng ở 250C, bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu thể tích bình là 100,00 lít, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
Giải:
Nội dung
Điểm
a. DH0 = - 45,9 -20,4 - ( - 156,9 ) = 90,6 kJ/mol
 DS0 = 192,6 + 205,6 - 113,4 = 284,8 J/K.mol
 DG0 = DH0 - T. DS0 = 90600 - 298,15 ´ 284,8 = 5687 J/mol hay 5,687 kJ/mol
0.5đ
b. DG0 = - RT.ln Ka - 5687 = - 8,314 ´ 298,15 ´ ln Ka. Ka = 0,1008
 Kp = Ka = 0,1008 atm2.
0.5đ
c. Tương tự tại 350C, DG0 = DH0 - T. DS0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302 và Kp = 0,3302 atm2.
0.25đ
d. Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S) P (NH3) = P (H2S) = 0,5P (toàn phần)
 Kp = [0,5P (toàn phần)]2 = 0,1008 P (toàn phần) = 0,635 atm
0.25đ
 số mol khí = = = 0,64 mol số mol NH4HS = 1 - 0,5´0,64= 0,68
* Nếu dung tích bình 100 L thì số mol khí = = 2,56 mol
 số mol NH4HS = 1 - 0,5 ´ 2,56 = - 0,28 không còn chất rắn
Khi đó 1 mol chất rắn chuyển hết thành 2 mol chất khí nên
 P (toàn phần) = = = 0,5 atm 
0.5đ
Câu 6(2đ): Cân bằng axit- bazơ, tạo kết tủa. 
Dung dịch A chứa NH3 0,2M; Na2C2O4 0,1M; Na2SO4 0,08M.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Thêm dần CaCl2 vào dung dịch A vào 10ml dung dịch A đến C = 0,18M.
Tính [C2O42-], [SO42-], [Ca2+]? (Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho pKa: NH4+ (9,24); HSO4- (2,00); H2C2O4 (1,25; 4,27)
 pKs: CaSO4 (4,26); CaC2O4 (8,75); 
 = 10-12,6
Hướng dẫn: 
Nội dung
Điểm
a. Tính pHA?
Xét các cân bằng:
	NH3 + H2O D NH4+ + OH-	Kb = 10-4,76 	(1)
	C2O42- + H2O D HC2O4- + OH-	Kb1 = 10-9,73	(2)
	HC2O4- + H2O D H2C2O4 + OH-	Kb2 = 10-12,75	(3)
	SO42- + H2O D HSO4- + OH-	Kb’ = 10-12 	(4)
Do Kb >> Kb1 >> Kb2, Kb’ nên cân bằng (1) là chủ yếu, quyết định pH của dung dịch A.
	NH3 + H2O D NH4+ + OH-	Kb = 10-4,76 	(1)
	C 0,2
	[]	0,2-x x x
Þ = 10-4,76 Þ x = 1,856.10-3 Þ pH = 11,27.
0.5đ
b. Dung dịch A: NH3 (0,2M), C2O42- (0,1M), SO42- (0,08M)
Xét điều kiện hình thành kết tủa:
Muốn có ¯CaSO4: = 6,87.10-4
Muốn có ¯CaC2O4: = 10-7,75
Vậy ¯CaC2O4 xuất hiện trước.
0.5đ
Các phản ứng xảy ra:
	Ca2+ + C2O42- ® CaC2O4
 0,18 0,1
Còn 0,08 -
	Ca2+ + SO42- ® CaSO4
	0,08 0,08
Còn - - 
TPGH: CaC2O4, CaSO4, NH3 (0,2M)
0.25đ
 NH3 + H2O D NH4+ + OH-	Kb = 10-4,76 	(1’)
	CaSO4 D Ca2+ + SO42- 	Ks1 = 10-4,26	(2’)
	CaC2O4 D Ca2+ + C2O42-	Ks2 = 10-8,75	(3’)
So sánh Ks1 >> Ks2 Þ cân bằng (1’) và (2’) là chủ yếu.
Cân bằng (1’) đó xét ở phần a: pH = 11,27
Xét cân bằng (2’):
	CaSO4 D Ca2+ + SO42- 	Ks1 = 10-4,26	(2’)
	 S S
Các quá trình phụ:
	Ca2+ + H2O D CaOH+ + H+	 = 10-12,6 (4’)
	SO42- + H2O D HSO4- + OH-	Kb’ = 10-12 	(5’)
Do môi trưêng bazơ (pH = 11,27) nên có thể bỏ qua cân bằng nhận proton của SO42- (cân bằng (5’)).
Vậy 	S = [SO42-]
và	S = [Ca2+] + [CaOH+] = [Ca2+].(1+ .[H+]-1)
	Þ 
Vậy Ks1 = [Ca2+].[SO42-]= 
Thay [H+] = 10-11,27, , Ks1 ta tính được S = 7,6.10-3
Kết quả: 	[SO42-] = S = 7,6.10-3
	[Ca2+] = 7,25.10-3
	[C2O42-] = = 2,45.10-7.
0.75đ
 Câu 7(2đ): Phản ứng oxi hóa khử-pin điện hóa.
Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010M; KMnO4 0,010M; Fe2(SO4)3 0,0050M và H2SO4 (pH của dung dịch bằng 0).Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50M, được dung dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X).
a. Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
b. Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
c. Cho biết khả năng phản ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn.Giải thích.
d. Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và điện cực platin nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1M) và chất rắn CuI. viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy ra trong pin khi hoạt động.
Cho: E0(Cr2O72-/Cr3+) = 1,330V; E0(MnO4-/Mn2+)= 1,510V; E0(Fe3+/Fe2+) = 0,771V; E0(I3-/I-)= 0,5355V; E0(Cu2+/Cu+) = 0,153V; pKs(CuI) = 12; ở 250C: 2,3030,0592; Cr(z = 24).
Hướng dẫn: 
Nội dung
Điểm
1. Do nên các quá trình xảy ra như sau:
2 + 16 H+ + 15 I- 2 Mn2+ + 5 + 8 H2O
 0,01 0,5
 - 0,425 0,01 0,025
 + 14 H+ + 9 I- 2 Cr3+ + 3 + 7 H2O
 0,01 0,425 0,025 
 - 0,335 0,02 0,055
 2 Fe3+ + 3 I- 2 Fe2+ + 
 0,01 0,335 0,055 
 - 0,32 0,01 0,06
Thành phần của dung dịch Y: 0,060 M; I- 0,32 M; Mn2+ 0,01 M; Cr3+ 0,02 M; Fe2+ 0,01 M.
0.5đ
b. + 2 e 3 I-
= = 0,54 V.
0.5đ
c. Do > nên về nguyên tắc Cu2+ không oxi hóa được I- và phản ứng: 2 Cu2+ + 3 I- 2 Cu+ + hầu như xảy ra theo chiều nghịch.
Nhưng nếu dư I- thì sẽ tạo kết tủa CuI. Khi đó 0,863 V.
Như vậy = 0,863 V > Cu2+ sẽ oxi hóa được I- do tạo thành CuI: 
	2 Cu2+ + 5 I- 2 CuI + 
0.5đ
Câu 8(2đ): Nhóm halogen.
a. Độ bền đối với nhiệt từ HF đến HI thay đổi như thế nào? Có phù hợp với sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi không?
b. Điclo oxit ClO2 là một chất khí được dùng để tẩy trắng trong sản xuất giấy. Phương pháp tốt nhất để điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm là cho hỗn hợp KClO3 và H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng. Trong công nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M.
 * Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 * ClO2 là hợp chất dễ gây nổ, tại sao điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm theo phương pháp trên tương đối an toàn?
Hướng dẫn: 
a. Độ dài liên kết HX, năng lượng liên kết và độ bền đối với nhiệt trong dãy từ HF đến HI có các giá trị sau:
HF
HCl
HBr
HI
Độ dài liên kết HX (Ǻ)
1,02
1,28
1,41
1,60
Năng lượng liên kết HX (Kcal/mol)
135
103
87
71
Phân hủy ở 10000C (%)
Không
0,014
0,5
33
Trong dãy đó, độ bền đối với nhiệt giảm do độ dài liên kết tăng và năng lượng liên kết giảm. 
Độ bền đối với nhiệt chỉ phụ thuộc vào năng lượng liên kết của phân tử, còn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lại phụ thuộc vào năng lượng tương tác giữa các phân tử nên độ bền đối với nhiệt từ HF đến HI phù hợp với sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
b. 2KClO3 + H2C2O4 + 2H2SO4 ® 2ClO2 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
 2NaClO3 + SO2 + H2SO4 ® 2 ClO2 + 2NaHSO4 
 CO2 sinh ra pha loãng ClO2 nên làm giảm khả năng nổ của ClO2 nên điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm theo phương pháp trên tương đối an toàn.
Câu 9(2đ): Oxi-Lưu huỳnh.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 50 (g) hỗn hợp gồm: a1 (g) FeCO3 chứa a% tạp chất trơ và a2 (g) FeS2 cũng chứa a% tạp chất trơ và một lượng gấp 1,5 lần lượng cần thiết không khí giàu oxi (70% N2 và 30% O2 về thể tích). Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp oxit B và hỗn hợp khí C, sau đó đưa nhiệt độ bình về trạng thái ban đầu thấy áp suất trong bình vẫn như trước khi nung.
	Lấy chất rắn trong bình cho vào ống sứ, đốt nóng rồi dẫn một luồng khí CO đi qua. Sau khi kết thúc thí nghiệm, từ chất rắ

Tài liệu đính kèm:

  • docK10- 2015- OLP_CVA_Ha Noi.doc