Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi khối 10 lần I - Năm học 2010 - 2011 môn: Hoá - Trường THPT Ba Đình

doc 6 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1435Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi khối 10 lần I - Năm học 2010 - 2011 môn: Hoá - Trường THPT Ba Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi khối 10 lần I - Năm học 2010 - 2011 môn: Hoá - Trường THPT Ba Đình
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG 
 Trường THPT Ba Đình Học sinh giỏi khối 10 lần I - Năm học 2010- 2011
 Môn : Hoá 
 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I: (3 đ): Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện của nguyên tử A là 8.
1. Xác định A, B, các hợp chất AB3 và A2B6.
2. Cho biết loại liên kết và công thức cấu tạo phân tử AB3. Giải thích sự hình thành phân tử A2B6. Biết độ âm điện của A, B lần lượt là: 1,61 và 3,16.
3. Gọi X là hợp chất AB3. Lấy 4,83 gam X.nH2O hoà tan vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 10,2 g AgNO3. Xác định X. nH2O.
Câu II(1,5 đ): Hãy phát biểu quy luật tính axit, tính oxi hóa, tính bền với nhiệt, năng lượng liên kết giữa các dãy axit:
 a. HF, HCl, HBr, HI. 
 b. HClO, HClO2, HClO3, HClO4. 
 c. HClO, HBrO, HIO.
Câu III(2 đ): Cân bằng các phản ứng oxi hoá- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
1. C3H6 + KMnO4 + H2O C3H6(OH)2 + MnO2 + KOH.
2. M (kim loại) + HNO3 M(NO3)n + NxOy + H2O.
3. FeS2 + Cu2S + HNO3 Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO + H2O.
4. Fe3O4 + HNO3 NxOy + ..
Câu IV( 2đ): Có 5 chất bột màu trắng: NaCl, MgCO3, BaSO4, BaCO3, Na2SO4. Chọn một trong các thuốc thử nào sau đây để phân biệt: dd BaCl2, dd NaOH, dd AgNO3 và dd HCl. Nêu phương pháp phân biệt chúng và viết các PTHH xảy ra.
Câu V( 3 đ):
 1. Cho KMnO4 tác dụng với dd HCl thu được khí A. Chia A làm 2 phần :
 - Phần 1: Sục vào nước được dung dịch B. Cho B tác dụng với dd HCl.
 - Phần 2: Cho vào bình 1 mẫu quỳ tím ẩm.
Nêu hiện tượng và viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra.
 2. Cho các chất: HF, HCl, HI, HBr
 - Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi? Giải thích. 
 - Những chất nào có thể điều chế bằng phương pháp sun fat? (H2SO4 đặc, nóng tác dụng với muối khan tương ứng). Chất nào không thực hiện bằng phương pháp đó? 
Câu VI ( 3 đ): 
1. Dự đoán trạng thái lai hoá và dạng hình học phân tử của cacbon trong CH4, của nitơ trong NH3, của lưu huỳnh trong SO3, của oxi trong H2O.
2. So sánh và giải thích góc liên kết trong phân tử H2O và phân tử NH3.
3. Hợp chất KI dễ tan trong nước có chứa I2.
- Giải thích bằng PTHH.
- Giải thích tại sao LiI3 không bền so với KI3.
Câu VII( 3 đ): Hỗn hợp A chứa mẫu đá vôi (chứa 80% khối lượng CaCO3) và mẫu quặng xiđerit (chứa 65% khối lượng FeCO3). Phần còn lại trong quặng là các tạp chất trơ. Lấy 250 ml dd HCl 2,8 M cho tác dụng với 38,2 gam hỗn hợp A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ phần không tan thu được dd B và V lít khí (ở đktc).
a. Chứng minh sau phản ứng còn dư axit. 
b. Nếu cô cạn dd B (không có mặt của không khí) thu được 30,15 g chất rắn khan và V= 5,6 lít. Tính khối lượng hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Để khử hết 15,84 gam hỗn hợp X thành kim loại Fe thì dùng hết 0,22 mol H2. Nếu cho 15,84 gam hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng thì thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc) (Không còn sản phẩm khử nào khác).
Câu VIII( 2,5 đ): Cho dd AgNO3 dư vào dd A chứa 35,6 gam hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn) thu được 61,1 gam kết tủa. 
 1. Viết các PTHH xảy ra.
 2. Xác định 2 muối NaX , NaY và % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp. 
 3. Sục khí Clo vào dd A cho đến dư, sau đó cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
(Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn)
.................. Hết...........
SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
 Trường THPT Ba Đình Lần I - Năm học 2010 - 2011
 Môn: Hóa Học - Lớp 10
 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu
Ý
Yêu cầu (hoặc nội dung) cần đạt được
Điểm
I
1
1.Xác định A,B, AB3, A2B6.
A có 7e ở phân lớp p. Cấu hình e của A:1s22s22p63s23p1.A là kim loại nhôm(Al), ZA=13.
Theo bài ra: 2ZB-2ZA=8 ZB=17. B là phi kim Clo(Cl)
Các hợp chất AB3, A2B6 là AlCl3và Al2Cl6
1điểm
2
2. Hợp chất AlCl3, liên kết Al-Cl thuộc loại liên kêt CHT có cực vì =3,16-1,61=1,55 < 1,55
 CTCT: Cl
 Al
 Cl Cl
Phân tử Al2Cl6 hình thành do sự đi me hoáAlCl3, liên kết giữa 2 phân tử AlCl3 hình thành do có liên kết phối trí giữa nguyên tử Clo với nguyên tử Al
 Cl Cl Cl 
CTCT 
 Al Al
 Cl Cl Cl 
1điểm
3
3. X là AlCl3. PTHH của Y với AgNO3 
AlCl3+3AgNO3 Al(NO3)3 +3AgCl 
Gọi a là số mol AlCl3.nH2O đã dùng ta có:
(133,5+18n)a=4,83 a=0,03
 3a=10,2:170=0,06 n=6
Vậy X.nH2O là AlCl3.6H2O 
1điểm
II
a.Trong dãy HF, HCL, HBr, HI.Từ HF đến HI:
-Tính Axit mạnh dần lên.
-Tính khử mạnh dần lên, tức tính oxihoá giảm.
-Tính bền nhiệt giảm dần.
-Năng lượng liên kết H-X giảm dần.
..
b.Trong dãy HClO, HClO2,HClO3, HClO4, đi từ HClO đến HClO4:
-Tính Axit mạnh đần lên.
-Tính O xi hoá giảm đần và tính bền nhiệt tăng dần
 c. Trong dãy HClO, HBrO, HIO. Từ HClO đến HIO:
-Tính Axit yếu dần
-Tính bền nhiệt giảm dần.
-Tính Oxi hoá giảm dần.
0,5điểm
............
0,5điểm
.............
0,5điểm
III
1. 3C3H6+2KMnO4+4H2O 3C3H6(OH)2+2MnO2+2KOH
2. (5x-2y)M+n(6x-2y)HNO3(5x-2y)M(NO3)n+nNxOy+n(3x-y)H2O
3. 6FeS2+3Cu2S+40HNO33Fe2(SO4)3+6CuSO4+40NO+20 H2O
4. (5x-2y)Fe3O4+(46x-18y) HNO3 3(5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy +(23x-9y) H2O
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
IV
Dùng dung dịch HCl để nhận biết.
Cho dung dịch HCl vào mẫu thử nhận được 3 nhóm:
 NaCl và Na2SO4 tạo dng dịch tan (phầnI)
 BaCO3,MgCO3 tan có khí thoát ra(phầnII).
 BaSO4 không tan(nhận được)
-lấy 2 dung dịch ở phần I và phầnII sau phản ứng lần lượt tác dụng với nhau, không có hiện tượng phản ứng ở phần I là NaCl, phần II là MgCl2, suy ra MgCO3 ban đầu.
 Thấy xuát hiện kết tủa ở phần I là Na2SO4,phần II là BaCl2, suy ra BaCO3 ban đầu.
- Các PTHH xảy ra: BaCO3+2HCl BaCl2 +CO2 +H2O
 MgCO3+2HCl MgCl2+CO2+H2O
 Ba2++SO42- BaSO4
1điểm
.............
0,5điểm.
.............
0,5điểm
V
1
1. 2KMnO4+16HCl 2KCl +5Cl2+2MnCl2+8H2O
Khí A là Cl2
Phần 1: Sục Clo vào nước , một phần Clo phản ứng.
Cl2+ H2O HCl+ HClO (1)
Dung dịch có mầu vàng nhạt do Clo tan trong nước .
Khi có HCl vào dd, cân bằng chuyển dịch sang trái, màu vàng của dd sẽ đậm hơn.
Phần 2: Lúc đầu quì tím chuyển đỏ do có pt(1)tạo ra a xít , sau đó màu đỏ nhạt dần đến mất màu do HClO là chất OXH mạnh có tính tẩy màu.
................................................................................................
Trong các hoạt chất hiđrohalogenua 
- Chiều tăng của nhiệt độ sôi : HCl <HBr < HI < HF
Khi khối lượng tăng thì nhiệt độ sôi tăng, nhưng HF có liên kết hiđro trong phân tử.
...................................................................................................
 Có thể điều chế trực tiếp HF,HCl, bằng phương phấp sun phát:
CaF2 + H2SO4 CaSO2+2HF
NaCl+ H2SO4 NaHSO4 +HCl (hoặc tạo ra Na2 SO4)
Không thể điều chế trực tiếp HBr, HI bằng phương pháp sun phát vì chúng có tính khử mạnh ( bị OXH bởi H2SO4)
NaBr+ H2SO4 đ,t NaHSO4 + HBr, 
2HBr+2 H2SO4 đ.t SO2 + Br2 + 2H2O
NaI+ HSO4 đ,t Na HSO4 + HI
6 HI + H2SO4 đ,t H2S + 4I2 +4H2O
( hoặc sản phẩm khử là S) 
 0,75 điểm
0,5 điểm
............
0,75 điểm
.................
1,0 điểm
VI
 1. CH4: C lai hoá sp3 : dạng hình học : tứ diện đều
NH3 : N lai hoá sp3 : dạng hình học: tháp tam giác	
SO3 : S lai hoá sp2 : dạng hình học: Tam gíac đều
H2O : O lai hoá sp3 : dạng hình học: Hình chữ V.
..................................................................................................
2. Các nguyên tố trung tâm có cùng dạng lai hoá, nguyên tố nào nhiều cặp e không liên kết thì góc hoá trị càng nhỏ nên góc OHO< góc HNH
..................................................................................................
3. Giữa KI và I2 có pt : KI +I2 KI,
Li+ có kích thước rất nhỏ nên mật độ điện tích dương lớn nó kéo e của I3- về phía nó tạo ra LiI và I2
 Li++I3- LiI +I2
1,0 điểm
...............
 1,0 điểm
................ 
1,0 điểm
VII
 1. nHCl=0,7 mol
 Các pư: CaCO3+2HCl CaCl2+CO2+H2O
 FeCO3+2HCl FeCl2+CO2+H2O
 Giả sử trong A chỉ chứa đá vôi: nCaCO3=(38,2.80)\(100.100)=0,3056 mol
 Giả sử trong A chỉ chứa Xiđerit
 nFeCO3=(38,2.65)\(116.100)=0,214(mol)
 Do trong A chỉ chứa 2 chất nên:0,214 mol<nA<0,3056 mol
 Theo (1),(2) thì nHCl=2(nFecO3+nCaCO3).Vậy số mol HCl tham gia pư với hỗn hợp A: 0,428mol<nHCl<0,6112mol<0,7mol.Vậy HCl dư.
.................................................................................................
b. Gọi x là số mol CaCO3,y là số mol FeCO3. Ta cố hệ:
 x + y =0,25 x=0,1
 111x+127y=30,15 y=0,15
 Số gam CaCO3=10g số gam đá vôi 12,5g
 Số gam FeCO3=17,4g số gam xidêrit 26,77g.
Số gam A:mA=39,27g.
....................................................................................
2. Ta có,khi cho tác dụng với hỗn hợp các Oxit thì:nO(trong oxit)=nH2=0,22mol,suy ra nFe(trong hỗn hợp)=15,84 -0,22.16/56=0,22(mol).
Coi hỗn hợp chứa FeO(vì no=nFe).Ta có PTHH:
 2FeO +4H2SO4 Fe2(SO4)3+SO2+4H2O
 0,22 0,11 
 VSO2= 0,11.22,4=2,464(lít).
1,0 điểm
...........
1,0 điểm
..............
1,0 điểm
VIII
1.Trường hợp 1:Nêu một muối là NaF thì muối kia là NaCl.Chỉ có NaCl xảy ra phản ứng:
 NaCl +AgNO3 AgCl +NaNO3
2. nAgCl=0,4258 mol nNaCl=0,4258 mol mNaCl=24,9g.
 Suy ra % khối lượng NaCl = 24,9.100%/35,6=69,9%.
 %khối lượng NaF= 30,1%.
...................................................................................................................................
 Trường hợp 2:Nếu 2 muối đều tạo kết tủa với AgNO3. Đặt 2 muối là NaR.
 PTHH: NaR+AgNO3 NaNO3 +AgX
 Ta có: nNaR=nAgR 35,6/(23+R) =61,1/(108+R) R=95,64. Hai Halogen là: Brôm và Iot.Vậy hai muối là:NaBr và NaI với số mol lần lượt là x,y ta có hệ 
 x+y=0,3 y=0,1 
 (80x+127y):0,3=95,65 x=0,2 
 % khối lượng NaBr=0,2.103.100% :35,6 =57,87%và % khối lượng =42,13%.
......................................................................................................
 3.TH1:Kối lượng muối khan là:35,6g.
........................................................................................................
 TH2:PTHH: Cl2+NaBr NaCl +Br2
 0,2 0,2
 Cl2+NaI NaCl +I2
 0,1 0,1
 Khối lượng mối khan là: 17,55g.
0,75 điểm
.................
0,75 điểm
................
0,5 điểm
...............
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 10.doc