Đề thi Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố môn thi: Hóa học thời gian làm bài: 150 phút

pdf 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 10041Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố môn thi: Hóa học thời gian làm bài: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố môn thi: Hóa học thời gian làm bài: 150 phút
GV: Cô Hiếu SĐT: 0937 76 77 13 
Chuyên luyện thi HSG Hóa 9, luyện thi vào trường chuyên, trường Năng khiếu (tại TP.HCM) 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA THI NGÀY: 19.3.2014 
 Môn thi: HÓA HỌC 
 Thời gian làm bài: 150 phút 
 (không kể thời gian phát đề) 
Câu 1: 
1.1 Thực hiện các phản ứng. 
FeS2 + O2  (A) + (B) 
(A) + HCl  (D) + H2O 
(D) + NaOH  (E) + (F) 
(E) 
0t (A) + H2O 
(B) + O2  (G) 
(G) + H2O  (H) 
(H) + ( I)  (J) + H2O 
(B) + (K) + H2O  (H) + (L) 
1.2 Dùng 1 oxit để nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: MgCl2, FeCl3, AlCl3, KCl. 
Câu 2: 
2.1 Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng: 
 Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. 
 Cho Cu vào dung dịch AgNO3 
 Sục khí clo vào nước. Sau đó dùng đũa thuỷ tinh chấm vào dung dịch thu được và đưa vào mẫu 
quỳ tím. 
2.2 Bằng phương pháp hoá học hãy tinh chế NaCl trong hỗn hợp các chất bột sau: NaCl, CaCl2, 
MgCl2, BaCl2 
2.3 Cho dd A chứa HCl 0,4 M và dung dịch B chứa NaOH 1M. Nêu cách pha chế được 400ml dung 
dịch chứa NaOH 0,4M và NaCl 0,1M. 
GV: Cô Hiếu SĐT: 0937 76 77 13 
Chuyên luyện thi HSG Hóa 9, luyện thi vào trường chuyên, trường Năng khiếu (tại TP.HCM) 
Câu 3: 
3.1 Cho hỗn hợp A gồm Canxi và kim loại M (hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 3:2. Cho 8,7 (g) A vào 
bình chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Hoà tan 
hoàn toàn B trong dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định M. 
3.2 Đốt cháy hoàn toàn a (g) lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu 
được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy 
xuất hiện c (g) kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện d (g) kết tủa. Biết 
d>c. Tìm biểu thức liên hệ giữa a và b. 
Câu 4: 
4.1 Hỗn hợp X chứa Al, Fe. Cho 13,9 gam X vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu 
dược dung dịch Y và 21,2 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong X. 
4.2 ấy 1 hỗn hợp ột l và e2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có 
không khí. Sau khi phản ứng kết th c, nghiền nh , trộn đều rồi chia làm phần. 
 h n 1 Cho tác dụng với dung dịch Na dư thu được 8, 6 lít 2 và c n lại phần không tan 
có khối lượng ằng 44,8 khối lượng phần 1. 
 h n 2 Đem h a tan hết trong dung dịch Cl thì thu được 6,88 lít 2. 
 Các thể tích khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
 a) ính khối lượng mỗi phần. 
 ) ính khối lượng t ng chất trong hỗn hợp an đầu 
Câu 5: 
5.1 Hỗn hợp X chứa C2H2, C2H4, C2H6. Tỉ khối hơi của X với H2 là 14,5. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam 
X rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tang bao nhiêu gam? 
5.2 Hidrocacbon A có công thức CnH2n-2 có tính chất tương tự axetilen. Đốt hoàn toàn 1 lượng A rồi 
cho sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình 
tang thêm 16,8 gam. 
a/ Xác định công thức phân tử (A). 
b Dẫn 1 lượng A vào 800ml dung dịch Br2 0,25M. San phản ứng thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn 
(không có khí thoát ra) và khối lượng dung dịch Br2 tăng 6 gam. Tính khối lượng mỗi dẫn xuất brom 
thu được. 
HẾT 
............................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_HSG_hoa_9.pdf